Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Phạm Hùng

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Phạm Hùng

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 47 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 169074

Cho trước 5 chiếc ghế xếp thành một hàng ngang. Số cách xếp ba bạn A, B, C vào 5 chiếc ghế đó sao cho mỗi bạn ngồi một ghế là

Xem đáp án

Mỗi cách xếp thỏa mãn yêu cầu bài toán chính là một chỉnh hợp chập 3 của 5 phần tử nên số cách xếp là \(A_5^3\).

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 169075

Cho cấp số cộng (un) có số hạng đầu u1 = 2 và công sai d = 3. Giá trị của u5 bằng

Xem đáp án

Cấp số số cộng (un) có số hạng đầu u1 và công sai d có công thức số hạng tổng quát là: \({u_n} = {u_1} + \left( {n - 1} \right)d\)

Suy ra \({u_5} = {u_1} + 4d = 2 + 4.3 = 14\).

Vậy số giá trị của u5 bằng 14.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 169076

Phương trình 43x-2 = 16 có nghiệm là

Xem đáp án

\({4^{3x - 2}} = 16 \Leftrightarrow 3x - 2 = 2 \Leftrightarrow x = \frac{4}{3}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 169077

Khối chóp S.ABCD có đáy là hình thoi và \(SA \bot (ABCD)\) có thể tích bằng

Xem đáp án

Khối chóp S.ABCD có đáy là hình thoi ABCD và nhận SA làm đường cao.

Diện tích hình thoi ABCD là \(S = \frac{1}{2}AC.BD\).

Thể tích khối chóp là \(V = \frac{1}{6}SA.AC.BD\).

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 169078

Hàm số \(y = {\log _2}\left( {2x - 3} \right)\) có tập xác định là

Xem đáp án

Hàm số \(y = {\log _2}\left( {2x - 3} \right)\) xác định \(\Leftrightarrow 2x - 3 > 0 \Leftrightarrow x > \frac{3}{2}\).

Vậy tập xác định của hàm số là: \(D = \left( {\frac{3}{2}; + \infty } \right)\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 169079

Tìm họ nguyên hàm của hàm số f(x) = cos x.

Xem đáp án

\(\int {f\left( x \right){\rm{d}}x = \int {\cos x{\rm{d}}x = \sin x + C} } .\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 169080

Cho khối lăng trụ đứng có đáy là tam giác vuông, độ dài hai cạnh góc vuông là 3a, 4a và chiều cao khối lăng trụ là 6a. Thể tích của khối lăng trụ bằng

Xem đáp án

Thể tích khối lăng trụ V = h.B.

Trong đó h = 6a.

Diện tích đáy \(B = \frac{1}{2}.3a.4a = 6{a^2}\).

Vậy \(V = 6a.6{a^2} = 36{a^3}\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 169081

Tính chiều cao h của hình trụ biết chiều cao h bằng bán kính đáy và thể tích của khối trụ đó là \(8 \pi\).

Xem đáp án

\(V = \pi {r^2}h = \pi {h^3} = 8\pi \Leftrightarrow {h^3} = 8 \Leftrightarrow h = 2\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 169082

Thể tích khối cầu có bán kính 6cm bằng

Xem đáp án

Ta có thể tích khối cầu : \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {6^3} = 288\pi \) (cm3)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 169083

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số y = f(x) nghịch biến trên khoảng

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên của hàm số suy ra hàm số y = f(x) nghịch biến trên khoảng (-2;0)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 169084

Với a, b là hai số dương tùy ý thì \(\log \left( {{a^3}{b^2}} \right)\) có giá trị bằng biểu thức nào sau đây?

Xem đáp án

\(\log \left( {{a^3}{b^2}} \right) = \log {a^3} + \log {b^2} = 3\log a + 2\log b\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 169085

Cho khối nón có độ dài đường sinh bằng 10 và diện tích xung quanh bằng \(60\pi \). Thể tích của khối nón đã cho bằng

Xem đáp án

Ta có: l = 10

\(\begin{array}{l} {S_{xq}} = 60\pi \Leftrightarrow \pi rl = 60\pi \Leftrightarrow 10\pi r = 60\pi \Leftrightarrow r = 6\\ h = \sqrt {{l^2} - {r^2}} = \sqrt {{{10}^2} - {6^2}} = \sqrt {64} = 8 \end{array}\)

Do đó thể tích khối nón đã cho là: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {.6^2}.8 = 96\pi \)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 169086

Cho hàm số y= f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Tìm giá trị cực đại của hàm số.

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số, ta thấy giá trị cực đại của hàm số là y = 4 tại \(x = \pm \sqrt 2 \)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 169087

Bảng biến thiên dưới đây là của hàm số nào?

Xem đáp án

Từ bảng biến thiên suy ra hệ số a > 0.

Mặt khác hàm số có 3 điểm cực trị suy ra các hệ số a, b trái dấu.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 169088

Cho hàm số y = f(x) xác định trên R \ {1}, liên tục trên mỗi khoảng xác định và có bảng biến thiên như hình dưới đây. Hỏi đồ thị hàm số đã cho có bao nhiêu đường tiệm cận?

Xem đáp án

Từ bảng biến thiên ta thấy:

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = 5\) ⇒ Đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang: y = 5.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = 3\) ⇒ Đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang: y = 3.

\(\left\{ \begin{array}{l} \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} f(x) = + \infty \\ \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} f(x) = - \infty \end{array} \right.\) ⇒ Đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng: x = 1.

Vậy đồ thị hàm số đã cho có 3 đường tiệm cận.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 169089

Tìm tập nghiệm S của bất phương trình \({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {x + 1} \right) < {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {2x - 1} \right)\).

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {x + 1} \right) < {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {2x - 1} \right)\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + 1 > 2x - 1\\ 2x - 1 > 0 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \frac{1}{2} < x < 2 \end{array}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 169090

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau

Số nghiệm thực của phương trình \(2f\left( x \right) - 3 = 0\) là

Xem đáp án

Phương trình \(2f\left( x \right) - 3 = 0 \Leftrightarrow f\left( x \right) = \frac{3}{2}\)

Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) với đường thẳng \(y = \frac{3}{2}\).

Từ bảng biến thiên suy ra số nghiệm thực của phương trình \(2f\left( x \right) - 3 = 0\) là 2.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 169091

Cho hàm số f(x) liên tục trên R và có \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right)} {\rm{d}}x = 9;\int\limits_2^4 {f\left( x \right)} {\rm{d}}x = 4\). Tính \(I = \int\limits_0^4 {f\left( x \right)} {\rm{d}}x\)?

Xem đáp án

\(\int\limits_0^4 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = \int\limits_0^2 {f\left( x \right)} {\rm{d}}x + \int\limits_2^4 {f\left( x \right)} {\rm{d}}x = 9 + 4 = 13\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 169093

Cho số phức z = 1 + 2i. Tìm tổng phần thực và phần ảo của số phức \(w = 2z + \overline z \).

Xem đáp án

Ta có \(z = 1 + 2i \Rightarrow \overline z = 1 - 2i\), khi đó \(w = 2z + \overline z = 2\left( {1 + 2i} \right) + \left( {1 - 2i} \right) = 3 + 2i\).

Phần thực của số phức w là 3, phần ảo của số phức w là 2.

⇒ Tổng phần thực và phần ảo là: 3 + 2 = 5.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 169094

Cho số phức z =  - 1 + 2i. Số phức \(\overline z \) được biểu diễn bởi điểm nào dưới đây trên mặt phẳng tọa độ?

Xem đáp án

Ta có \(z = - 1 + 2i \Rightarrow \overline z = - 1 - 2i\).

Vậy số phức \(\overline z \) được biểu diễn bởi điểm Q(-1;-2)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 169095

Trong không gian Oxyz cho điểm A(-2;1;3). Hình chiếu vuông góc của A lên trục Ox có tọa độ là:

Xem đáp án

Chiếu vuông góc một điểm bất kỳ lên trục Ox khi đó giữ nguyên hoành độ còn tung độ và cao độ bằng 0.

Vậy hình chiếu vuông góc của A lên trục Ox có tọa độ là: (-2;0;0).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 169096

Trong không gian Oxyz, mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 5} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 3\) có bán kính bằng

Xem đáp án

Từ phương trình mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 5} \right)^2} + {\left( {y - 1} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 3\).

Suy ra, bán kính của mặt cầu đó là \(R = \sqrt 3 \).

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 169097

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng (P): 2x - z + 1 = 0.Tọa độ một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) là

Xem đáp án

Mặt phẳng (P) có một vectơ pháp tuyến là \(\vec n = \left( {2\,;\,0\,\,; - 1} \right)\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 169098

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\,\frac{{x - 3}}{2} = \frac{{y + 2}}{{ - 1}} = \frac{{z + 1}}{4}\)

Điểm nào sau đây không thuộc đường thẳng d.

Xem đáp án

Thử đáp án B ta được: \(\frac{{1 - 3}}{2} = \frac{{ - 1 + 2}}{{ - 1}} \ne \frac{{3 + 1}}{4}\). Suy ra M không thuộc đường thẳng d.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 169099

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B cạnh AB = a, cạnh SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA = 2a. Tính cosin của góc \(\alpha\) là góc giữa mặt phẳng (ABC) và mặt phẳng (SBC).

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l} BC \bot AB\\ BC \bot SA \end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAB} \right) \Rightarrow BC \bot SB\).

Suy ra góc giữa 2 mặt phẳng (ABC) và mặt phẳng (SBC) là góc \(\alpha = \widehat {SBA}\).

Xét tam giác vuông SBA có \(\cos \alpha = \frac{{AB}}{{SB}} = \frac{{AB}}{{\sqrt {S{A^2} + A{B^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt 5 }}\).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 169100

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm \(f'(x) = x{(x - 1)^2}(2x + 3)\). Hàm số đã cho có bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

Dễ thấy: f'(x) liên tục trên R.

\(f'(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 1\\ x = - \frac{3}{2} \end{array} \right.\).

Trong đó có 2 nghiệm đơn là x = 0 và \(x = - \frac{3}{2}\) và một nghiệm bội 2 là x = 1.

f'(x) đổi dấu 2 lần nên hàm số f(x) có hai điểm cực trị.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 169101

Cho hàm số f(x) liên tục trên [-1;3] và có đồ thị như hình vẽ bên. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f(x) trên [-1;3]. Tính M - m.

Xem đáp án

Quan sát đồ thị ta thấy hàm số y = f(x) đạt giá trị nhỏ nhất trên [-1;3] là -1 tại điểm x = -1 và đạt giá trị lớn nhất trên [-1;3] là 4 tại điểm x = 3. Do đó M = 4, m = -1.

Giá trị \(M - m = 4 - \left( { - 1} \right) = 5\).

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 169102

Với a, b, c là các số thực dương tùy ý khác 1 và \({\log _a}c = x,{\log _b}c = y\). Khi đó giá trị của \({\log _c}\left( {ab} \right)\) là

Xem đáp án

\({\log _c}\left( {ab} \right) = {\log _c}a + {\log _c}b = \frac{1}{{{{\log }_a}c}} + \frac{1}{{\log b}}c = \frac{1}{x} + \frac{1}{y}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 169103

Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = {x^4} - 5{x^2} + 4\) với trục hoành là:

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số và trục Ox là:

\({x^4} - 5{x^2} + 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^2} = 1\\ {x^2} = 4 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \pm 1\\ x = \pm 2 \end{array} \right.\).

Vậy số điểm chung của đồ thị hàm số với trục hoành là 4

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 169104

Bất phương trình \({3^{2x + 1}} - {7.3^x} + 2 > 0\) có nghiệm là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} {3^{2x + 1}} - {7.3^x} + 2 > 0\\ \Leftrightarrow {3.3^{2x}} - {7.3^x} + 2 > 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {3^x} < \frac{1}{3}\\ {3^x} > 2 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x < {\log _3}\frac{1}{3}\\ x > {\log _3}2 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x < - 1\\ x > {\log _3}2 \end{array} \right. \end{array}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 169105

Trong không gian, cho tam giác đều ABC cạnh bằng a. Tính thể tích khối nón nhận được khi quay tam giác ABC quanh một đường cao của nó.

Xem đáp án

Ta có thể tích khối nón \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\).

Trong đó \(h = AH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2};r = HB = \frac{a}{2}\)

Do đó: \(V = \frac{1}{3}\pi {\left( {\frac{a}{2}} \right)^2}\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{\sqrt 3 \pi {a^3}}}{{24}}\).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 169106

Cho \(I = \int\limits_1^2 {2x\sqrt {{x^2} - 1} } {\rm{d}}x\) và \(u = {x^2} - 1\). Mệnh đề nào dưới đây sai ?

Xem đáp án

Đặt \(u = {x^2} - 1 \Rightarrow {\rm{d}}u = 2x{\rm{d}}x\)

Đổi cận: Với x = 1 thì u = 0; với x = 2 thì u = 3.

Khi đó \(I = \int\limits_1^2 {2x\sqrt {{x^2} - 1} } {\rm{d}}x = \int\limits_0^3 {\sqrt u {\rm{d}}u} = \frac{2}{3}{u^{\frac{3}{2}}}\left| \begin{array}{l} 3\\ 0 \end{array} \right. = \frac{2}{3}{3^{\frac{3}{2}}} = \frac{2}{3}\sqrt {27} \) do đó mệnh đề \(I = \int\limits_1^2 {\sqrt u {\rm{d}}u} \) sai.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 169107

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = x3, trục hoành và hai đường thẳng x = -1; x = 2 là

Xem đáp án

Theo công thức tính diện tích hình phẳng ta có \(S = \int\limits_{ - 1}^2 {\left| {{x^3}} \right|} dx\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 169108

Cho hai số phức \({z_1} = 1 + i\) và \({z_2} = 1 - i\). Giá trị của biểu thức \({\bar z_1} + i{z_2}\) bằng

Xem đáp án

\({z_1} = 1 + i \Rightarrow {\bar z_1} = 1 - i\)

\({z_2} = 1 - i \Rightarrow i{z_2} = 1 + i\)

Suy ra \({\bar z_1} + i{z_2} = 2\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 169109

Gọi z0 là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình \({z^2} + 6z + 34 = 0\). Tính \(\left| {{z_0} + 2 - i} \right|\)?

Xem đáp án

\({z^2} + 6z + 34 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} z = - 3 + 5i\\ z = - 3 - 5i \end{array} \right.\)

Do đó \({z_0} = - 3 + 5i \Rightarrow \left| {{z_0} + 2 - i} \right| = \left| { - 1 + 4i} \right| = \sqrt {17} \)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 169110

Trong không gian Oxyz mặt phẳng (P) đi qua gốc tọa độ và vuông góc với đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{ - y + 1}}{1} = \frac{z}{2}\) có phương trình là:

Xem đáp án

\(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{z}{2}\)

\(\left( P \right) \bot \left( d \right)\) nên chọn \(\overrightarrow {{n_P}} = \left( {2; - 1;2} \right)\)

(P) qua gốc tọa độ nên \(\left( P \right):2x - y + 2z = 0\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 169111

Trong không gian Oxyz, phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(-3;1;2), B(1;-1;0) là

Xem đáp án

Ta có: \(\overrightarrow {AB} = \left( {4; - 2; - 2} \right)\) nên phương trình đường thẳng  nhận vecto \(\overrightarrow n = \frac{1}{2}\overrightarrow {AB} = \left( {2; - 1; - 1} \right)\) làm vecto chỉ phương.

\(B \in AB\) nên ta suy ra phương trình đường thẳng AB là: \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{z}{{ - 1}}\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 169112

Có 8 học sinh nam, 5 học sinh nữ và 1 thầy giáo được sắp xếp ngẫu nhiên đứng thành một vòng tròn. Tính xác suất để thầy giáo đứng giữa 2 học sinh nam.

Xem đáp án

Số phần tử của không gian mẫu là: 13!

Gọi A là biến cố: “Thầy giáo đứng giữa 2 học sinh nam”

Bước 1: Xếp hai học sinh nam đứng cạnh thầy giáo có \(A_8^2\).

Coi hai học sinh nam đứng cạnh thầy giáo và thầy giáo là một người.

Bước 2: Xếp 12 người quanh một bàn tròn có 11! cách.

Số kết quả thuận lợi của biến cố A là: \(A_8^2.11!.\)

Vậy \(P\left( A \right) = \frac{{A_8^2.11!}}{{13!}} = \frac{{14}}{{39}}.\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 169113

Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng BC' và CD'.

Xem đáp án

ABCD.A'B'C'D' là hình lập phương \( \Rightarrow BC'\,{\rm{//}}\,AD' \Rightarrow BC'\,{\rm{//}}\,\left( {ACD'} \right);\,\,CD' \subset \left( {ACD'} \right)\)

\( \Rightarrow d\left( {BC'\,;\,CD'} \right) = d\left( {BC'\,;\,\left( {ACD'} \right)} \right) = d\left( {B\,;\,\left( {ACD'} \right)} \right) = d\left( {D\,;\,\left( {ACD'} \right)} \right) = h\)

Tứ diện DACD' có DA, DC, DD' đôi một vuông góc.

\( \Rightarrow \frac{1}{{{h^2}}} = \frac{1}{{D{A^2}}} + \frac{1}{{D{C^2}}} + \frac{1}{{D{{D'}^2}}} = \frac{3}{{{a^2}}} \Rightarrow h = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\).

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 169114

Có bao nhiêu giá trị m nguyên thuộc đoạn \(\left[ { - 2018{\rm{ ; 2019}}} \right]\) để hàm số \(y = {x^3} - 2{x^2} - \left( {2m - 5} \right)x + 5\) đồng biến trên khoảng \(\left( {0{\rm{ ;  + }}\infty } \right)\)?

Xem đáp án

Ta có \(y' = 3{x^2} - 4x - 2m + 5\)

Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0{\rm{; + }}\infty } \right) \Leftrightarrow y' \ge 0,{\rm{ }}\forall x \in {\rm{ }}\left( {{\rm{0; + }}\infty } \right)\)

\( \Leftrightarrow 3{x^2} - 4x - 2m + 5 \ge 0{\rm{ ,}}\forall x \in \left( {{\rm{0; + }}\infty } \right) \Leftrightarrow 3{x^2} - 4x \ge 2m - 5{\rm{ ,}}\forall x \in \left( {{\rm{0; + }}\infty } \right)\)

Xét hàm số \(f\left( x \right) = 3{x^2} - 4x\) trên \(\left( {0{\rm{; + }}\infty } \right)\), ta có \(f'\left( x \right) = 6x - 4 = 0 \Leftrightarrow x = \frac{2}{3}\)

Vẽ bảng biến thiến

Từ bảng trên suy ra \(3{x^2} - 4x \ge 2m - 5{\rm{ ,}}\forall x \in {\rm{ }}\left( {{\rm{0; + }}\infty } \right)\) \( \Leftrightarrow 2m - 5 \le - \frac{4}{3} \Leftrightarrow m \le \frac{{11}}{6}\).

Do m nguyên và \(m \in \left[ { - 2018{\rm{ ; 2019}}} \right] \Rightarrow m \in \left\{ { - 2018; - 2017; - 2016,....,0,1} \right\}\)

Vậy có 2020 giá trị m thỏa mãn đề bài.

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 169115

Người ta thả một số lá bèo vào một hồ nước, sau 10 giờ số lượng lá bèo sẽ sinh sôi kín cả mặt hồ. Biết rằng sau mỗi giờ số lượng lá bèo tăng gấp 10 lần số lượng lá bèo trước đó và tốc độ tăng không đổi. Hỏi sau khoảng thời gian bao lâu số lượng lá bèo phủ kín tối thiểu một phần tư hồ?

Xem đáp án

Gọi S0 là số lượng lá bèo ban đầu được thả xuống hồ.

Sau 1 giờ thì số lượng lá bèo có trong hồ là \({S_1} = 10{S_0}\);

Sau 2 giờ thì số lượng lá bèo có trong hồ là \({S_2} = {10^2}{S_0}\);

……….

Sau n giờ thì số lượng lá bèo có trong hồ là \({S_n} = {10^n}{S_0}\).

Sau 10 giờ số lượng lá bèo phủ kín mặt hồ nên ta có \({S_{10}} = {10^{10}}{S_0}\).

Giả sử sau k giờ (0 < k < 10) thì số lượng lá bèo phủ kín tối thiểu một phần tư hồ

Khi đó: \({S_k} = \frac{1}{4}{S_{10}} \Leftrightarrow {10^k}{S_0} = \frac{1}{4}{.10^{10}}{S_0} \Leftrightarrow {10^k} = \frac{{{{10}^{10}}}}{4} \Leftrightarrow k = \log \left( {\frac{{{{10}^{10}}}}{4}} \right) = 10 - \log 4\).

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 169116

Cho hàm số \(y = \left( {a - 1} \right){x^4} + \left( {b + 2} \right){x^2} + c - 1\) có đồ thị như hình vẽ bên

Mệnh đề nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Đồ thị đi lên khi \(x \to + \infty \) nên \(a - 1 > 0 \Leftrightarrow a > 1\).

Đồ thị đi qua điểm (0;c;-1) có tung độ nằm phía trên trục hoành nên \(c - 1 > 0 \Leftrightarrow c > 1\).

Đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị nên \(\left( {a - 1} \right).\left( {b + 2} \right) < 0\) mà a > 1 nên \(b + 2 < 0 \Leftrightarrow b < - 2\).

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 169117

Cho hình nón đỉnh S có đáy là đường tròn tâm O bán kính R. Trên đường tròn (O) lấy hai điểm A, B sao cho tam giác OAB vuông. Biết diện tích tam giác SAB bằng \({R^2}\sqrt 2 \). Thể tích hình nón đã cho bằng

Xem đáp án

Gọi H là trung điểm của đoạn AB

Nhận thấy:

+) Tam giác OAB vuông cân tại O.

+) \(OH \bot AB,SH \bot AB\) nên góc giữa hai mặt phẳng (SAB), (OAB) bằng \(\varphi = \widehat {SHO}\).

Ta có: \({S_{\Delta OAB}} = {S_{\Delta SAB}}.\cos \varphi \Rightarrow \frac{1}{2}{R^2} = {R^2}\sqrt 2 .\cos \varphi \Rightarrow \cos \varphi = \frac{1}{{2\sqrt 2 }}.\)

Mà \(\cos \varphi = \frac{{OH}}{{SH}} = \frac{1}{{2\sqrt 2 }} \Rightarrow \frac{{\frac{{R\sqrt 2 }}{2}}}{{SH}} = \frac{1}{{2\sqrt 2 }} \Rightarrow SH = \frac{{R\sqrt 2 }}{2}.2\sqrt 2 = 2R.\)

\( \Rightarrow SO = \sqrt {S{H^2} - O{H^2}} = \sqrt {4{R^2} - {{\left( {\frac{{R\sqrt 2 }}{2}} \right)}^2}} = \frac{{R\sqrt {14} }}{2}\)

Vậy thể tích của khối nón bằng \(V = \frac{1}{3}\pi {R^2}.SO = \frac{1}{3}\pi {R^2}.\frac{{R\sqrt {14} }}{2} = \frac{{\pi {R^3}\sqrt {14} }}{6}.\)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 169118

Cho \(I = \int\limits_3^8 {\frac{1}{{x + x\sqrt {x + 1} }}} {\rm{d}}x = \frac{1}{2}\ln \frac{a}{b} + \frac{c}{d}\) với a,b,c,d là các số nguyên dương và \(\frac{a}{b},\,\frac{c}{d}\) tối giản. Giá trị của abc - d bằng

Xem đáp án

Đặt \(t = \sqrt {x + 1} \Rightarrow {t^2} = x + 1 \Rightarrow 2t{\rm{d}}t = {\rm{d}}x\).

Khi \(x = 3 \Rightarrow t = 2\); Khi \(x = 8 \Rightarrow t = 3\).

Khi đó  

\(\begin{array}{l} I = \int\limits_2^3 {\frac{1}{{{t^2} - 1 + \left( {{t^2} - 1} \right)t}}.2t} {\rm{d}}t = \int\limits_2^3 {\frac{{2t}}{{\left( {{t^2} - 1} \right)\left( {t + 1} \right)}}} {\rm{d}}t = \int\limits_2^3 {\frac{{2t}}{{\left( {t - 1} \right){{\left( {t + 1} \right)}^2}}}} {\rm{d}}t\\ = \int\limits_2^3 {\frac{{\left( {t + 1} \right) + \left( {t - 1} \right)}}{{\left( {t - 1} \right){{\left( {t + 1} \right)}^2}}}} {\rm{d}}t = \int\limits_2^3 {\left( {\frac{{\left( {t + 1} \right)}}{{\left( {t - 1} \right){{\left( {t + 1} \right)}^2}}} + \frac{{\left( {t - 1} \right)}}{{\left( {t - 1} \right){{\left( {t + 1} \right)}^2}}}} \right)} {\rm{d}}t\\ = \int\limits_2^3 {\left( {\frac{1}{{\left( {t - 1} \right)\left( {t + 1} \right)}} + \frac{1}{{{{\left( {t + 1} \right)}^2}}}} \right)} {\rm{d}}t = \int\limits_2^3 {\left( {\frac{1}{2}.\frac{{\left( {t + 1} \right) - \left( {t - 1} \right)}}{{\left( {t - 1} \right)\left( {t + 1} \right)}} + \frac{1}{{{{\left( {t + 1} \right)}^2}}}} \right)} {\rm{d}}t\\ = \int\limits_2^3 {\left[ {\frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{t - 1}} - \frac{1}{{t + 1}}} \right) + \frac{1}{{{{\left( {t + 1} \right)}^2}}}} \right]} {\rm{d}}t = \left. {\left[ {\frac{1}{2}\left( {\ln \left| {t - 1} \right| - \ln \left| {t + 1} \right|} \right) - \frac{1}{{t + 1}}} \right]} \right|_2^3\\ = \left. {\left[ {\frac{1}{2}\ln \left| {\frac{{t - 1}}{{t + 1}}} \right| - \frac{1}{{t + 1}}} \right]} \right|_2^3 = \frac{1}{2}\ln \frac{1}{2} - \frac{1}{4} - \left( {\frac{1}{2}\ln \frac{1}{3} - \frac{1}{3}} \right)\\ = \frac{1}{2}\ln \frac{1}{2} - \frac{1}{2}\ln \frac{1}{3} - \frac{1}{4} + \frac{1}{3} = \frac{1}{2}\ln \frac{3}{2} + \frac{1}{{12}} \end{array}\)

⇒ a = 3, b = 2, c = 1, d = 12

Vậy abc - d = 3.2.1 - 12 =  - 6.

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 169119

Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình \(f\left[ {f\left( x \right) + m} \right] = 0\) có đúng 3 nghiệm phân biệt.

Xem đáp án

Đặt f(x) = t (*).

Nhận xét: +) Với  phương trình t = -3 có một nghiệm x = 1.

+) Với t > -3 ⇒ phương trình (*) có hai nghiệm x = x1 và x = x2 với \({x_1} < 1;{x_2} > 1.\)

Ta có: \(f\left[ {f\left( x \right) + m} \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {t + m = 0}\\ {t + m = 2} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}} {t = - m}\\ {t = 2 - m} \end{array}} \right.\)

\(2 - m > - m,\;\forall m\) nên \(f\left[ {f\left( x \right) + m} \right] = 0\) có đúng 3 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi:

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} { - m = - 3}\\ {2 - m > - 3} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {m = 3}\\ {m < 5} \end{array}} \right. \Leftrightarrow m = 3\).

Vậy có 1 giá trị nguyên của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 169120

Cho hai số thực a, b thỏa mãn \({a^2} + {b^2} > 1\) và \({\log _{{a^2} + {b^2}}}\left( {a + b} \right) \ge 1\). Giá trị lớn nhất của biểu thức P = 2a + 4b - 3 là

Xem đáp án

Do \({a^2} + {b^2} > 1\) nên từ \({\log _{{a^2} + {b^2}}}\left( {a + b} \right) \ge 1{\rm{ }} \Rightarrow {\rm{ }}a + b \ge {a^2} + {b^2} > 1\).

Suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l} {a^2} + {b^2} > 1\\ {\left( {a - \frac{1}{2}} \right)^2} + {\left( {b - \frac{1}{2}} \right)^2} \le {\rm{ }}\frac{1}{2} \end{array} \right.\)

Khi đó: \(P = 2a + 4b - 3 = 2\left( {a - \frac{1}{2}} \right) + 4\left( {b - \frac{1}{2}} \right) \le \sqrt {\left( {{2^2} + {4^2}} \right).\left[ {{{\left( {a - \frac{1}{2}} \right)}^2} + {{\left( {b - \frac{1}{2}} \right)}^2}} \right]{\rm{ }}} \le \sqrt {20.\left( {\frac{1}{2}} \right)} = \sqrt {10} \)

Đẳng thức xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l} \frac{{a - \frac{1}{2}}}{2} = \frac{{b - \frac{1}{2}}}{4} > 0\\ {\left( {a - \frac{1}{2}} \right)^2} + {\left( {b - \frac{1}{2}} \right)^2} = {\rm{ }}\frac{1}{2}\\ \\ {a^2} + {b^2} > 1 \end{array} \right.{\rm{ }} \Leftrightarrow {\rm{ }}\left\{ \begin{array}{l} a = \frac{1}{2} + \frac{1}{{\sqrt {10} }}\\ b = \frac{1}{2} + \frac{2}{{\sqrt {10} }} \end{array} \right.\)

Vậy \({P_{{\rm{max}}}} = \sqrt {10} \) khi \(\left\{ \begin{array}{l} a = \frac{1}{2} + \frac{1}{{\sqrt {10} }}\\ b = \frac{1}{2} + \frac{2}{{\sqrt {10} }} \end{array} \right.\).

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 169121

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left| {{x^4} - 4{x^3} + 4{x^2} + a} \right|\). Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn [0;2]. Có bao nhiêu số nguyên a thuộc đoạn [-3;2] sao cho \(M \le 2\,m?\)

Xem đáp án

Xét hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} - 4{x^3} + 4{x^2} + a\) trên đoạn [0;2], có:

\(f'\left( x \right) = 4{x^3} - 12{x^2} + 8x\).

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 12{x^2} + 8x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 1\\ x = 2 \end{array} \right.\).

Vì \(f(0) = a,f\left( 1 \right) = 1 - 4 + 4 + a = a + 1,f\left( 2 \right) = {2^4} - {4.2^3} + {4.2^2} + a = a\) nên trên đoạn [0;2] giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = {x^4} - 4{x^3} + 4{x^2} + a\) lần lượt là a + 1, a.

Suy ra \(M = \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;\,2} \right]} \left\{ {\left| a \right|;\left| {a + 1} \right|} \right\};m = \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;\,2} \right]} \left\{ {\left| a \right|;\left| {a + 1} \right|} \right\}\) nếu \(a\left( {a + 1} \right) > 0\). m = 0 nếu \(a\left( {a + 1} \right) \le 0\).

TH1: \(a \in \left[ { - \frac{1}{2};2} \right]\)

\(M = \left| {a + 1} \right|;m = \left| a \right|\). Khi đó \(M \le 2\,m \Leftrightarrow \left| {a + 1} \right| \le 2\left| a \right| \Leftrightarrow 3{a^2} - 2a - 1 \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} a \le - \frac{1}{3}\\ a \ge 1 \end{array} \right.\), vì \(a \in Z\) nên chọn \(a \in \left\{ {1;\,2} \right\}\)

TH2: \(a \in \left[ { - 3; - \frac{1}{2}} \right)\)

\(M = \left| a \right|;m = \left| {a + 1} \right|\). Khi đó \(M \le 2\,m \Leftrightarrow \left| a \right| \le 2\left| {a + 1} \right| \Leftrightarrow 3{a^2} + 8a + 4 \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} a \ge - \frac{2}{3}\\ a \le - 2 \end{array} \right.\), vì \(a \in Z\) nên chọn \(a \in \left\{ { - 3;\, - 2} \right\}\)

Vậy có 4 giá trị a thỏa yêu cầu.

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 169122

Cho hình chóp S.ABC có các cạnh SA = BC = 3; SB = AC = 4; \(SC = AB = 2\sqrt 5 \). Tính thể tích khối chóp S.ABC.

Xem đáp án

+ Dựng hình chóp S.A'B'C' sao cho A là trung điểm B'C', B là trung điểm A'C', C là trung điểm A'B'.

+ Khi đó SB = AC = BA' = BC' = 4 nên \(\Delta SA'C'\) vuông tại S và \(SA{'^2} + SC{'^2} = {\left( {2.SB} \right)^2} = 64{\rm{ }}(1)\).

+ Tương tự \(\Delta SB'C',\Delta SA'B'\) vuông tại S và \(\left\{ \begin{array}{l} SA{'^2} + SB{'^2} = 80{\rm{ (2)}}\\ SB{'^2} + SC{'^2} = 36{\rm{ (3)}} \end{array} \right.\).

+ Từ (1), (2), (3) ta suy ra \(SC' = \sqrt {10} ;SB' = \sqrt {26} ;SA' = \sqrt {54} \)

+ Ta tính được \({V_{S.A'B'C'}} = \frac{1}{3}SC'.\frac{1}{2}.SA'.SB' = \sqrt {390} \) và \({V_{S.ABC}} = \frac{1}{4}{V_{S.A'B'C'}} = \frac{{\sqrt {390} }}{4}\).

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 169123

Cho \(0 \le x \le 2021\) và \({\log _2}(2x + 2) + x - 3y = {8^y}\). Có bao nhiêu cặp số (x;y) nguyên thỏa mãn các điều kiện trên ?

Xem đáp án

Do \(0 \le x \le 2021\) nên \({\log _2}(2x + 2)\) luôn có nghĩa.

Ta có \({\log _2}(2x + 2) + x - 3y = {8^y}\)

\( \Leftrightarrow {\log _2}(x + 1) + x + 1 = 3y - {2^{3y}}\)

\( \Leftrightarrow {\log _2}(x + 1) + {2^{{{\log }_2}(x + 1)}} = 3y + {2^{3y}}\) (1)

Xét hàm số \(f(t) = t + {2^t}\).

Tập xác định D = R và \(f'(t) = 1 + {2^t}\ln 2 \Rightarrow f'(t) > 0\forall t \in R\)

Suy ra hàm số f(t) đồng biến trên R. Do đó \((1) \Leftrightarrow {\log _2}(x + 1) = 3y \Leftrightarrow x + 1 = {2^{3y}} \Leftrightarrow y = {\log _8}(x + 1)\)

Ta có \(0 \le x \le 2021\) nên \(1 \le x + 1 \le 2022\) suy ra \(0 \le {\log _8}(x + 1) \le {\log _8}2022\).

Lại có \({\log _8}2022 \approx 3,66\) nên nếu \(y \in Z\) thì \(y \in \left\{ {0\,;1\,;2\,;\left. 3 \right\}} \right.\).

Vậy có 4 cặp số (x;y) nguyên thỏa yêu cầu bài toán là các cặp (0;0), (7;1), (63;2), (511;3).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »