Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Phạm Hồng Thái

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Phạm Hồng Thái

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 50 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 169674

Cho tập hợp A có 20 phần tử. Số tập hợp con có 3 phần tử được thành lập từ A là

Xem đáp án

Số tập hợp con có 3 phần tử được thành lập từ A là \(C_{20}^3\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 169676

Nghiệm của phương trình \({\log _2}\left( {x + 1} \right) = 3\) là

Xem đáp án

Ta có: \({\log _2}\left( {x + 1} \right) = 3 \Leftrightarrow x + 1 = {2^3} \Leftrightarrow x + 1 = 8 \Leftrightarrow x = 7.\)

Vậy, phương trình đã cho có nghiệm là x = 7

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 169678

Tìm tập xác định D của hàm số \(y = {\left( {2x - 1} \right)^{\frac{1}{3}}}\)

Xem đáp án

Hàm số xác định khi 2x - 1 > 0 \( \Leftrightarrow x > \frac{1}{2}\)

Tập xác định của hàm số là \(D = \left( {\frac{1}{2}; + \infty } \right)\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 169679

Cho hai hàm số f(x), g(x) liên tục trên đoạn [a;b] và số thực k tùy ý. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào sai?

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 169681

Thể tích khối cầu có bán kính r bằng 

Xem đáp án

Khối cầu có thể tích là \(V = \frac{{4\pi {r^3}}}{3}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 169682

Diện tích xung quanh của hình nón có chiều cao h và bán kính đáy r bằng

Xem đáp án

Khối nón có diện tích xung quanh là \(S = \pi rl = \pi r\sqrt {{r^2} + {h^2}} \)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 169683

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây ?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên ta có hàm số nghịch biến trên \(( - \infty ; - 1)\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 169684

Với a là số thực dương tùy ý, \({\log _8}\left( {{a^3}} \right)\) bằng

Xem đáp án

\({\log _8}\left( {{a^3}} \right) = \frac{3}{3}{\log _2}a = {\log _2}a\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 169685

Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều có chiều cao h và cạnh đáy bằng 2a là

Xem đáp án

Khối chóp tứ giác đều  có diện tích xung quanh là S = 2nad với a là độ dài cạnh đáy, d là trung đoạn .

Ta có \(d = \sqrt {{a^2} + {h^2}} \), cạnh đáy 2a nên \(S = 4a\sqrt {{h^2} + {a^2}} .\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 169686

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

Giá trị cực đại của hàm số đã cho bằg

Xem đáp án

Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt cực đại tại x = 1 và có giá trị cực đại là 3.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 169687

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên dưới.

Đồ thị trên là của hàm số nào ?

Xem đáp án

Căn cứ hình dáng đồ thị nhận thấy đây là đồ thị của hàm số bậc 3 \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) nên loại phương án A và C .

Ta có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y =  - \infty \) suy ra a > 0. Vậy chọn B .

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 169688

Đồ thị hàm số \(y = \frac{{{x^2} + 1}}{{{x^2}\left( {x - 4} \right)}}\) có mấy đường tiệm cận ?

Xem đáp án

+ Ta có \(\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{{{x}^{2}}+1}{{{x}^{2}}\left( x-4 \right)}=0\Rightarrow \) đồ thị hàm số có đúng một đường tiệm cận ngang là y=0.

+ Ta có \(\underset{x\to {{0}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to {{0}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{{{x}^{2}}+1}{{{x}^{2}}\left( x-4 \right)}=-\infty ; \underset{x\to {{4}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to {{4}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{{{x}^{2}}+1}{{{x}^{2}}\left( x-4 \right)}=+\infty \Rightarrow \) Suy ra đồ thị hàm số có 2 đường tiệm cận đứng là: x=0; x=4

+ Vậy đồ thị hàm số đã cho có 3 đường tiệm cận.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 169689

Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^{\frac{1}{{x - 1}}}} \ge \frac{1}{2}\) là

Xem đáp án

Điều kiện xác định: \(x-1\ne 0\Leftrightarrow x\ne 1\).

Với điều kiện \(x\ne 1\), bất phương trình tương đương

\(\frac{1}{x-1}\le 1\Leftrightarrow \frac{1}{x-1}-1\le 0\Leftrightarrow \frac{1-\left( x-1 \right)}{x-1}\le 0\Leftrightarrow \frac{-x+2}{x-1}\le 0\Leftrightarrow x<1\vee x\ge 2\).

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( -\infty ;1 \right)\cup \left[ 2;+\infty  \right)\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 169690

Cho hàm số f(x) có bảng biến thiên như sau:

Số nghiệm thực của phương trình \(3f\left( x \right) - 16 = 0\) là

Xem đáp án

Ta có \(3f\left( x \right) - 16 = 0\) \( \Leftrightarrow f\left( x \right) = \frac{{16}}{3}\)

Dựa vào bảng biến thiên, phương trình \(f\left( x \right) = \frac{{16}}{3}\) có 4 nghiệm.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 169691

Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {3^x} + \sin 2x\) là

Xem đáp án

\(\int {\left( {{3^x} + \sin 2x} \right)} {\rm{d}}x = \int {{3^x}} {\rm{d}}x + \int {\sin 2x{\rm{d}}x}  = \frac{{{3^x}}}{{\ln 3}} - \frac{1}{2}\cos 2x + C\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 169692

Môđun của số phức z = (3 - 4i).i bằng

Xem đáp án

z = (3 - 4i).i = 4 + 3i

\(\left| z \right| = \left| {4 + 3i} \right| = \sqrt {{4^2} + {3^2}}  = 5\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 169693

Cho \({z_1} = 3 - i,\,\,{z_2} =  - 5 + 2i\). Phần ảo của số phức \(z = 3{z_1} - 5i{z_2}\) bằng

Xem đáp án

\(z = 3{z_1} - 5i{z_2} = 3\left( {3 - i} \right) - 5i\left( { - 5 + 2i} \right) = 19 + 22i\)

Vậy phần ảo của z bằng 22.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 169695

Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( {0;1; - 1} \right)\) lên trục Oz có tọa độ là

Xem đáp án

Hình chiếu vuông góc của điểm \(M\left( {0;1; - 1} \right)\) lên trục Oz là điểm (0;0;-1)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 169696

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):\,{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x + 8y - 2z + 12 = 0.\) Tâm của (S) có tọa độ là

Xem đáp án

Tâm của \(\left( S \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 9\) có tọa độ là \(I\left( {2; - 4;1} \right)\).

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 169697

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):2x + 3y + 2 = 0.\) Vectơ nào dưới đây là một vectơ pháp tuyến của \(\left( \alpha  \right)?\)

Xem đáp án

Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):2x + 3y + 2 = 0.\) là \(\overrightarrow {{n_2}}  = \left( {2;3;0} \right)\).

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 169698

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(d:\,\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{3} = \frac{{z + 1}}{{ - 1}}\). Một vectơ chỉ phương của d là

Xem đáp án

Một vectơ chỉ phương của \(d:\,\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{3} = \frac{{z + 1}}{{ - 1}}\) là \(\overrightarrow u \left( {  2;\,3\,;\, - 1\,} \right)\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 169699

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Biết \(AB=a\sqrt{2},\,\text{ }AD=2a\), \(SA\bot (ABCD)\) và \(SA=a\sqrt{2}\). Góc giữa hai đường thẳng SC và AB bằng

Xem đáp án

Góc giữa hai đường thẳng SC và AB bằng góc giữa hai đường thẳng SC và CD.

Mà \(CD\bot SA,\,CD\bot AD\) nên \(CD\bot SD\) hay \(\Delta SCD\) vuông tại D.

\(\cos \widehat{SCD}=\frac{CD}{SC}=\frac{AB}{\sqrt{S{{A}^{2}}+A{{C}^{2}}}}=\frac{a\sqrt{2}}{\sqrt{2{{a}^{2}}+2{{a}^{2}}+4{{a}^{2}}}}=\frac{1}{2}\Rightarrow \widehat{SCD}=60{}^\circ \) .

Nên góc giữa hai đường thẳng SC và AB bằng \(60{}^\circ \)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 169700

Cho hàm số f(x) có \(f'\left( x \right) = {x^3}{\left( {x + 1} \right)^2}\left( {x - 2} \right)\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là

Xem đáp án

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1\\ x = 0\\ x = 2 \end{array} \right.\)

Ta có bảng xét dấu

f'(x) đổi dấu 2 lần nên hàm số có 2 điểm cực trị.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 169701

Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{4}{x} + x + 1\) trên đoạn [1;3]. Khi đó M - m bằng

Xem đáp án

Hàm số \(f\left( x \right) = \frac{4}{x} + x + 1\) liên tục trên đoạn [1;3].

+) \(f'\left( x \right) =  - \frac{4}{{{x^2}}} + 1\).

+) \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 20x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 2\,\,\,\,\, \in \left[ {1\,;\,3} \right]\\ x = - 2\,\, \notin \left[ {1\,;\,3} \right] \end{array} \right.\).

+) \(f\left( 1 \right) = 6,\,f\left( 2 \right) = 5,\,f\left( 3 \right) = \frac{{16}}{3}\).

Từ đó suy ra: \(M = f\left( 1 \right) = 6,\,\,m = f\left( 2 \right) = 5,\,M - m = 1.\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 169702

Xét số thực a âm. Mệnh đề nào dưới đây đúng ?

Xem đáp án

\({\log _2}{a^2} = 2{\log _2}\left| a \right| = 2{\log _2}\left( { - a} \right)\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 169703

Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^3} + x + 2\) với đường thẳng y =  - 2x + 1 là 

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm \({{x}^{3}}+x+2=-2x+1\Leftrightarrow {{x}^{3}}+3x+1=0\).

Xét \(f\left( x \right)={{x}^{3}}+3x+1,\,\,f'\left( x \right)=3{{x}^{2}}+3>0,\forall x\) nên \(f\left( x \right)\) là hàm đồng biến.

Vậy số giao điểm cần tìm là 1 .

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 169704

Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _{\frac{1}{3}}}\left( {x - 1} \right) + {\log _3}\left( {11 - 2x} \right) \ge 0\) là 

Xem đáp án

ĐK: \(1 < x < \frac{{11}}{2}\)

\(\begin{array}{l} {\log _{\frac{1}{3}}}\left( {x - 1} \right) + {\log _3}\left( {11 - 2x} \right) \ge 0 \Leftrightarrow - {\log _3}\left( {x - 1} \right) + {\log _3}\left( {11 - 2x} \right) \ge 0\\ \Leftrightarrow {\log _3}\frac{{11 - 2x}}{{x - 1}} \ge 0 \Leftrightarrow \frac{{11 - 2x}}{{x - 1}} \ge 1 \Leftrightarrow \frac{{12 - 3x}}{{x - 1}} \ge 0 \Leftrightarrow 1 < x \le 4. \end{array}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 169705

Cho hình lập phương \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) cạnh a. Tính diện tích toàn phần của vật thể tròn xoay thu được khi quay tam giác \(A{A}'{C}'\) quanh trục \(A{A}'\). 

Xem đáp án

Khi quay tam giác \(A{A}'{C}'\) quanh trục \(A{A}'\) ta được hình nón có bán kính đáy \(R={A}'{C}'=a\sqrt{2}\), đường sinh \(l=A{C}'=\sqrt{{A}'{{{{C}'}}^{2}}+A{{{{A}'}}^{2}}}=a\sqrt{3}\) và chiều cao \(h=A{A}'=a\).

Khi đó diện tích toàn phần là: \(S=\pi Rl+\pi {{R}^{2}}=\pi \left( \sqrt{6}+2 \right){{a}^{2}}\).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 169706

Xét \(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sqrt {2 + \cos x} .\sin x{\rm{d}}x} \), nếu đặt t = 2 + cos x thì I bằng

Xem đáp án

Đặt \(t = 2 + \cos x \Rightarrow dt =  - \sin xdx\)

Đổi cận \(\left\{ \begin{array}{l} x = 0 \Rightarrow t = 3\\ x = \frac{\pi }{2} \Rightarrow t = 2 \end{array} \right.\).

Khi đó: \(I = \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\sqrt {2 + \cos x} .\sin x{\rm{d}}x}  = I = \int\limits_2^3 { - \sqrt t {\rm{dt}}}  = I = \int\limits_2^3 {\sqrt t {\rm{dt}}} \).

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 169707

Tính thể tích V của vật thể nằm giữa hai mặt phẳng x = 0 và x = ln4, biết khi cắt vật thể bởi mặt phẳng vuông góc với trục hoành tại điểm có hoành độ \(x{\rm{ }}\,\left( {0 \le x \le \ln 4} \right)\) ta được thiết diện là hình vuông có cạnh \(\sqrt {x{e^x}} \)

Xem đáp án

Theo định nghĩa ta có \(V = \int\limits_0^{\ln 4} {x{e^x}dx} \)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 169708

Cho hai số phức \({z_1} = a + bi\) và \({z_2} = a' + b'i\). Phần thực của số phức \(\frac{{{z_1}}}{{{z_2}}}\) bằng

Xem đáp án

\(\frac{{{z_1}}}{{{z_2}}} = \frac{{a + bi}}{{a' + b'i}} = \frac{{\left( {a + bi} \right)\left( {a' - b'i} \right)}}{{\left( {a' + b'i} \right)\left( {a' - b'i} \right)}} = \frac{{aa' + bb' + \left( {a'b - ab'} \right)i}}{{a{'^2} + b{'^2}}}\)

Vậy phần thực của số phức \(\frac{{{z_1}}}{{{z_2}}}\) bằng \(\frac{{aa' + bb'}}{{a{'^2} + b{'^2}}}\).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 169709

Cho số phức z thỏa mãn điều kiện \(\left( {1 + i} \right)\overline z  = 1 + 3i\). Tìm phần ảo của số phức \(w = 1 - iz + \overline z \).

Xem đáp án

Ta có : \(\overline{z}=\frac{1+3i}{1+i}=2+i \Rightarrow z=2-i\).

Suy ra \(\text{w}=1-iz+\overline{z}=1-i\left( 2-i \right)+2+i\] \Leftrightarrow \text{w}=2-i\).

Phần ảo của \(\text{w}\) bằng -1

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 169710

Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) qua hai điểm \(A\left( 2;1;-3 \right)\), \(B\left( 3;2;-1 \right)\) và vuông góc với mặt phẳng \(\left( Q \right):x+2y+3z-4=0\) là

Xem đáp án

Gọi \(\overrightarrow n \) là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) ta có

\(\left\{ \begin{array}{l} \overrightarrow n \bot \overrightarrow {AB} \\ \overrightarrow n \bot \overrightarrow {{n_Q}} \end{array} \right. \Leftrightarrow \overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {{n_Q}} } \right] = \left( { - 1; - 1;1} \right) = - 1\left( {1;1; - 1} \right)\)

Khi đó mặt phẳng (P) qua A(2;1;-3) và nhận \(\overrightarrow n  = \left( {1;1; - 1} \right)\) làm vectơ pháp tuyến.

Ta có phương trình: \(\left( P \right):\left( {x - 2} \right) + \left( {y - 1} \right) - \left( {z + 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left( P \right):x + y - z - 6 = 0\).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 169711

Trong không gian Oxyz, viết phương trình đường thẳng d biết d song song với \(d':x - 4 = \frac{{y - 7}}{4} = \frac{{z - 3}}{{ - 2}}\), đồng thời cắt cả hai đường thẳng d1 và d2 với \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l} x = t\\ y = - 1 + 2t\\ z = t \end{array} \right.,{\rm{ }}t \in R\) và \({d_2}:\frac{x}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 2}} = \frac{{z - 1}}{3}\).

Xem đáp án

d' có VTCP \(\overrightarrow u  = \left( {1\,;\,4\,;\, - 2} \right)\), d2 có phương trình tham số \(\left\{ \begin{array}{l} x = t'\\ y = 1 - 2t'\\ z = 1 + 3t' \end{array} \right.\).

Giả sử A và B lần lượt là giao điểm của d với d1 và d2 \( \Rightarrow A\left( {t\,;\, - 1 + 2t\,;\,t} \right)\) và \(B\left( {t'\,;\,1 - 2t'\,;\,1 + 3t'} \right)\).

Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = \left( {t' - t\,;\,2 - 2t' - 2t\,;\,1 + 3t' - t} \right)\).

Do d//d' nên vectơ \(\overrightarrow u \) và vectơ \(\overrightarrow {AB} \) cùng phương \( \Leftrightarrow \frac{{t' - t}}{1} = \frac{{2 - 2t' - 2t}}{4} = \frac{{1 + 3t' - t}}{{ - 2}} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} t = 2\\ t' = 1 \end{array} \right.\).

Do đó, A(2;3;2).

Vậy d là đường thẳng đi qua A(2;3;2) và nhận \(\overrightarrow u  = \left( {1\,;\,4\,;\, - 2} \right)\) là VTCP nên d có phương trình là \(\left\{ \begin{array}{l} x = 2 + u\\ y = 3 + 4u\\ z = 2 - 2u \end{array} \right.\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 169712

Xếp 10 quyển sách tham khảo khác nhau gồm: 1 quyển sách Văn, 3 quyển sách tiếng Anh và 6 quyển sách Toán (trong đó có hai quyển Toán T1 và Toán T2) thành một hàng ngang trên giá sách. Tính sác xuất để mỗi quyển sách tiếng Anh đều được xếp giữa hai quyển sách Toán, đồng thời hai quyển sách Toán T1 và Toán T2 luôn được xếp cạnh nhau.

Xem đáp án

Số phần tử của không gian mẫu: \(\left| \Omega  \right|=10!\).

Đếm số cách xếp thỏa mãn yêu cầu bài toán:

Coi hai quyển T1 và T2 là một phần tử kép.

Bước 1: Số cách xếp 6 quyển sách toán, trong đó hai quyển T1 và T2 xếp cạnh nhau là 2.5!.

Bước 2: Xếp 3 quyển sách tiếng Anh vào 3 trong số 4 khoảng trống giữa các quyển sách Toán, có \(A_{4}^{3}\) cách.

Bước 3: Xếp 1 quyển sách Văn vào khoảng trống ở hai đầu hoặc 1 khoảng trống giữa hai quyển sách toán có 3 cách xếp.

Áp dụng quy tắc nhân ta có \(2.5!.A_{4}^{3}.3=17280\)

Vậy xác suất cần tìm là \(P=\frac{1}{210}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 169713

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và \(\widehat{ABC}=60{}^\circ \). Hình chiếu vuông góc của điểm S lên mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) trùng với trọng tâm của tam giác ABC, gọi \(\varphi \) là góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng \(\left( SCD \right)\), tính \(\sin \varphi \) biết rằng SB=a.

Xem đáp án

Trước hết ta chứng minh được \(\sin \,(SB;(SCD))=\frac{d(B,(SCD))}{SB}\) (như hình trên).

Gọi O là trọng tâm tam giác ABC. Khi đó ta có \(CO\bot CD\).

Dựng \(OH\bot SC\) suy ra \(OH\bot (SCD)\). Ta tính được \(OC=\frac{a\sqrt{3}}{3},SO=\frac{a\sqrt{6}}{3}\Rightarrow OH=\frac{a\sqrt{2}}{3}\).

Khi đó \(d(B,(SCD))=\frac{3}{2}d(O,(SCD))=\frac{3}{2}OH=\frac{3}{2}\frac{\text{a}\sqrt{2}}{3}=\frac{\text{a}\sqrt{2}}{2}\).

Vậy \(\sin \,(SB;(SCD))=\frac{\frac{a\sqrt{2}}{2}}{a}=\frac{\sqrt{2}}{2}\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 169714

Cho hàm số \(y =  - {x^3} - m{x^2} + \left( {4m + 9} \right)x + 5\), với m là tham số. Số các giá trị nguyên của m để hàm số đã cho nghịch biến trên R là

Xem đáp án

TXĐ: D = R.

\(y' =  - 3{x^2} - 2mx + 4m + 9\)

Hàm số đã cho nghịch biến trên \( \Leftrightarrow y' \le 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall {\mkern 1mu} x \in R \Leftrightarrow  - 3{x^2} - 2mx + 4m + 9 \le 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall {\mkern 1mu} x \in R\)

\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {a = - 3 < 0}\\ {\Delta ' = {m^2} + 3(4m + 9) \le 0} \end{array}} \right. \Leftrightarrow m \in \left[ { - 9; - 3} \right]\).

Vậy có 7 giá trị nguyên của m thỏa mãn.

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 169715

Một người gửi tiết kiệm với số tiền gửi là A đồng với lãi suất 6% một năm, biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi năm số tiền lãi sẽ được nhập vào gốc để tính gốc cho năm tiếp theo. Sau 10 năm người đó rút ra được số tiền gốc lẫn lãi nhiều hơn số tiền ban đầu là 100 triệu đồng. Hỏi người đó phải gửi số tiền A bằng bao nhiêu ?

Xem đáp án

Từ công thức lãi kép ta có \({T_n} = A{\left( {1 + r} \right)^n}\).

Theo đề bài ta có

\(\left\{ \begin{array}{l} n = 10\\ r = 0,06\\ {T_n} = A + {100.10^6} \end{array} \right.\) ⇒ \({100.10^6} + A = A{\left( {1 + 0,06} \right)^{10}}\)

\( \Leftrightarrow {100.10^6} = A\left( {1,{{06}^{10}} - 1} \right)\)

\( \Leftrightarrow A = \frac{{{{100.10}^6}}}{{1,{{06}^{10}} - 1}}\)

\( \Leftrightarrow A = 126446597\) (đồng).

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 169716

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\) với \(a,\,\,b,\,\,c,\,\,d\) là các số thực, \(a\ne 0\) có đồ thị như hình bên.

Có bao nhiêu số nguyên m thuộc khoảng \((-2019;2019)\) để hàm số \(g(x)=f\left( {{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+m \right)\) nghịch biến trên khoảng \(\left( 2;+\infty  \right)\)?

Xem đáp án

Ta có \({g}'(x)=(3{{x}^{2}}-6x){f}'({{x}^{3}}-3x+m)\).

Với mọi \(x\in (2;+\infty )\) ta có \(3{{x}^{2}}-6x>0\) nên hàm số \(g(x)=f\left( {{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+m \right)\) nghịch biến trên khoảng \(\left( 2;+\infty  \right) \Leftrightarrow  {f}'({{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+m)\le 0,\forall x\in (2;+\infty )\).

Dựa vào đồ thị ta có hàm số y=f(x) nghịch biến trên các khoảng \((-\infty ;1)\) và \((3;+\infty )\) nên \({f}'(x)\le 0\) với \(x\in \left( -\infty ;1 \right]\cup \left[ 3;+\infty  \right)\).

Do đó \(f'({x^3} - 3{x^2} + m) \le 0,\forall x \in (2; + \infty )\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^3} - 3{x^2} + m \le 1,\forall x \in (2; + \infty )\\ {x^3} - 3{x^2} + m \ge 3,\forall x \in (2; + \infty ) \end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m \le - {x^3} + 3{x^2} + 1,\forall x \in (2; + \infty )\\ m \ge - {x^3} + 3{x^2} + 3,\forall x \in (2; + \infty ) \end{array} \right.\)

Nhận thấy \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } ( - {x^3} + 3{x^2} + 1) =  - \infty \) nên trường hợp \(m \le  - {x^3} + 3{x^2} + 1,\forall x \in (2; + \infty )\) không xảy

ra.

Trường hợp: \(m \ge  - {x^3} + 3{x^2} + 3,\forall x \in (2; + \infty )\). Ta có hàm số \(h(x) =  - {x^3} + 3{x^2} + 3\) liên tục trên \(\left[ {2; + \infty } \right)\) và \(h'(x) =  - 3{x^2} + 6x < 0,\forall x \in (2; + \infty )\) nên h(x) nghịch biến trên \(\left[ {2; + \infty } \right)\) suy ra \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {2; + \infty } \right)} h(x) = h(2)\).

Do đó \(m \ge  - {x^3} + 3{x^2} + 3,\forall x \in (2; + \infty )\)

\( \Leftrightarrow m \ge \mathop {\max }\limits_{\left[ {2; + \infty } \right)} h(x) = h(2)\)

\( \Leftrightarrow m \ge 7\)

Do m nguyên thuộc khoảng ( - 2019;2019) nên \(m \in \left\{ {7;8;9;...;2018} \right\}\).

Vậy có 2012 số nguyên m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 169717

Cho hình trụ có hai đáy là hình tròn \(\left( O \right)\) và \(\left( {{O}'} \right)\). Trên hai đường tròn \(\left( O \right)\) và \(\left( {{O}'} \right)\) lần lượt lấy hai điểm A, B sao cho góc giữa đường thẳng AB và mặt phẳng chứa đường tròn đáy bằng \({{45}^{\mathrm{o}}}\), khoảng cách giữa đường thẳng AB và trục OO' bằng \(\frac{a\sqrt{2}}{2}\). Biết bán kính đáy bằng a, tính thể tích của khối trụ theo a.

Xem đáp án

Gọi C là hình chiếu của A trên đường tròn đáy \(\left( {{O}'} \right)\)

Đặt \(O{O}'=h\). Gọi I, D, E lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng BC, \(O{O}'\), AB.

Ta có:\(d\left( AB,O{O}' \right)=d\left( O{O}',\left( ABC \right) \right)=d\left( {O}',\left( ABC \right) \right)=IO'=\frac{a\sqrt{2}}{2}\).

Góc giữa đường thẳng AB và mặt phẳng chứa đường tròn đáy là góc \(\widehat{ABC}=45{}^\circ \)

Tam giác ABC vuông tại C có \(\widehat{B}=45{}^\circ \) nên tam giác ABC vuông cân tại C \(\Rightarrow BC=AC=h\)

Ta có: \(O'{{C}^{2}}=C{{I}^{2}}+O'{{I}^{2}}\Leftrightarrow {{a}^{2}}={{\left( \frac{h}{2} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{a\sqrt{2}}{2} \right)}^{2}}\Leftrightarrow h=a\sqrt{2}\)

Thể tích khối trụ là: \(V=\pi {{a}^{2}}.a\sqrt{2}=\pi {{a}^{3}}\sqrt{2}\).

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 169718

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định và có đạo hàm liên tục trên \(\left( 0;+\infty  \right)\) thỏa mãn \(f\left( 1 \right)=1\) và \(2x.f\left( x \right)+{{x}^{2}}{f}'\left( x \right)=3{{x}^{2}}+1\). Tính \(f\left( 2 \right)\).

Xem đáp án

Ta có \(2x.f\left( x \right)+{{x}^{2}}{f}'\left( x \right)=3{{x}^{2}}+1\Leftrightarrow {{\left( {{x}^{2}}f\left( x \right) \right)}^{\prime }}=3{{x}^{2}}+1\)

Lấy nguyên hàm hai vế ta có

\(\int{{{\left( {{x}^{2}}f\left( x \right) \right)}^{\prime }}\text{dx=}\int{\left( 3{{x}^{2}}+1 \right)\text{dx}\Rightarrow {{x}^{2}}f\left( x \right)={{x}^{3}}+x+C}}\) , C là một số thực nào đó.

Mà ta lại có \(f\left( 1 \right)=1\Rightarrow 1=2+C\Leftrightarrow C=-1\Rightarrow f\left( x \right)=\frac{{{x}^{3}}+x-1}{{{x}^{2}}}\Rightarrow f\left( 2 \right)=\frac{9}{4}\).

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 169719

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ.

Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ {0;\frac{{5\pi }}{2}} \right]\) của phương trình \(2f\left( {\sin 2x} \right) = 7\) là

Xem đáp án

\(2f(\sin 2x)=7\Leftrightarrow f(\sin 2x)=\frac{7}{2},u=sin2x\in [-1;1].\) 

Từ đồ thị ta có phương trình \(f(u)=\frac{7}{2}\) có hai nghiệm u phân biệt thuộc đoạn \(\left[ -1;1 \right]\) gồm một nghiệm u=a thuộc khoảng \(\left( -1;0 \right)\), một nghiệm u=b thuộc khoảng \(\left( 0;1 \right)\).

Giả thiết suy ra \(2x\in [0;5\pi ]\), phương trình u=a cho 4 nghiệm \(x\in [0;5\pi ]\), phương trình u=b cho 6 nghiệm \(x\in [0;5\pi ]\).

Vậy phương trình đã cho có 10 nghiệm trên đoạn \(\left[ 0;\frac{5\pi }{2} \right]\)

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 169720

Cho các số thực dương \(a,\text{ }b\) thỏa mãn điều kiện \(({{2}^{a+b+1}}+{{2}^{a+2b-1}})({{2}^{3a+4b-3}}+{{2}^{1-a-b}})={{2}^{2a+3b}}.\) Giá trị của biểu thức \(P={{a}^{2}}+{{b}^{2}}\) thuộc tập hợp nào dưới đây ?

Xem đáp án

Biến đổi giả thiết

\(\begin{array}{l} ({2^{a + b - 1}} + {2^{a + 2b - 1}})({2^{3a + 4b - 3}} + {2^{1 - a - b}}) = {2^{2a + 3b}}\\ \Leftrightarrow {2^{4a + 5b - 4}} + {2^0} + {2^{4a + 6b - 4}} + {2^b} = {2^{2a + 3b}}\\ \Leftrightarrow {2^{2a + 2b - 4}} + {2^{ - 2a - 3b}} + {2^{2a + 3b - 4}} + {2^{ - 2a - 2b}} = 1. \end{array}\)

Áp dụng bất đẳng thức giữa trung bình cộng và trung bình  nhân, ta có

\(\begin{array}{l} {2^{2a + 2b - 4}} + {2^{ - 2a - 3b}} + {2^{2a + 3b - 4}} + {2^{ - 2a - 2b}} = \left( {{2^{2a + 2b - 4}} + {2^{ - 2a - 2b}}} \right) + \left( {{2^{ - 2a - 3b}} + {2^{2a + 3b - 4}}} \right) \ge {2.2^{ - 2}} + {2.2^{ - 2}} = 1,\\ = khi\left\{ \begin{array}{l} 2a + 2b - 4 = - 2a - 2b\\ - 2a - 3b = 2a + 3b - 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 1\\ b = 0 \end{array} \right.. \end{array}\)

\( \Rightarrow P = 1 \in \left[ {1;3} \right]\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 169721

Có bao nhiêu giá trị của m để giá trị lớn nhất của hàm số \(y=\left| {{e}^{2x}}-6{{e}^{x}}+m \right|\) trên đoạn \(\left[ \ln 2;\ln 5 \right]\) bằng 7 ?

Xem đáp án

Đặt \(u = {e^x}\), từ điều kiện của x, có \(u \in [2;5]\) và hàm số đã cho thành \(y = \left| {f(u)} \right|,u = {e^x} \in [2;5].\)

\(f(u) = {u^2} - 6u + m,{f'}(u) = 2u - 6,{f'}(u) = 0 \Leftrightarrow u = 3,f(2) = m - 8,f(3) = m - 9,f(5) = m - 5\)

Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho trên đoạn [ln2; ln5] thuộc tập hợp

\(A = \left\{ {\left| {m - 8} \right|,\left| {m - 9} \right|,\left| {m - 5} \right|} \right\}.\)

\(\left| {m - 8} \right| = 7 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 15 \Rightarrow A = \left\{ {7;6;10} \right\}\\ m = 1 \Rightarrow A = \left\{ {7;8;4} \right\} \end{array} \right..\)

\(\left| {m - 9} \right| = 7 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 16 \Rightarrow A = \left\{ {8;7;11} \right\}\\ m = 2 \Rightarrow A = \left\{ {6;7;3} \right\} \end{array} \right..\)

\(\left| {m - 5} \right| = 7 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = 12 \Rightarrow A = \left\{ {4;3;7} \right\}\\ m = - 2 \Rightarrow A = \left\{ {10;11;7} \right\} \end{array} \right..\)

Vậy giá trị lớn nhất của hàm số đã cho trên đoạn [ln2; ln5] bằng 7 khi m = 2 hoặc m = 12, tức là có hai giá trị m cần tìm.

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 169722

Cho khối chóp S.ABC có thể tích bằng 1. Gọi I là trung điểm của cạnh SA và J là điểm thuộc cạnh SB sao cho SJ=2JB. Mặt phẳng chứa IJ và song song với SC cắt các cạnh \(BC,\text{ }CA\) lần lượt tại K và L. Thể tích khối đa diện SCLKJI bằng

Xem đáp án

Do mặt phẳng (P) song song với SC nên giao tuyến của mặt phẳng (P) với mặt phẳng (SAC) là \(IL//SC,L\in AC\); với mặt phẳng (SBC) là \(JK//SC,K\in BC.\)

Có \({{V}_{SCLKJI}}={{V}_{S.CLK}}+{{V}_{S.ILK}}+{{V}_{S.IJK}}.\)

Ta có \(\frac{{{S}_{CLK}}}{{{S}_{CAB}}}=\frac{CL}{CA}.\frac{CK}{CB}=\frac{1}{2}.\frac{2}{3}=\frac{1}{3}\) nên \(\frac{{{V}_{S.CLK}}}{{{V}_{S.CAB}}}=\frac{{{S}_{CLK}}}{{{S}_{CAB}}}=\frac{1}{3}\)

Suy ra \({{V}_{S.CLK}}=\frac{1}{3}\) và \({{V}_{S.ABKL}}=\frac{2}{3}\)

Ta có \(\frac{{{V}_{S.ILK}}}{{{V}_{S.ALK}}}=\frac{SI}{SA}=\frac{1}{2}\) và \({{V}_{S.ALK}}=\frac{1}{3}{{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}\) nên \({{V}_{SILK}}=\frac{1}{6}.\)

Mặt khác \(\frac{{{V}_{S.IJK}}}{{{V}_{S.ABK}}}=\frac{SI}{SA}.\frac{SJ}{SB}=\frac{1}{3}\) và \({{V}_{S.ABK}}=\frac{1}{3}{{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}\) nên \({{V}_{S.IJK}}=\frac{1}{9}.\)

Mà \({{V}_{SCLKJI}}={{V}_{S.CLK}}+{{V}_{S.ILK}}+{{V}_{S.IJK}}\) nên \({{V}_{SCLKJI}}=\frac{1}{3}+\frac{1}{6}+\frac{1}{9}=\frac{11}{18}.\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 169723

Có bao nhiêu cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn đẳng thức \({\log _3}({\log _2}({e^{2x - y - 1}} - 2x + y + 2)) = {\log _2}({\log _3}( - {x^2} - 4{y^2} + 4xy - 2x + 4y + 2))\)

Xem đáp án

Bằng cách khảo sát hàm số, chứng minh được \({e^x} \ge x + 1,{\rm{ }} = {\rm{ }}khi{\rm{ }}x = 0\) nên   

\(\begin{array}{l} {e^{2x - y - 1}} - 2x + y + 2 = {e^{2x - y - 1}} - [(2x - y - 1) + 1] + 2 \ge 2\\ \Rightarrow lo{g_3}({\log _2}({e^{2x - y - 1}} - 2x + y + 2)) \ge {\log _3}({\log _2}(2)) = 0, = {\rm{ }}khi{\rm{ }}2x - y - 1 = 0{\rm{ }}(1) \end{array}\)

Lại có

\(\begin{array}{l} - {x^2} - 4{y^2} + 4xy - 2x + 4y + 2 = 3 - {(x - 2y + 1)^2} \le 3\\ \Rightarrow {\log _2}({\log _3}( - {x^2} - 4{y^2} - 2x + 4y + 2)) \le {\log _2}({\log _3}3)) = 0,{\rm{ }} = {\rm{ }}khi{\rm{ }}x - 2y + 1 = 0{\rm{ }}(2) \end{array}\)

Từ (1) và (2), đẳng thức xảy ra khi đồng thời có \(\left\{ \begin{array}{l} 2x - y - 1 = 0\\ x - 2y + 1 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 1\\ y = 1 \end{array} \right..\)

Vậy có 1 cặp số nguyên (x,y) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »