Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Marie Curie lần 2
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Marie Curie lần 2
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
143 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho cấp số cộng có số hạng đầu là \({{u}_{1}}=3\) và \({{u}_{6}}=18\). Công sai của cấp số cộng đó là:
\({u_6} = {u_1} + 5d \Rightarrow 18 = 3 + 5d \Rightarrow d = 3\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đạt cực đại tại điểm nào trong các điểm sau đây?
Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt cực đại tại điểm x=2 vì \({y}'\) đổi dấu từ dương sang âm qua điểm x=2.
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có phương trình \({{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( z+2 \right)}^{2}}=16\). Tọa độ tâm I và bán kính r của mặt cầu \(\left( S \right)\) là:
Tọa độ tâm I và bán kính r của mặt cầu \(\left( S \right)\) có phương trình \({{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}+{{\left( z+2 \right)}^{2}}=16\) là: \(I\left( 1;0;-2 \right)\), r=4.
Ta có \(C_{n}^{k}\) là số các tổ hợp chập k của một tập hợp gồm n phần tử \(\left( 1\le k\le n \right)\). Chọn mệnh đề đúng.
\(C_n^k = \frac{{A_n^k}}{{k!}}\)
Cho hàm số f(x) liên tục trên \(\text{ }\!\![\!\!\text{ }0;3]\) và \(\int\limits_{0}^{2}{f(x)dx}=1,\,\,\int\limits_{2}^{3}{f(x)dx}=4.\) Tính \(\int\limits_{0}^{3}{f(x)dx}.\)
\(\int\limits_0^3 {f(x)dx} = \int\limits_0^2 {f(x)dx} + \int\limits_2^3 {f(x)dx} = 1 + 4 = 5.\)
Thể tích khối chóp có diện tích đáy bằng B, chiều cao bằng h là
\(V = \frac{1}{3}Bh\)
Trong không gian Oxyz cho các vectơ \(\overrightarrow{a}=\left( 1;2;3 \right), \overrightarrow{b}=\left( -2;4;1 \right), \overrightarrow{c}=\left( -1;3;4 \right)\). Vectơ \(\overrightarrow{v}=2\overrightarrow{a}-3\overrightarrow{b}+5\overrightarrow{c}\) có tọa độ là
Ta có: \(2\overrightarrow{a}=\left( 2;4;6 \right);3\overrightarrow{b}=\left( -6;12;3 \right); 5\overrightarrow{c}=\left( -5;15;20 \right)\)
Suy ra: \(\overrightarrow{v}=2\overrightarrow{a}-3\overrightarrow{b}+5\overrightarrow{c}=\left( 3;7;23 \right)\).
Cho khối nón có bán kính đáy \(r=\sqrt{3}\) và chiều cao h=4. Tính thể tích V của khối nón đã cho
\(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {\left( {\sqrt 3 } \right)^2}4 = 4\pi \)
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2 - x}}{{x + 3}}\) là
Tập xác định của hàm số \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ -3 \right\}\).
Ta có \(\underset{x\to {{\left( -3 \right)}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to {{\left( -3 \right)}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{2-x}{x+3}=+\infty \).
Suy ra đồ thị hàm số đã cho có tiệm cận đứng là đường thẳng x=-3.
Đồ thị sau đây là đồ thị của hàm số nào?
Dựa vào đồ thị ta thấy \(a<0,\,\,c=0\) nên chỉ có đáp án B thỏa mãn.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, Điểm \(M(3;-1)\) biểu diễn số phức
Số phức z=a+bi \(\left( a,b\in \mathbb{R} \right)\). Điểm biểu diến số phức là M(a;b).
Từ đó suy ra điểm M(3;-1) biểu diễn số phức: z=3-i.
Cho một hình trụ có bán kính đáy bằng 2, độ dài đường sinh bằng 3. Tính diện tích xung quanh của hình trụ đó.
\({S_{xq}} = 2\pi rl = 2\pi .2.3 = 12\pi \)
Họ nguyên hàm của hàm số \(f(x) = {e^{2x}} + {x^2}\) là
\(\int {f(x)} dx = \int {\left( {{e^{2x}} + {x^2}} \right)} dx = \frac{{{e^{2x}}}}{2} + \frac{{{x^3}}}{3} + C\)
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \((\alpha )\): \(x-2y+2\text{z}-3=0.\) Điểm nào sau đây nằm trên mặt phẳng \((\alpha )\)?
Ta có: 1.1-2.0+2.1-3=0.Tọa độ điểm N(1;0;1) thỏa mãn phương trình mặt phẳng \((\alpha )\) nên N nằm trên mặt phẳng \((\alpha )\).
Tính đạo hàm của hàm số \(y = \ln \left( {\sin x} \right)\)
\(y' = \left[ {\ln \left( {\sin x} \right)} \right]' = \frac{1}{{\sin x}}.\left( {\sin x} \right)' = \frac{{\cos x}}{{\sin x}} = \cot x\)
Với các số thực a, b bất kỳ, mệnh đề nào dưới đây đúng?
\({2^a}{.2^b} = {2^{a + b}}.\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng (1;3)
Nghiệm của phương trình \({3^{2x - 1}} = 27\) là
\({3^{2x - 1}} = 27 \Leftrightarrow 2x - 1 = 3 \Leftrightarrow x = 2\)
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta :\frac{x-1}{2}=\frac{y+2}{-1}=\frac{z+3}{-1}\). Vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của \(\Delta \)?
Đường thẳng \(\Delta :\frac{x-1}{2}=\frac{y+2}{-1}=\frac{z+3}{-1}\) có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow{{{u}_{3}}}=\left( 2\,;-1\,;-1 \right)\).
Khẳng định nào sau đây đúng?
\({\left( {1 + i} \right)^2} = 1 + 2i + {i^2} = 2i\)
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có \(BC=a,BB'=a\sqrt{3}\). Góc giữa hai mặt phẳng \(\left( A'B'C \right)\) và \(\left( ABC'D' \right)\) bằng
Ta có: \(\left( \left( A'B'C \right);\left( ABC'D' \right) \right)=\left( BC';B'C \right)\)
Gọi O là giao điểm của hai đường chéo BC' và B'C.
+) \(\tan \widehat{CB'B}=\frac{CB}{BB'}=\frac{1}{\sqrt{3}}\Rightarrow \widehat{CB'B}={{30}^{\text{o}}}\).
Tam giác IBB' cân tại I, suy ra: \(\widehat{BIB'}={{120}^{\text{o}}}\Rightarrow \widehat{CIB}={{60}^{\text{o}}}\).
Vậy \(\left( \left( A'B'C \right);\left( ABC'D' \right) \right)={{60}^{\text{o}}}\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x-2y+2z-2=0\) và điểm \(I\left( -1;\,2;\,-1 \right)\). Viết phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm I và cắt mặt phẳng \(\left( P \right)\) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính bằng 5.
Ta có: \(d\left( I,\left( P \right) \right)=3;\) bán kính đường tròn giao tuyến r=5 suy ra bán kính mặt cầu là:
\(R=\sqrt{{{3}^{2}}+{{5}^{2}}}=\sqrt{34}\) do đó phương trình mặt cầu là: \({{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z+1 \right)}^{2}}=34.\)
Với \(0<a\ne 1,0<b\ne 1\), giá trị của \({{\log }_{{{a}^{2}}}}\left( {{a}^{10}}{{b}^{2}} \right)+{{\log }_{\sqrt{a}}}\left( \frac{a}{\sqrt{b}} \right)+{{\log }_{\sqrt[3]{b}}}\left( {{b}^{-2}} \right)\) bằng
\(\begin{array}{l} {\log _{{a^2}}}\left( {{a^{10}}{b^2}} \right) + {\log _{\sqrt a }}\left( {\frac{a}{{\sqrt b }}} \right) + {\log _{\sqrt[3]{b}}}\left( {{b^{ - 2}}} \right)\\ = {\log _{{a^2}}}{a^{10}} + {\log _{{a^2}}}{b^2} + {\log _{\sqrt a }}a - {\log _{\sqrt a }}\sqrt b + {\log _{{b^{\frac{1}{3}}}}}\left( {{b^{ - 2}}} \right)\\ = \frac{{10}}{2}{\log _a}a + \frac{2}{2}{\log _a}b + {\log _{{a^{\frac{1}{2}}}}}a - {\log _{{a^{\frac{1}{2}}}}}{b^{\frac{1}{2}}} + \frac{{ - 2}}{{\frac{1}{3}}}{\log _b}b\\ = 5 + {\log _a}b + 2 - {\log _a}b - 6=1 \end{array}\)
Mệnh đề nào sau đây sai?
Theo bảng nguyên hàm của một số hàm số thường gặp ta có: Phương án A, B, C đúng.
Phương án D sai vì \(\int {\sin x\,} {\rm{d}}x = - \cos x + C\)
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d có phương trình tham số \(\left\{ \begin{align} & x=2+2t \\ & y=-3t \\ & z=-3+5t \\ \end{align} \right.\,;t\in \mathbb{R}\). Khi đó, phương trình chính tắc của d là
Ta có phương trình đường thẳng d: \(\left\{ \begin{align} & x=2+2t \\ & y=-3t \\ & z=-3+5t \\ \end{align} \right.\,\) đi qua điểm \(A(2;\,0;\,-3)\) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{u}=(2;\,-3;\,5)\) nên có phương trình chính tắc là \(\frac{x-2}{2}=\frac{y}{-3}=\frac{z+3}{5}\).
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\). Hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ. Số điểm cực trị của hàm số \(y=f\left( x \right)\) bằng
Đồ thị hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) cắt trục hoành tại ba điểm lần lượt là \({{x}_{1}}, {{x}_{2}}, {{x}_{3}}\) (với \({{x}_{1}}<{{x}_{2}}<{{x}_{3}}\)).
Từ đồ thị của hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) ta có bảng biến thiên:
Ta thấy \({f}'\left( x \right)\) đổi dấu từ âm qua dương khi qua điểm \({{x}_{1}}\) này nên số điểm cực trị của hàm số \(y=f\left( x \right)\) bằng 1.
Cho hình lập phương \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) có cạnh bằng 1. Tính khoảng cách d từ điểm A đến mặt phẳng \(\left( BD{A}' \right)\).
Gọi O là tâm của hình vuông ABCD.
Ta có \(\left\{ \begin{align} & BD\bot AO\,\, \\ & BD\bot A{A}' \\ \end{align} \right.\Rightarrow BD\bot \left( A{A}'O \right)\)
Suy ra \(\left( BD{A}' \right)\bot \left( A{A}'O \right)\).
Kẻ \(AH\bot {A}'O\Rightarrow AH\bot \left( BD{A}' \right)\).
Suy ra \(AH=d\left( A,\,\,\left( BD{A}' \right) \right)\).
Xét tam giác \(A{A}'O\) vuông tại A có \(A{A}'=1, AO=\frac{1}{2}AC=\frac{\sqrt{2}}{2}: AH=\frac{A{A}'.AO}{\sqrt{A{{{{A}'}}^{2}}+A{{O}^{2}}}}=\frac{\sqrt{3}}{3}\).
Vậy \(d\left( A,\,\,\left( BD{A}' \right) \right)=\frac{\sqrt{3}}{3}\).
Đồ thị hàm số \(y=2{{x}^{3}}-{{x}^{2}}+x+2\) cắt parabol \(y=-6{{x}^{2}}-4x-4\) tại một điểm duy nhất. Kí hiệu \(\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)\) là tọa độ điểm đó. Tính giá trị của biểu thức \({{x}_{0}}+{{y}_{0}}\)
Ta có \({{x}_{0}}\) là nghiệm của phương trình.
\(\begin{align} & 2{{x}^{3}}-{{x}^{2}}+x+2=-6{{x}^{2}}-4x-4 \\ & \Leftrightarrow 2{{x}^{3}}+5{{x}^{2}}+5x+6=0 \\ & \Leftrightarrow (x+2)(2{{x}^{2}}+x+3)=0 \\ \end{align}\)
\(\Leftrightarrow {{x}_{0}}=-2\).
Với \({{x}_{0}}=-2\Rightarrow {{y}_{0}}=-20\). Vậy \({{x}_{0}}+{{y}_{0}}=-22\).
Biết \(\int\limits_{0}^{1}{\frac{2x+3}{2-x}dx=a\ln 2+b}\) với \(a,\,b\in Q\). Hãy tính a+2b
\(\int\limits_0^1 {\frac{{2x + 3}}{{2 - x}}dx = \int\limits_0^1 {\left( { - 2 + \frac{7}{{ - x + 2}}} \right)dx = \left( { - 2x - 7\ln \left| {2 - x} \right|} \right)\left| \begin{array}{l} 1\\ 0 \end{array} \right.} } = 7\ln 2 - 2\)
Ta có \(a = 7\,,\,b = - 2 \Rightarrow a + 2b = 3\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ sau
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( 1;\,2 \right)\).
Tung đồng thời hai con xúc sắc cân đối và đồng chất. Tính xác xuất để số chấm xuất hiện trên hai con xúc sắc đều là số chẵn.
Số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega\right)=36\).
Gọi A là biến cố để số chấm xuất hiện trên hai con xúc sắc đều là số chẵn.
\(\Rightarrow A=\left\{ \left( 2;2 \right);\left( 2;4 \right);\left( 2;6 \right);\left( 4;2 \right);\left( 4;4 \right);\left( 4;6 \right);\left( 6;2 \right);\left( 6;4 \right);\left( 6;6 \right) \right\}\Rightarrow n\left( A \right)=9.\)
Xác xuất của biến cố A là \(P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega \right)}=\frac{9}{36}=\frac{1}{4}.\)
Tính thể tích V của khối lăng trụ có đáy là một lục giác đều cạnh a và chiều cao của khối lăng trụ 4a.
Hình lục giác đều cạnh a được tạo bởi 6 tam giác đều cạnh a.
Mỗi tam giác đều cạnh a có diện tích: \(S=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}\)
Diện tích của hình lục giác đều là: \(S=6.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}=\frac{3}{2}{{a}^{2}}\sqrt{3}.\)
Thể tích của khối lăng trụ là: \(V=S.h=\frac{3}{2}{{a}^{2}}\sqrt{3}.4a=6\sqrt{3}{{a}^{3}}\).
Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn \({{z}^{3}}=1\)?
\({z^3} = 1 \Leftrightarrow {z^3} - 1 = 0 \Leftrightarrow \left( {z - 1} \right)\left( {{z^2} + z + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} z = 1\\ z = - \frac{1}{2} \pm \frac{{\sqrt 3 }}{2}i \end{array} \right.\)
Vậy có 3 số phức z thỏa mãn \({{z}^{3}}=1\).
Cho cặp số \(\left( x\,;\,y \right)\) thỏa mãn: \(\left( 2+3i \right)x+y\left( 1-2i \right)=5+4i\). Khi đó biểu thức \(P={{x}^{2}}-2y\) nhận giá trị nào sau đây:
Ta có: \(\left( 2+3i \right)x+y\left( 1-2i \right)=5+4i \Leftrightarrow 2x+3xi+y-2yi=5+4i\)
\(\Leftrightarrow \left( 2x+y \right)+\left( 3x-2y \right)i=5+4i\) \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & 2x+y=5 \\ & 3x-2y=4 \\ \end{align} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & x=2 \\ & y=1 \\ \end{align} \right.\).
Nên \(P={{x}^{2}}-2y=4-2=2\).
Phương trình \({{\log }_{3}}\left( 3x-2 \right)=3\) có nghiệm là
\({\log _3}\left( {3x - 2} \right) = 3 \Leftrightarrow 3x - 2 = {3^3} \Leftrightarrow x = \frac{{29}}{3}\)
Tìm giá trị của tham số thực m để giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=\frac{2x+m}{x+1}\) trên đoạn \(\left[ 0;4 \right]\) bằng 3.
Ta có : \(y'=\frac{2-m}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}\)
+ Xét m=2.
⇒ Hàm số trở thành : y=2 là hàm số hằng nên không đạt giá trị nhỏ nhất bằng 3
\(\Rightarrow m=2\) (loại)
+ Xét m>2.
\(\Rightarrow y'=\frac{2-m}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}<0\text{ (}\forall x\ne -1) \Rightarrow \underset{\left[ 0;4 \right]}{\mathop{\min y}}\,=y(4)=\frac{8+m}{5}\)
\(\Rightarrow \frac{8+m}{5}=3\Leftrightarrow m=7\) (thoả mãn).
+ Xét m<2.
\(\Rightarrow y'=\frac{2-m}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}>0\text{ (}\forall x\ne -1) \Rightarrow \underset{\left[ 0;4 \right]}{\mathop{\min y}}\,=y(0)=m\)
\(\Rightarrow m=3\) (loại).
Vậy m=7.
Cho bất phương trình \({{\left( \frac{2}{3} \right)}^{{{x}^{2}}-x+1}}>{{\left( \frac{2}{3} \right)}^{2x+1}}\) có tập nghiệm \(S=\left( a;b \right)\). Giá trị của b-a bằng
\({\left( {\frac{2}{3}} \right)^{{x^2} - x + 1}} > {\left( {\frac{2}{3}} \right)^{2x + 1}} \Leftrightarrow {x^2} - x + 1 < 2x + 1 \Leftrightarrow {x^2} - 3x < 0 \Leftrightarrow 0 < x < 3.\)
⇒ b - a = 3 - 0 = 3
Phần ảo của số phức \(z=2019+{{i}^{2019}}\) bằng
\(z = 2019 + {i^{2019}} = 2019 + {i^{2016}}.{i^3} = 2019 + {i^3} = 2019 - i\)
Cho bất phương trình \(m{{.9}^{x}}+\left( m-1 \right){{.16}^{x}}+4\left( m-1 \right){{.12}^{x}}>0\) với m là tham số. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m thuộc khoảng \(\left( \text{0 };\text{ 10} \right)\) để bất phương trình đã cho có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\).
\(m{.9^x} + \left( {m - 1} \right){.16^x} + 4\left( {m - 1} \right){.12^x} > 0 \Leftrightarrow \left( {m - 1} \right){\left( {\frac{4}{3}} \right)^{2x}} + 4\left( {m - 1} \right){\left( {\frac{4}{3}} \right)^x} + m > 0{\rm{ }}\left( 1 \right)\)
Đặt \(t={{\left( \frac{4}{3} \right)}^{x}},t>0\text{ }\forall x\). Bất phương trình \(\left( 1 \right)\) trở thành \(\left( m-1 \right){{t}^{2}}+4\left( m-1 \right)t+m>0\text{ }\)
Bất phương trình \(\left( 1 \right)\) có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\) khi và chỉ khi \(\left( m-1 \right){{t}^{2}}+4\left( m-1 \right)t+m>0,\text{ }\forall t>0\)
\(\Leftrightarrow m>\frac{{{t}^{2}}+4t}{{{t}^{2}}+4t+1}\text{ , }\forall t>0\text{ }\left( 2 \right)\)
Xét hàm số \(y=f\left( t \right)=\frac{{{t}^{2}}+4t}{{{t}^{2}}+4t+1}\) với t>0, ta có \({y}'=\frac{2t+4}{{{\left( {{t}^{2}}+4t+1 \right)}^{2}}}>0\text{ , }\forall t>0\)
Bảng biến thiên
Bất phương trình \(\left( 2 \right)\) được thỏa mãn khi và chỉ khi đường thẳng y=m luôn nằm trên mọi điểm của đồ thị hàm số \(y=f\left( t \right)\). Từ BBT suy ra \(m\ge 1\)
Mà m là số nguyên thuộc khoảng \(\left( \text{0 };\text{ 10} \right)\) nên \(m\in \left\{ 1\text{ ; 2 ; 3 ;}\text{. }\text{. }\text{. ; 9 } \right\}\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và không có cực trị, đồ thị của hàm số \(y=f\left( x \right)\) là đường cong của hình vẽ bên. Xét hàm số \(h\left( x \right)=\frac{1}{2}{{\left[ f\left( x \right) \right]}^{2}}-2x.f\left( x \right)+2{{x}^{2}}\). Mệnh đề nào sau đây đúng?
Theo bài ra ta có
\({h}'\left( x \right)=f'\left( x \right).f\left( x \right)-2f\left( x \right)+2x.{f}'\left( x \right)+4x={f}'\left( x \right)\left( f\left( x \right)-2x \right)-2\left( f\left( x \right)-2x \right)=\left( {f}'\left( x \right)-2 \right)\left( f\left( x \right)-2x \right)\)
Từ đồ thị ta thấy \(y=f\left( x \right)\) nghịch biến nên \(f'\left( x \right)<0\) suy ra \({f}'\left( x \right)-2<0\).
Suy ra \({h}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow f\left( x \right)-2x=0\).
Từ đồ thị dưới ta thấy \(f\left( x \right)-2x=0\Leftrightarrow x=1\).
Ta có bảng biến thiên:
Suy ra đồ thị của hàm số \(y=h\left( x \right)\) có điểm cực tiểu là \(M\left( 1;0 \right)\).
Cho đường thẳng d: \(\frac{x}{2}=\frac{y-2}{-3}=\frac{z+1}{2}\) và mặt phẳng (P): x-y-z-2=0. Phương trình hình chiếu vuông góc của d trên (P) là
Đường thẳng d có véc tơ chỉ phương \(\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left( 2\,;\,-3\,;\,2 \right)\)
Mặt phẳng (P) có véc tơ pháp tuyến \(\overrightarrow{{{n}_{P}}}=\left( 1\,;-1\,;\,-1 \right)\).
Mặt phẳng (Q) chứa d và vuông góc với (P);
Đường thẳng \({{d}^{'}}\) là hình chiếu vuông góc của d trên (P), \(d'=\left( P \right)\cap \left( Q \right)\)
Véc tơ pháp tuyến của mặt phẳng (Q) là \(\overrightarrow{{{n}_{Q}}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{d'}}}\,,\,\overrightarrow{{{n}_{P}}} \right]=\left( 5\,;\,4\,;\,1 \right)\)
Véc tơ chỉ phương của \({{d}^{'}}\) là \(\overrightarrow{{{u}_{d'}}}=\left[ \overrightarrow{{{n}_{P}}}\,,\,\overrightarrow{{{n}_{Q}}} \right]=\left( 3\,;\,-6\,;\,9 \right)=-3\left( -1\,;2\,;-3 \right)\)
Ta thấy đường thẳng \({{d}^{'}}\) thuộc (P) nên điểm \({{M}_{0}}\in d'\,\,\Rightarrow {{M}_{0}}\,\in (P)\). Thay tọa độ điểm \({{M}_{0}}\left( 1\,;\,1\,;\,-2 \right)\) ở đáp án A thấy thỏa mãn phương trình (P).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục và có đạo hàm trên đoạn \(\left[ 0\,;\,5 \right]\) thỏa mãn \(\int\limits_{0}^{5}{x{f}'\left( x \right){{e}^{f\left( x \right)}}\text{d}x=8}; f\left( 5 \right)=\ln 5\). Tính \(I=\int\limits_{0}^{5}{{{e}^{f\left( x \right)}}\text{d}x.}\)
Đặt: \(u=x\,;\,\,\text{d}v={f}'\left( x \right){{e}^{f\left( x \right)}}\text{d}x\) suy ra \(\text{d}u=\text{d}x\), chọn \(v={{e}^{f\left( x \right)}}.\)
Do đó \(\int\limits_{0}^{5}{x{f}'\left( x \right){{e}^{f\left( x \right)}}\text{d}x=\left. x{{e}^{f\left( x \right)}} \right|_{0}^{5}}-\int\limits_{0}^{5}{{{e}^{f\left( x \right)}}\text{d}x}=5{{e}^{f\left( 5 \right)}}-I\Rightarrow 8=25-I\Leftrightarrow I=17\).
Cho đồ thị \(\left( C \right):y=\sqrt{x}\). Gọi M là điểm thuộc \(\left( C \right), A\left( 9;\,0 \right)\). Gọi \({{S}_{1}}\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(\left( C \right)\), đường thẳng x=9 và trục hoành, \({{S}_{2}}\) là diện tích tam giác OMA. Tọa độ điểm M để \({{S}_{1}}=2{{S}_{2}}\) là
Ta có diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(\left( C \right)\), đường thẳng x=9 và trục hoành là \({{S}_{1}}=\int\limits_{0}^{9}{\sqrt{x}\text{d}x}=18\).
Gọi \(M\left( {{x}_{M}};\,{{y}_{M}} \right)\) là một điểm bất kì trên \(\left( C \right)\) ta có \({{S}_{2}}=\frac{1}{2}{{y}_{M}}.OA=\frac{9}{2}{{y}_{M}}\).
Theo giả thiết ta có \({{S}_{1}}=2{{S}_{2}}\Leftrightarrow 18=2.\frac{9}{2}{{y}_{M}}\Leftrightarrow {{y}_{M}}=2\Rightarrow {{x}_{M}}=4\Rightarrow M\left( 4;\,2 \right)\).
Cho lăng trụ tam giác đều có cạnh đáy bằng a cạnh bên bằng b. Thể tích của khối cầu đi qua các đỉnh của lăng trụ bằng
Xét lăng trụ tam giác đều ABC.A'B'C'. Gọi \(E,\,\,E'\) lần lượt là tâm đường tròn ngoại tiếp các tam giác \(ABC,\,\,A'B'C'\), M là trung điểm BC và I là trung điểm EE'.
Do hình lăng trụ đều nên EE' là trục của đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC,\,\,A'B'C'\Rightarrow I\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ, IA là bán kính mặt cầu ngoại tiếp lăng trụ.
\(AE=\frac{a\sqrt{3}}{3},\,IE=\frac{b}{2}\Rightarrow R=IA=\sqrt{A{{E}^{2}}+I{{E}^{2}}}=\sqrt{\frac{4{{a}^{2}}+3{{b}^{2}}}{12}}.\)
Thể tích khối cầu là \(V=\frac{4}{3}\pi {{R}^{3}}=\frac{4}{3}\pi {{\left( \sqrt{\frac{4{{a}^{2}}+3{{b}^{2}}}{12}} \right)}^{3}}=\frac{\pi }{18\sqrt{3}}\sqrt{{{\left( 4{{a}^{2}}+3{{b}^{2}} \right)}^{3}}}.\)
Một mảnh vườn hoa dạng hình tròn có bán kính bằng 5m. Phần đất trồng hoa là phần tô trong hình vẽ bên. Kinh phí trồng hoa là 50.000 đồng/\({{m}^{2}}\). Hỏi số tiền cần để trồng hoa trên diện tích phần đất đó là bao nhiêu, biết hai hình chữ nhật ABCD và MNPQ có AB=MQ=5m?
Đặt hệ trục Oxy như hình vẽ.
Phương trình đường tròn \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}=25\Leftrightarrow y=\pm \sqrt{25-{{x}^{2}}}\)
Tìm được tọa độ điểm \(N\left( \frac{5\sqrt{3}}{2};\frac{5}{2} \right)\) (một giao điểm của đường tròn và đường thẳng \(y=\frac{5}{2}\)).
Diện tích 4 phần trắng (không trồng cây) là: \({{S}_{1}}=4\int\limits_{\frac{5}{2}}^{\frac{5\sqrt{3}}{2}}{\left( \sqrt{25-{{x}^{2}}}-\frac{5}{2} \right)}\text{d}x\)
Diện tích phần trồng rau bằng diện tích hình tròn trừ cho \({{S}_{1}}\), tức là \(S=\pi {{r}^{2}}-{{S}_{1}}=\pi {{.5}^{2}}-4\int\limits_{\frac{5}{2}}^{\frac{5\sqrt{3}}{2}}{\left( \sqrt{25-{{x}^{2}}}-\frac{5}{2} \right)}\text{d}x =25\pi -4\left( \frac{25\pi }{12}-\frac{5}{2}.\left( \frac{5\sqrt{3}}{2}-\frac{5}{2} \right) \right)=\frac{50\pi }{3}+25\sqrt{3}-25\).
Số tiền cần để trồng hoa là: \(50000.S\approx 3533057\) đồng.
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm đến cấp 2 trên \(\mathbb{R}\). Biết hàm số \(y=f\left( x \right)\) đạt cực tiểu tại x=-1, có đồ thị như hình vẽ và đường thẳng \(\Delta \) là tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại điểm x=2. Tính \(\int\limits_{1}^{4}{{f}''\left( x-2 \right)\text{d}x}\)
Dễ thấy đường thẳng \(\Delta \) đi qua các điểm \(\left( 0;-3 \right)\) và \(\left( 1;0 \right)\) nên \(\Delta :y=3x-3\) suy ra hệ số góc của \(\Delta \) là \(k=3\Rightarrow {f}'\left( 2 \right)=3\).
Hàm số \(y=f\left( x \right)\) đạt cực tiểu tại x=-1 suy ra \({f}'\left( -1 \right)=0\).
Vậy \(\int\limits_{1}^{4}{{f}''\left( x-2 \right)\text{d}x}=\left. {f}'\left( x-2 \right) \right|_{1}^{4}={f}'\left( 2 \right)-{f}'\left( -1 \right)=3-0=3\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên dưới. Số điểm cực trị của hàm số \(g\left( x \right)=f\left( f\left( x \right) \right)\) là.
Ta có \(g'\left( x \right) = f'\left( x \right).f'\left( {f\left( x \right)} \right)\).
\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} f'\left( x \right) = 0\\ f'\left( {f\left( x \right)} \right) = 0 \end{array} \right.\).
\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2 \end{array} \right.\).
\(f'\left( {f\left( x \right)} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} f\left( x \right) = 0\left( * \right)\\ f\left( x \right) = 2\left( {**} \right) \end{array} \right.\)
Dựa vào đồ thị suy ra:
Phương trình (*) có hai nghiệm \(\left[ \begin{array}{l} x = - 1\\ x = 2 \end{array} \right.\).
Phương trình ( **) có ba nghiệm \(\left[ \begin{array}{l} x = m\left( { - 1 < n < 0} \right)\\ x = n\left( {0 < n < 1} \right)\\ x = p\left( {p > 2} \right) \end{array} \right.\)
\(g'\left( x \right) = 0\) có nghiệm \(\left[ \begin{array}{l} x = - 1\\ x = m\\ x = 0\\ x = n\\ x = 2\\ x = p \end{array} \right.\).
Bảng biến thiên
Nhìn bảng biến thiên ta thấy hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {f\left( x \right)} \right)\) có 6 cực trị.
Cho số phức z thỏa mãn \(\left| z \right|=1\). GTLN của biểu thức \(P=\left| {{z}^{3}}-z+2 \right|\) là:
Đặt \(z=x+yi\text{ }\left( x,\text{ }y\in \mathbb{R} \right)\).
Theo giả thiết, \(\left| z \right|=1\Rightarrow z.\overline{z}=1\) và \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}=1\).
\(P=\left| z \right|.\left| {{z}^{2}}-1+2\overline{z} \right|=\left| {{z}^{2}}-1+2\overline{z} \right|=\left| {{x}^{2}}-{{y}^{2}}+2xyi-1+2x-2yi \right|=\left| \left( {{x}^{2}}+2x-{{y}^{2}}-1 \right)+2y\left( x-1 \right)i \right|\)
\(=\sqrt{{{\left( {{x}^{2}}+2x-{{y}^{2}}-1 \right)}^{2}}+4{{y}^{2}}{{\left( x-1 \right)}^{2}}}=\sqrt{{{\left( {{x}^{2}}+2x-1+{{x}^{2}}-1 \right)}^{2}}+4\left( 1-{{x}^{2}} \right){{\left( x-1 \right)}^{2}}}\) (vì \({{y}^{2}}=1-{{x}^{2}}\))
\(=\sqrt{16{{x}^{3}}-4{{x}^{2}}-16x+8}\).
Vì \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}=1\Rightarrow {{x}^{2}}=1-{{y}^{2}}\le 1\Rightarrow -1\le x\le 1\).
Xét hàm số \(f\left( x \right)=16{{x}^{3}}-4{{x}^{2}}-16x+8,\text{ }x\in \left[ -1\,;\,1 \right]\).
\({f}'\left( x \right)=48{{x}^{2}}-8x-16\). \({f}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=-\frac{1}{2}\in \left[ -1\,;\,1 \right] \\ & x=\frac{2}{3}\in \left[ -1\,;\,1 \right] \\ \end{align} \right.\)
\(f\left( -1 \right)=4; f\left( -\frac{1}{2} \right)=13; f\left( \frac{2}{3} \right)=\frac{8}{27}; f\left( 1 \right)=4\).
\(\Rightarrow \underset{\left[ -1\,;\,1 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=f\left( -\frac{1}{2} \right)=13\).
Vậy \(\max P=\sqrt{13}\).
Trong không gian với hệ trục toạ độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x-y+2\text{z}=0\). Phương trình mặt phẳng \(\left( Q \right)\) chứa trục hoành và tạo với \(\left( P \right)\) một góc nhỏ nhất là
Chứng minh góc giữa (P) và (Q) bé nhất là góc giữa Ox và (P).
Giả sử (Q) trùng (AKI). Ta có \(\left( \left( P \right),\left( Q \right) \right)=\widehat{AKI}, \left( Ox,\left( P \right) \right)=\widehat{AIH}\)
Xét \(\Delta AHI,\Delta AHK\) là tam giác vuông chung cạnh AH.
\(\Delta IHK,\widehat{K}=90{}^\circ \Rightarrow HK\le HI\Rightarrow \widehat{K\text{A}H}\le \widehat{IAH}\Leftrightarrow 90{}^\circ -\widehat{AKH}\le 90{}^\circ -\widehat{AIH}\Rightarrow \widehat{AKH}\ge \widehat{AIH}\)
Ox có VTCP \(\vec{i}\left( 1\,;0\,;0 \right)\)
\(\left( P \right)\) có VTPT \({{\vec{n}}_{P}}=\left( 1;-1;2 \right)\)
Góc giữa Ox và mặt phẳng \(\left( P \right)\) là \(\alpha : \sin \alpha =\frac{\left| \vec{i}.{{{\vec{n}}}_{P}} \right|}{\left| {\vec{i}} \right|.\left| {{{\vec{n}}}_{P}} \right|}=\frac{1}{\sqrt{6}}\)
Góc giữa \(\left( Q \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\) thoả: \(\cos \alpha =\frac{\left| {{{\vec{n}}}_{P}}.{{{\vec{n}}}_{Q}} \right|}{\left| {{{\vec{n}}}_{P}} \right|.\left| {{{\vec{n}}}_{Q}} \right|}=\sqrt{1-{{\sin }^{2}}\alpha }=\frac{\sqrt{5}}{\sqrt{6}}\)
Phương trình mặt phẳng \(\left( Q \right):By+Cz=0\)
Ta có:
\(\begin{align} & \frac{\left| -B+2C \right|}{\sqrt{{{B}^{2}}+{{C}^{2}}}.\sqrt{6}}=\frac{\sqrt{5}}{\sqrt{6}}\Leftrightarrow \left| -B+2C \right|=\sqrt{5{{B}^{2}}+5{{C}^{2}}} \\ & \Leftrightarrow 4{{B}^{2}}+4BC+{{C}^{2}}=0\Leftrightarrow C=-2B \\ \end{align} \)
Chọn A = 1, C = -2.
Cho hình chóp S.ABC có SA = SB = SC . Gọi O là hình chiếu của S lên mặt đáy ABC . Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
Lấy H là trung điểm của AB. Do tam giác SAB cân tại S nên \(SH \bot AB\). Lại có \(SO \bot \left( {ABC} \right)\, \Rightarrow \,\,SSO \bot AB\) . Từ đó suy ra \(AB \bot \left( {SOH} \right) \Rightarrow AB \bot OH\).
Tam giác OAB có OH vừa là đường cao vừa là dường trung tuyến nên tam giác OAB là tam giác cân, suy ra OA = OB.
Làm tương tự ta với tam giác OAC, tam giác OBC ta cũng có OA = OC , OB = OC. Vậy OA = OB = OC hay O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.