Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Marie Curie lần 2

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Marie Curie lần 2

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 142 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 166875

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đạt cực đại tại điểm nào trong các điểm sau đây?

Xem đáp án

Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt cực đại tại điểm x=2 vì \({y}'\) đổi dấu từ dương sang âm qua điểm x=2.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 166876

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có phương trình \({{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( z+2 \right)}^{2}}=16\). Tọa độ tâm I và bán kính r của mặt cầu \(\left( S \right)\) là:

Xem đáp án

Tọa độ tâm I và bán kính r của mặt cầu \(\left( S \right)\) có phương trình \({{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( z+2 \right)}^{2}}=16\) là: \(I\left( 1;0;-2 \right)\), r=4.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 166877

Ta có \(C_{n}^{k}\) là số các tổ hợp chập k của một tập hợp gồm n phần tử \(\left( 1\le k\le n \right)\). Chọn mệnh đề đúng.

Xem đáp án

\(C_n^k = \frac{{A_n^k}}{{k!}}\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 166879

Thể tích khối chóp có diện tích đáy bằng B, chiều cao bằng h là

Xem đáp án

\(V = \frac{1}{3}Bh\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 166880

Trong không gian Oxyz cho các vectơ \(\overrightarrow{a}=\left( 1;2;3 \right), \overrightarrow{b}=\left( -2;4;1 \right), \overrightarrow{c}=\left( -1;3;4 \right)\). Vectơ \(\overrightarrow{v}=2\overrightarrow{a}-3\overrightarrow{b}+5\overrightarrow{c}\) có tọa độ là

Xem đáp án

Ta có: \(2\overrightarrow{a}=\left( 2;4;6 \right);3\overrightarrow{b}=\left( -6;12;3 \right); 5\overrightarrow{c}=\left( -5;15;20 \right)\)

Suy ra: \(\overrightarrow{v}=2\overrightarrow{a}-3\overrightarrow{b}+5\overrightarrow{c}=\left( 3;7;23 \right)\).

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 166882

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2 - x}}{{x + 3}}\) là

Xem đáp án

Tập xác định của hàm số \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ -3 \right\}\).

Ta có \(\underset{x\to {{\left( -3 \right)}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to {{\left( -3 \right)}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{2-x}{x+3}=+\infty \).

Suy ra đồ thị hàm số đã cho có tiệm cận đứng là đường thẳng x=-3.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 166883

Đồ thị sau đây là đồ thị của hàm số nào?

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị ta thấy \(a<0,\,\,c=0\) nên chỉ có đáp án B thỏa mãn.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 166884

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, Điểm \(M(3;-1)\) biểu diễn số phức

Xem đáp án

Số phức z=a+bi \(\left( a,b\in \mathbb{R} \right)\). Điểm biểu diến số phức là M(a;b).

Từ đó suy ra điểm M(3;-1) biểu diễn số phức: z=3-i.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 166886

Họ nguyên hàm của hàm số \(f(x) = {e^{2x}} + {x^2}\) là

Xem đáp án

\(\int {f(x)} dx = \int {\left( {{e^{2x}} + {x^2}} \right)} dx = \frac{{{e^{2x}}}}{2} + \frac{{{x^3}}}{3} + C\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 166887

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \((\alpha )\): \(x-2y+2\text{z}-3=0.\) Điểm nào sau đây nằm trên mặt phẳng \((\alpha )\)?

Xem đáp án

Ta có: 1.1-2.0+2.1-3=0.Tọa độ điểm N(1;0;1) thỏa mãn phương trình mặt phẳng \((\alpha )\) nên N nằm trên mặt phẳng \((\alpha )\).

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 166888

Tính đạo hàm của hàm số \(y = \ln \left( {\sin x} \right)\)

Xem đáp án

\(y' = \left[ {\ln \left( {\sin x} \right)} \right]' = \frac{1}{{\sin x}}.\left( {\sin x} \right)' = \frac{{\cos x}}{{\sin x}} = \cot x\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 166889

Với các số thực a, b bất kỳ, mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

\({2^a}{.2^b} = {2^{a + b}}.\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 166890

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau

Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng (1;3)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 166891

Nghiệm của phương trình \({3^{2x - 1}} = 27\) là

Xem đáp án

\({3^{2x - 1}} = 27 \Leftrightarrow 2x - 1 = 3 \Leftrightarrow x = 2\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 166892

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta :\frac{x-1}{2}=\frac{y+2}{-1}=\frac{z+3}{-1}\). Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của \(\Delta \)?

Xem đáp án

Đường thẳng \(\Delta :\frac{x-1}{2}=\frac{y+2}{-1}=\frac{z+3}{-1}\) có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow{{{u}_{3}}}=\left( 2\,;-1\,;-1 \right)\).

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 166893

Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

\({\left( {1 + i} \right)^2} = 1 + 2i + {i^2} = 2i\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 166894

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có \(BC=a,BB'=a\sqrt{3}\). Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( A'B'C \right)\) và \(\left( ABC'D' \right)\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(\left( \left( A'B'C \right);\left( ABC'D' \right) \right)=\left( BC';B'C \right)\)

Gọi O là giao điểm của hai đường chéo BC' và B'C.

+) \(\tan \widehat{CB'B}=\frac{CB}{BB'}=\frac{1}{\sqrt{3}}\Rightarrow \widehat{CB'B}={{30}^{\text{o}}}\).

Tam giác IBB' cân tại I, suy ra: \(\widehat{BIB'}={{120}^{\text{o}}}\Rightarrow \widehat{CIB}={{60}^{\text{o}}}\).

Vậy \(\left( \left( A'B'C \right);\left( ABC'D' \right) \right)={{60}^{\text{o}}}\).

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 166895

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x-2y+2z-2=0\) và điểm \(I\left( -1;\,2;\,-1 \right)\). Viết phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm I và cắt mặt phẳng \(\left( P \right)\) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 5.

Xem đáp án

Ta có: \(d\left( I,\left( P \right) \right)=3;\) bán kính đường tròn giao tuyến r=5 suy ra bán kính mặt cầu là:

\(R=\sqrt{{{3}^{2}}+{{5}^{2}}}=\sqrt{34}\) do đó phương trình mặt cầu là: \({{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z+1 \right)}^{2}}=34.\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 166896

Với \(0<a\ne 1,0<b\ne 1\), giá trị của \({{\log }_{{{a}^{2}}}}\left( {{a}^{10}}{{b}^{2}} \right)+{{\log }_{\sqrt{a}}}\left( \frac{a}{\sqrt{b}} \right)+{{\log }_{\sqrt[3]{b}}}\left( {{b}^{-2}} \right)\) bằng

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} {\log _{{a^2}}}\left( {{a^{10}}{b^2}} \right) + {\log _{\sqrt a }}\left( {\frac{a}{{\sqrt b }}} \right) + {\log _{\sqrt[3]{b}}}\left( {{b^{ - 2}}} \right)\\ = {\log _{{a^2}}}{a^{10}} + {\log _{{a^2}}}{b^2} + {\log _{\sqrt a }}a - {\log _{\sqrt a }}\sqrt b + {\log _{{b^{\frac{1}{3}}}}}\left( {{b^{ - 2}}} \right)\\ = \frac{{10}}{2}{\log _a}a + \frac{2}{2}{\log _a}b + {\log _{{a^{\frac{1}{2}}}}}a - {\log _{{a^{\frac{1}{2}}}}}{b^{\frac{1}{2}}} + \frac{{ - 2}}{{\frac{1}{3}}}{\log _b}b\\ = 5 + {\log _a}b + 2 - {\log _a}b - 6=1 \end{array}\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 166897

Mệnh đề nào sau đây sai?

Xem đáp án

Theo bảng nguyên hàm của một số hàm số thường gặp ta có: Phương án A, B, C đúng.

Phương án D sai vì \(\int {\sin x\,} {\rm{d}}x =  - \cos x + C\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 166898

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d có phương trình tham số \(\left\{ \begin{align} & x=2+2t \\ & y=-3t \\ & z=-3+5t \\ \end{align} \right.\,;t\in \mathbb{R}\). Khi đó, phương trình chính tắc của d là

Xem đáp án

Ta có phương trình đường thẳng d: \(\left\{ \begin{align} & x=2+2t \\ & y=-3t \\ & z=-3+5t \\ \end{align} \right.\,\) đi qua điểm \(A(2;\,0;\,-3)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{u}=(2;\,-3;\,5)\) nên có phương trình chính tắc là \(\frac{x-2}{2}=\frac{y}{-3}=\frac{z+3}{5}\).

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 166899

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\). Hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ. Số điểm cực trị của hàm số \(y=f\left( x \right)\) bằng

Xem đáp án

Đồ thị hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) cắt trục hoành tại ba điểm lần lượt là \({{x}_{1}}, {{x}_{2}}, {{x}_{3}}\) (với \({{x}_{1}}<{{x}_{2}}<{{x}_{3}}\)).

Từ đồ thị của hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) ta có bảng biến thiên:

Ta thấy \({f}'\left( x \right)\) đổi dấu từ âm qua dương khi qua điểm \({{x}_{1}}\) này nên số điểm cực trị của hàm số \(y=f\left( x \right)\) bằng 1.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 166900

Cho hình lập phương \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) có cạnh bằng 1. Tính khoảng cách d từ điểm A đến mặt phẳng \(\left( BD{A}' \right)\).

Xem đáp án

Gọi O là tâm của hình vuông ABCD.

Ta có \(\left\{ \begin{align} & BD\bot AO\,\, \\ & BD\bot A{A}' \\ \end{align} \right.\Rightarrow BD\bot \left( A{A}'O \right)\)

Suy ra \(\left( BD{A}' \right)\bot \left( A{A}'O \right)\).

Kẻ \(AH\bot {A}'O\Rightarrow AH\bot \left( BD{A}' \right)\).

Suy ra \(AH=d\left( A,\,\,\left( BD{A}' \right) \right)\).

Xét tam giác \(A{A}'O\) vuông tại A có \(A{A}'=1, AO=\frac{1}{2}AC=\frac{\sqrt{2}}{2}: AH=\frac{A{A}'.AO}{\sqrt{A{{{{A}'}}^{2}}+A{{O}^{2}}}}=\frac{\sqrt{3}}{3}\).

Vậy \(d\left( A,\,\,\left( BD{A}' \right) \right)=\frac{\sqrt{3}}{3}\).

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 166901

Đồ thị hàm số \(y=2{{x}^{3}}-{{x}^{2}}+x+2\) cắt parabol \(y=-6{{x}^{2}}-4x-4\) tại một điểm duy nhất. Kí hiệu \(\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)\) là tọa độ điểm đó. Tính giá trị của biểu thức \({{x}_{0}}+{{y}_{0}}\)

Xem đáp án

Ta có \({{x}_{0}}\) là nghiệm của phương trình.

\(\begin{align} & 2{{x}^{3}}-{{x}^{2}}+x+2=-6{{x}^{2}}-4x-4 \\ & \Leftrightarrow 2{{x}^{3}}+5{{x}^{2}}+5x+6=0 \\ & \Leftrightarrow (x+2)(2{{x}^{2}}+x+3)=0 \\ \end{align}\)

\(\Leftrightarrow {{x}_{0}}=-2\).

Với \({{x}_{0}}=-2\Rightarrow {{y}_{0}}=-20\). Vậy \({{x}_{0}}+{{y}_{0}}=-22\).

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 166902

Biết \(\int\limits_{0}^{1}{\frac{2x+3}{2-x}dx=a\ln 2+b}\) với \(a,\,b\in Q\). Hãy tính a+2b

Xem đáp án

\(\int\limits_0^1 {\frac{{2x + 3}}{{2 - x}}dx = \int\limits_0^1 {\left( { - 2 + \frac{7}{{ - x + 2}}} \right)dx = \left( { - 2x - 7\ln \left| {2 - x} \right|} \right)\left| \begin{array}{l} 1\\ 0 \end{array} \right.} } = 7\ln 2 - 2\)

Ta có \(a = 7\,,\,b =  - 2 \Rightarrow a + 2b = 3\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 166903

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ sau

Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( 1;\,2 \right)\).

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 166904

Tung đồng thời hai con xúc sắc cân đối và đồng chất. Tính xác xuất để số chấm xuất hiện trên hai con xúc sắc đều là số chẵn.

Xem đáp án

Số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega\right)=36\).

Gọi A là biến cố để số chấm xuất hiện trên hai con xúc sắc đều là số chẵn.

\(\Rightarrow A=\left\{ \left( 2;2 \right);\left( 2;4 \right);\left( 2;6 \right);\left( 4;2 \right);\left( 4;4 \right);\left( 4;6 \right);\left( 6;2 \right);\left( 6;4 \right);\left( 6;6 \right) \right\}\Rightarrow n\left( A \right)=9.\)

Xác xuất của biến cố A là \(P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega  \right)}=\frac{9}{36}=\frac{1}{4}.\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 166905

Tính thể tích V của khối lăng trụ có đáy là một lục giác đều cạnh a và chiều cao của khối lăng trụ 4a.

Xem đáp án

Hình lục giác đều cạnh a được tạo bởi 6 tam giác đều cạnh a.

Mỗi tam giác đều cạnh a có diện tích: \(S=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}\)

Diện tích của hình lục giác đều là: \(S=6.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}=\frac{3}{2}{{a}^{2}}\sqrt{3}.\)

Thể tích của khối lăng trụ là: \(V=S.h=\frac{3}{2}{{a}^{2}}\sqrt{3}.4a=6\sqrt{3}{{a}^{3}}\).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 166906

Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn \({{z}^{3}}=1\)?

Xem đáp án

\({z^3} = 1 \Leftrightarrow {z^3} - 1 = 0 \Leftrightarrow \left( {z - 1} \right)\left( {{z^2} + z + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} z = 1\\ z = - \frac{1}{2} \pm \frac{{\sqrt 3 }}{2}i \end{array} \right.\)

Vậy có 3 số phức z thỏa mãn \({{z}^{3}}=1\).

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 166907

Cho cặp số \(\left( x\,;\,y \right)\) thỏa mãn: \(\left( 2+3i \right)x+y\left( 1-2i \right)=5+4i\). Khi đó biểu thức \(P={{x}^{2}}-2y\) nhận giá trị nào sau đây:

Xem đáp án

Ta có: \(\left( 2+3i \right)x+y\left( 1-2i \right)=5+4i \Leftrightarrow 2x+3xi+y-2yi=5+4i\)

\(\Leftrightarrow \left( 2x+y \right)+\left( 3x-2y \right)i=5+4i\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & 2x+y=5 \\ & 3x-2y=4 \\ \end{align} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & x=2 \\ & y=1 \\ \end{align} \right.\).

Nên \(P={{x}^{2}}-2y=4-2=2\).

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 166908

Phương trình \({{\log }_{3}}\left( 3x-2 \right)=3\) có nghiệm là

Xem đáp án

\({\log _3}\left( {3x - 2} \right) = 3 \Leftrightarrow 3x - 2 = {3^3} \Leftrightarrow x = \frac{{29}}{3}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 166909

Tìm giá trị của tham số thực m để giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=\frac{2x+m}{x+1}\) trên đoạn \(\left[ 0;4 \right]\) bằng 3.

Xem đáp án

Ta có : \(y'=\frac{2-m}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}\)

+ Xét m=2.

⇒ Hàm số trở thành : y=2 là hàm số hằng nên không đạt giá trị nhỏ nhất bằng 3

\(\Rightarrow m=2\) (loại)

+ Xét m>2.

\(\Rightarrow y'=\frac{2-m}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}<0\text{ (}\forall x\ne -1) \Rightarrow \underset{\left[ 0;4 \right]}{\mathop{\min y}}\,=y(4)=\frac{8+m}{5}\)

\(\Rightarrow \frac{8+m}{5}=3\Leftrightarrow m=7\) (thoả mãn).

+ Xét m<2.

\(\Rightarrow y'=\frac{2-m}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}>0\text{ (}\forall x\ne -1) \Rightarrow \underset{\left[ 0;4 \right]}{\mathop{\min y}}\,=y(0)=m\)

\(\Rightarrow m=3\) (loại).

Vậy m=7.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 166910

Cho bất phương trình \({{\left( \frac{2}{3} \right)}^{{{x}^{2}}-x+1}}>{{\left( \frac{2}{3} \right)}^{2x+1}}\) có tập nghiệm \(S=\left( a;b \right)\). Giá trị của b-a bằng

Xem đáp án

\({\left( {\frac{2}{3}} \right)^{{x^2} - x + 1}} > {\left( {\frac{2}{3}} \right)^{2x + 1}} \Leftrightarrow {x^2} - x + 1 < 2x + 1 \Leftrightarrow {x^2} - 3x < 0 \Leftrightarrow 0 < x < 3.\)

⇒ b - a = 3 - 0 = 3

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 166911

Phần ảo của số phức \(z=2019+{{i}^{2019}}\) bằng

Xem đáp án

\(z = 2019 + {i^{2019}} = 2019 + {i^{2016}}.{i^3} = 2019 + {i^3} = 2019 - i\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 166912

Cho bất phương trình \(m{{.9}^{x}}+\left( m-1 \right){{.16}^{x}}+4\left( m-1 \right){{.12}^{x}}>0\) với m là tham số. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m thuộc khoảng \(\left( \text{0 };\text{ 10} \right)\) để bất phương trình đã cho có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\).

Xem đáp án

\(m{.9^x} + \left( {m - 1} \right){.16^x} + 4\left( {m - 1} \right){.12^x} > 0 \Leftrightarrow \left( {m - 1} \right){\left( {\frac{4}{3}} \right)^{2x}} + 4\left( {m - 1} \right){\left( {\frac{4}{3}} \right)^x} + m > 0{\rm{ }}\left( 1 \right)\)

Đặt \(t={{\left( \frac{4}{3} \right)}^{x}},t>0\text{ }\forall x\). Bất phương trình \(\left( 1 \right)\) trở thành \(\left( m-1 \right){{t}^{2}}+4\left( m-1 \right)t+m>0\text{ }\)

Bất phương trình \(\left( 1 \right)\) có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\) khi và chỉ khi \(\left( m-1 \right){{t}^{2}}+4\left( m-1 \right)t+m>0,\text{ }\forall t>0\)

\(\Leftrightarrow m>\frac{{{t}^{2}}+4t}{{{t}^{2}}+4t+1}\text{ , }\forall t>0\text{ }\left( 2 \right)\)

Xét hàm số \(y=f\left( t \right)=\frac{{{t}^{2}}+4t}{{{t}^{2}}+4t+1}\) với t>0, ta có \({y}'=\frac{2t+4}{{{\left( {{t}^{2}}+4t+1 \right)}^{2}}}>0\text{ , }\forall t>0\)

Bảng biến thiên

Bất phương trình \(\left( 2 \right)\) được thỏa mãn khi và chỉ khi đường thẳng y=m luôn nằm trên mọi điểm của đồ thị hàm số \(y=f\left( t \right)\). Từ BBT suy ra \(m\ge 1\)

Mà m là số nguyên thuộc khoảng \(\left( \text{0 };\text{ 10} \right)\) nên \(m\in \left\{ 1\text{ ; 2 ; 3 ;}\text{. }\text{. }\text{. ; 9 } \right\}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 166913

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và không có cực trị, đồ thị của hàm số \(y=f\left( x \right)\) là đường cong của hình vẽ bên. Xét hàm số \(h\left( x \right)=\frac{1}{2}{{\left[ f\left( x \right) \right]}^{2}}-2x.f\left( x \right)+2{{x}^{2}}\). Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Theo bài ra ta có

\({h}'\left( x \right)=f'\left( x \right).f\left( x \right)-2f\left( x \right)+2x.{f}'\left( x \right)+4x={f}'\left( x \right)\left( f\left( x \right)-2x \right)-2\left( f\left( x \right)-2x \right)=\left( {f}'\left( x \right)-2 \right)\left( f\left( x \right)-2x \right)\)

Từ đồ thị ta thấy \(y=f\left( x \right)\) nghịch biến nên \(f'\left( x \right)<0\) suy ra \({f}'\left( x \right)-2<0\).

Suy ra \({h}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow f\left( x \right)-2x=0\).

Từ đồ thị dưới ta thấy \(f\left( x \right)-2x=0\Leftrightarrow x=1\).

Ta có bảng biến thiên:

Suy ra đồ thị của hàm số \(y=h\left( x \right)\) có điểm cực tiểu là \(M\left( 1;0 \right)\).

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 166914

Cho đường thẳng d: \(\frac{x}{2}=\frac{y-2}{-3}=\frac{z+1}{2}\) và mặt phẳng (P): x-y-z-2=0. Phương trình hình chiếu vuông góc của d trên (P) là

Xem đáp án

Đường thẳng d có véc tơ chỉ phương \(\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left( 2\,;\,-3\,;\,2 \right)\)

Mặt phẳng (P) có véc tơ pháp tuyến \(\overrightarrow{{{n}_{P}}}=\left( 1\,;-1\,;\,-1 \right)\).

Mặt phẳng (Q) chứa d và vuông góc với (P);

Đường thẳng \({{d}^{'}}\) là hình chiếu vuông góc của d trên (P), \(d'=\left( P \right)\cap \left( Q \right)\)

Véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng (Q) là \(\overrightarrow{{{n}_{Q}}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{d'}}}\,,\,\overrightarrow{{{n}_{P}}} \right]=\left( 5\,;\,4\,;\,1 \right)\)

Véc tơ chỉ phương của \({{d}^{'}}\) là \(\overrightarrow{{{u}_{d'}}}=\left[ \overrightarrow{{{n}_{P}}}\,,\,\overrightarrow{{{n}_{Q}}} \right]=\left( 3\,;\,-6\,;\,9 \right)=-3\left( -1\,;2\,;-3 \right)\)

Ta thấy đường thẳng \({{d}^{'}}\) thuộc (P) nên điểm \({{M}_{0}}\in d'\,\,\Rightarrow {{M}_{0}}\,\in (P)\). Thay tọa độ điểm \({{M}_{0}}\left( 1\,;\,1\,;\,-2 \right)\) ở đáp án A thấy thỏa mãn phương trình (P).

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 166915

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục và có đạo hàm trên đoạn \(\left[ 0\,;\,5 \right]\) thỏa mãn \(\int\limits_{0}^{5}{x{f}'\left( x \right){{e}^{f\left( x \right)}}\text{d}x=8}; f\left( 5 \right)=\ln 5\). Tính \(I=\int\limits_{0}^{5}{{{e}^{f\left( x \right)}}\text{d}x.}\)

Xem đáp án

Đặt: \(u=x\,;\,\,\text{d}v={f}'\left( x \right){{e}^{f\left( x \right)}}\text{d}x\) suy ra \(\text{d}u=\text{d}x\), chọn \(v={{e}^{f\left( x \right)}}.\)

Do đó \(\int\limits_{0}^{5}{x{f}'\left( x \right){{e}^{f\left( x \right)}}\text{d}x=\left. x{{e}^{f\left( x \right)}} \right|_{0}^{5}}-\int\limits_{0}^{5}{{{e}^{f\left( x \right)}}\text{d}x}=5{{e}^{f\left( 5 \right)}}-I\Rightarrow 8=25-I\Leftrightarrow I=17\).

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 166916

Cho đồ thị \(\left( C \right):y=\sqrt{x}\). Gọi M là điểm thuộc \(\left( C \right), A\left( 9;\,0 \right)\). Gọi \({{S}_{1}}\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(\left( C \right)\), đường thẳng x=9 và trục hoành, \({{S}_{2}}\) là diện tích tam giác OMA. Tọa độ điểm M để \({{S}_{1}}=2{{S}_{2}}\) là

Xem đáp án

Ta có diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(\left( C \right)\), đường thẳng x=9 và trục hoành là \({{S}_{1}}=\int\limits_{0}^{9}{\sqrt{x}\text{d}x}=18\).

Gọi \(M\left( {{x}_{M}};\,{{y}_{M}} \right)\) là một điểm bất kì trên \(\left( C \right)\) ta có \({{S}_{2}}=\frac{1}{2}{{y}_{M}}.OA=\frac{9}{2}{{y}_{M}}\).

Theo giả thiết ta có \({{S}_{1}}=2{{S}_{2}}\Leftrightarrow 18=2.\frac{9}{2}{{y}_{M}}\Leftrightarrow {{y}_{M}}=2\Rightarrow {{x}_{M}}=4\Rightarrow M\left( 4;\,2 \right)\).

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 166917

Cho lăng trụ tam giác đều có cạnh đáy bằng a cạnh bên bằng b. Thể tích của khối cầu đi qua các đỉnh của lăng trụ bằng

Xem đáp án

Xét lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C'. Gọi \(E,\,\,E'\) lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp các tam giác \(ABC,\,\,A'B'C'\), M là trung điểm BC và I là trung điểm EE'.

Do hình lăng trụ đều nên EE' là trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC,\,\,A'B'C'\Rightarrow I\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ, IA là bán kính mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ.

\(AE=\frac{a\sqrt{3}}{3},\,IE=\frac{b}{2}\Rightarrow R=IA=\sqrt{A{{E}^{2}}+I{{E}^{2}}}=\sqrt{\frac{4{{a}^{2}}+3{{b}^{2}}}{12}}.\)

Thể tích khối cầu là \(V=\frac{4}{3}\pi {{R}^{3}}=\frac{4}{3}\pi {{\left( \sqrt{\frac{4{{a}^{2}}+3{{b}^{2}}}{12}} \right)}^{3}}=\frac{\pi }{18\sqrt{3}}\sqrt{{{\left( 4{{a}^{2}}+3{{b}^{2}} \right)}^{3}}}.\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 166918

Một mảnh vườn hoa dạng hình tròn có bán kính bằng 5m. Phần đất trồng hoa là phần tô trong hình vẽ bên. Kinh phí trồng hoa là 50.000 đồng/\({{m}^{2}}\). Hỏi số tiền cần để trồng hoa trên diện tích phần đất đó là bao nhiêu, biết hai hình chữ nhật ABCD và MNPQ có AB=MQ=5m?

Xem đáp án

Đặt hệ trục Oxy như hình vẽ.

Phương trình đường tròn \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}=25\Leftrightarrow y=\pm \sqrt{25-{{x}^{2}}}\)

Tìm được tọa độ điểm \(N\left( \frac{5\sqrt{3}}{2};\frac{5}{2} \right)\) (một giao điểm của đường tròn và đường thẳng \(y=\frac{5}{2}\)).

Diện tích 4 phần trắng (không trồng cây) là: \({{S}_{1}}=4\int\limits_{\frac{5}{2}}^{\frac{5\sqrt{3}}{2}}{\left( \sqrt{25-{{x}^{2}}}-\frac{5}{2} \right)}\text{d}x\)

Diện tích phần trồng rau bằng diện tích hình tròn trừ cho \({{S}_{1}}\), tức là \(S=\pi {{r}^{2}}-{{S}_{1}}=\pi {{.5}^{2}}-4\int\limits_{\frac{5}{2}}^{\frac{5\sqrt{3}}{2}}{\left( \sqrt{25-{{x}^{2}}}-\frac{5}{2} \right)}\text{d}x =25\pi -4\left( \frac{25\pi }{12}-\frac{5}{2}.\left( \frac{5\sqrt{3}}{2}-\frac{5}{2} \right) \right)=\frac{50\pi }{3}+25\sqrt{3}-25\).

Số tiền cần để trồng hoa là: \(50000.S\approx 3533057\) đồng.

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 166919

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm đến cấp 2 trên \(\mathbb{R}\). Biết hàm số \(y=f\left( x \right)\) đạt cực tiểu tại x=-1, có đồ thị như hình vẽ và đường thẳng \(\Delta \) là tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm x=2. Tính \(\int\limits_{1}^{4}{{f}''\left( x-2 \right)\text{d}x}\)

Xem đáp án

Dễ thấy đường thẳng \(\Delta \) đi qua các điểm \(\left( 0;-3 \right)\) và \(\left( 1;0 \right)\) nên \(\Delta :y=3x-3\) suy ra hệ số góc của \(\Delta \) là \(k=3\Rightarrow {f}'\left( 2 \right)=3\).

Hàm số \(y=f\left( x \right)\) đạt cực tiểu tại x=-1 suy ra \({f}'\left( -1 \right)=0\).

Vậy \(\int\limits_{1}^{4}{{f}''\left( x-2 \right)\text{d}x}=\left. {f}'\left( x-2 \right) \right|_{1}^{4}={f}'\left( 2 \right)-{f}'\left( -1 \right)=3-0=3\).

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 166920

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right)=f\left( f\left( x \right) \right)\) là.

Xem đáp án

Ta có \(g'\left( x \right) = f'\left( x \right).f'\left( {f\left( x \right)} \right)\).

\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} f'\left( x \right) = 0\\ f'\left( {f\left( x \right)} \right) = 0 \end{array} \right.\).

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2 \end{array} \right.\).

\(f'\left( {f\left( x \right)} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} f\left( x \right) = 0\left( * \right)\\ f\left( x \right) = 2\left( {**} \right) \end{array} \right.\)

Dựa vào đồ thị suy ra:

Phương trình (*) có hai nghiệm \(\left[ \begin{array}{l} x = - 1\\ x = 2 \end{array} \right.\).

Phương trình ( **) có ba nghiệm \(\left[ \begin{array}{l} x = m\left( { - 1 < n < 0} \right)\\ x = n\left( {0 < n < 1} \right)\\ x = p\left( {p > 2} \right) \end{array} \right.\)

\(g'\left( x \right) = 0\) có nghiệm \(\left[ \begin{array}{l} x = - 1\\ x = m\\ x = 0\\ x = n\\ x = 2\\ x = p \end{array} \right.\).

Bảng biến thiên

Nhìn bảng biến thiên ta thấy hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {f\left( x \right)} \right)\) có 6 cực trị.

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 166921

Cho số phức z thỏa mãn \(\left| z \right|=1\). GTLN của biểu thức \(P=\left| {{z}^{3}}-z+2 \right|\) là:

Xem đáp án

Đặt \(z=x+yi\text{ }\left( x,\text{ }y\in \mathbb{R} \right)\).

Theo giả thiết, \(\left| z \right|=1\Rightarrow z.\overline{z}=1\) và \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}=1\).

\(P=\left| z \right|.\left| {{z}^{2}}-1+2\overline{z} \right|=\left| {{z}^{2}}-1+2\overline{z} \right|=\left| {{x}^{2}}-{{y}^{2}}+2xyi-1+2x-2yi \right|=\left| \left( {{x}^{2}}+2x-{{y}^{2}}-1 \right)+2y\left( x-1 \right)i \right|\)

\(=\sqrt{{{\left( {{x}^{2}}+2x-{{y}^{2}}-1 \right)}^{2}}+4{{y}^{2}}{{\left( x-1 \right)}^{2}}}=\sqrt{{{\left( {{x}^{2}}+2x-1+{{x}^{2}}-1 \right)}^{2}}+4\left( 1-{{x}^{2}} \right){{\left( x-1 \right)}^{2}}}\) (vì \({{y}^{2}}=1-{{x}^{2}}\))

\(=\sqrt{16{{x}^{3}}-4{{x}^{2}}-16x+8}\).

Vì \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}=1\Rightarrow {{x}^{2}}=1-{{y}^{2}}\le 1\Rightarrow -1\le x\le 1\).

Xét hàm số \(f\left( x \right)=16{{x}^{3}}-4{{x}^{2}}-16x+8,\text{ }x\in \left[ -1\,;\,1 \right]\).

\({f}'\left( x \right)=48{{x}^{2}}-8x-16\). \({f}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=-\frac{1}{2}\in \left[ -1\,;\,1 \right] \\ & x=\frac{2}{3}\in \left[ -1\,;\,1 \right] \\ \end{align} \right.\)

\(f\left( -1 \right)=4; f\left( -\frac{1}{2} \right)=13; f\left( \frac{2}{3} \right)=\frac{8}{27}; f\left( 1 \right)=4\).

\(\Rightarrow \underset{\left[ -1\,;\,1 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=f\left( -\frac{1}{2} \right)=13\).

Vậy \(\max P=\sqrt{13}\).

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 166922

Trong không gian với hệ trục toạ độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x-y+2\text{z}=0\). Phương trình mặt phẳng \(\left( Q \right)\) chứa trục hoành và tạo với \(\left( P \right)\) một góc nhỏ nhất là

Xem đáp án

Chứng minh góc giữa (P) và (Q) bé nhất là góc giữa Ox và (P).

Giả sử (Q) trùng (AKI). Ta có \(\left( \left( P \right),\left( Q \right) \right)=\widehat{AKI}, \left( Ox,\left( P \right) \right)=\widehat{AIH}\)

Xét \(\Delta AHI,\Delta AHK\) là tam giác vuông chung cạnh AH.

\(\Delta IHK,\widehat{K}=90{}^\circ \Rightarrow HK\le HI\Rightarrow \widehat{K\text{A}H}\le \widehat{IAH}\Leftrightarrow 90{}^\circ -\widehat{AKH}\le 90{}^\circ -\widehat{AIH}\Rightarrow \widehat{AKH}\ge \widehat{AIH}\)

Ox có VTCP \(\vec{i}\left( 1\,;0\,;0 \right)\)

\(\left( P \right)\) có VTPT \({{\vec{n}}_{P}}=\left( 1;-1;2 \right)\)

Góc giữa Ox và mặt phẳng \(\left( P \right)\) là \(\alpha : \sin \alpha =\frac{\left| \vec{i}.{{{\vec{n}}}_{P}} \right|}{\left| {\vec{i}} \right|.\left| {{{\vec{n}}}_{P}} \right|}=\frac{1}{\sqrt{6}}\)

Góc giữa \(\left( Q \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\) thoả: \(\cos \alpha =\frac{\left| {{{\vec{n}}}_{P}}.{{{\vec{n}}}_{Q}} \right|}{\left| {{{\vec{n}}}_{P}} \right|.\left| {{{\vec{n}}}_{Q}} \right|}=\sqrt{1-{{\sin }^{2}}\alpha }=\frac{\sqrt{5}}{\sqrt{6}}\)

Phương trình mặt phẳng \(\left( Q \right):By+Cz=0\)

Ta có:

\(\begin{align} & \frac{\left| -B+2C \right|}{\sqrt{{{B}^{2}}+{{C}^{2}}}.\sqrt{6}}=\frac{\sqrt{5}}{\sqrt{6}}\Leftrightarrow \left| -B+2C \right|=\sqrt{5{{B}^{2}}+5{{C}^{2}}} \\ & \Leftrightarrow 4{{B}^{2}}+4BC+{{C}^{2}}=0\Leftrightarrow C=-2B \\ \end{align} \)

Chọn A = 1, C = -2.

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 166923

Cho hình chóp S.ABC có SA  = SB =  SC . Gọi O là hình chiếu của S lên mặt đáy ABC . Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

Xem đáp án

Lấy H là trung điểm của AB. Do tam giác SAB cân tại S nên \(SH \bot AB\). Lại có \(SO \bot \left( {ABC} \right)\, \Rightarrow \,\,SSO \bot AB\) . Từ đó suy ra \(AB \bot \left( {SOH} \right) \Rightarrow AB \bot OH\).

Tam giác OAB có OH vừa là đường cao vừa là dường trung tuyến nên tam giác OAB là tam  giác cân, suy ra OA = OB.

Làm tương tự ta với tam giác OAC, tam giác OBC ta cũng có OA = OC , OB = OC. Vậy OA = OB = OC hay O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »