Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Tân Hiệp lần 2

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Tân Hiệp lần 2

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 58 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 166724

Có bao nhiêu cách xếp 4 học sinh thành một hàng dọc?

Xem đáp án

Mỗi cách xếp 4 học sinh thành một hàng dọc là một hoán vị của 4 phần tử.

Vậy số cách xếp 4 học sinh thành một hàng dọc là: 4!.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 166726

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số \(y=f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng nào, trong các khoảng dưới đây?

Xem đáp án

Hàm số \(y=f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng \(\left( -2;0 \right)\).

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 166728

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm \({f}'\left( x \right)=x\left( x-1 \right){{\left( x+2 \right)}^{3}},\forall x\in \mathbb{R}\). Số điểm cực trị của hàm số đã cho là

Xem đáp án

+ Ta có : \(f'\left( x \right) = x\left( {x - 1} \right){\left( {x + 2} \right)^3}\); \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 1\\ x = - 2 \end{array} \right..\)

+ Bảng xét dấu

+ Ta thấy f'(x) đổi dấu 3 lần nên hàm số đã cho có 3 điểm cực trị.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 166729

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\dfrac{3x+2}{x-1}\) là đường thẳng

Xem đáp án

Ta có: \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=3;\text{ }\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,y=3\) nên tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là đường thẳng y=3.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 166730

Đồ thị của hàm số nào sau đây có dạng như đường cong trong hình bên dưới?

Xem đáp án

Nhìn vào hình vẽ ta thấy đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ dương nên loại các đáp án \(y={{x}^{3}}-x-1\) và \(y={{x}^{3}}+x-1\)

Ta thấy đồ thị hàm số không có cực trị nên chọn đáp án \(y={{x}^{3}}+x+1\) vì hàm số này có \(y'=3{{x}^{2}}+1>0,\forall x\).

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 166731

Số giao điểm của đồ thị của hàm số \(y = {x^4} + 4{x^2} - 3\) với trục hoành là

Xem đáp án

\(y = {x^4} + 4{x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^2} = 1\\ {x^2} = - 3(PTVN) \end{array} \right. \Leftrightarrow x = \pm 1\)

Suy ra đồ thị hàm số có 2 giao điểm với trục hoành.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 166732

Với a là số thực dương tùy ý, \({{\log }_{2}}\frac{4}{a}\) bằng

Xem đáp án

\({\log _2}\frac{4}{a} = {\log _2}4 - {\log _2}a = 2 - {\log _2}a\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 166733

Đạo hàm của hàm số \(y = {3^x}\) là

Xem đáp án

\(\left( {{a^x}} \right)' = {a^x}\ln a \Rightarrow \left( {{3^x}} \right)' = {3^x}\ln 3\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 166734

Với a là số thực dương tùy ý, \(\sqrt[3]{{{a}^{2}}}\) bằng

Xem đáp án

\(\sqrt[3]{{{a^2}}} = {a^{\frac{2}{3}}}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 166735

Nghiệm của phương trình \({{3}^{4x-6}}=9\) là

Xem đáp án

\({3^{4x - 6}} = 9 \Leftrightarrow {3^{4x - 6}} = {3^2} \Leftrightarrow 4x - 6 = 2 \Leftrightarrow x = 2.\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 166736

Nghiệm của phương trình \(\ln \left( 7x \right)=7\) là

Xem đáp án

\(\ln \left( {7x} \right) = 7 \Leftrightarrow 7x = {e^7} \Leftrightarrow x = \frac{{{e^7}}}{7}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 166737

Cho hàm số \(f\left( x \right)=\frac{{{x}^{3}}+2x}{x}\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

\(\int {f\left( x \right)} {\rm{d}}x = \int {\frac{{{x^3} + 2x}}{x}{\rm{d}}x = \int {\left( {{x^2} + 2} \right)} } {\rm{d}}x = \frac{{{x^3}}}{3} + 2x + C\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 166738

Cho hàm số \(f\left( x \right)=\sin 4x\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

\(\int {f\left( x \right)} {\rm{d}}x = \int {\sin 4x{\rm{d}}x = }  - \frac{{\cos 4x}}{4} + C\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 166739

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) thỏa mãn \(\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)}\text{d}x=1\) và \(\int\limits_{1}^{4}{f\left( t \right)}\text{d}t=-3\). Tính tích phân \(I=\int\limits_{2}^{4}{f\left( u \right)}\text{d}u\).

Xem đáp án

\(\int\limits_{1}^{4}{f\left( u \right)}\text{d}u=\int\limits_{1}^{2}{f\left( u \right)}\text{d}u+\int\limits_{2}^{4}{f\left( u \right)}\text{d}u\Leftrightarrow -3=1+\int\limits_{2}^{4}{f\left( u \right)du}\Leftrightarrow \int\limits_{2}^{4}{f\left( u \right)}\text{d}u=-4\).

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 166740

Với m là tham số thực, ta có \(\int\limits_{1}^{2}{\text{(}2mx+1)\text{d}x}=4.\) Khi đó m thuộc tập hợp nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có \(\int\limits_{1}^{2}{\text{(}2mx+1)\text{d}x}=4\Leftrightarrow \left. \left( m{{x}^{2}}+x \right) \right|_{1}^{2}=4\Leftrightarrow 4m+2-m-1=4\Leftrightarrow m=1\).

Vậy \(m\in [0;2)\).

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 166741

Số phức liên hợp của số phức \(z=i\left( 1+3i \right)\) là

Xem đáp án

Ta có \(z=i\left( 1+3i \right)=-3+i\) nên \(\overline{z}=-3-i\).

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 166742

Cho hai số phức \({{z}_{1}}=5-6i\) và \({{z}_{2}}=2+3i\). Số phức \(3{{z}_{1}}-4{{z}_{2}}\) bằng

Xem đáp án

\(3{z_1} - 4{z_2} = 3\left( {5 - 6i} \right) - 4\left( {2 + 3i} \right) = 7 - 30i\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 166744

Cho khối chóp S.ABC, có SA vuông góc với đáy, đáy là tam giác vuông tại B, SA=2a, AB=3a, BC=4a. Thể tích khối chóp đã cho bằng

Xem đáp án

\({V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}.{S_{ABC}}.SA = \frac{1}{3}.\left( {\frac{1}{2}.AB.BC} \right).SA = \frac{1}{6}.3a.4a.2a = 4{a^3}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 166745

Cho khối lăng trụ tam giác đều có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng \(a\sqrt{3}\). Tính thể tích khối lăng trụ đó theo a.

Xem đáp án

\({V_{ABC.A'B'C'}} = {S_{ABC}}.AA' = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.a\sqrt 3  = \frac{{3{a^3}}}{4}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 166746

Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy R, chiều cao h là

Xem đáp án

\({S_{xq}} = 2\pi Rh\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 166747

Cho tam giác ABC vuông tại A có \(AB=\sqrt{3}\) và AC=3. Thể tích V của khối nón nhận được khi quay tam giác ABC quanh cạnh AC là

Xem đáp án

Khối nón tạo thành khi quay tam giác ABC quanh cạnh AC có chiều cao h=AC=3và bán kính đáy \(r=AB=\sqrt{3}\Rightarrow V=\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}h=\frac{1}{3}\pi .{{\left( \sqrt{3} \right)}^{2}}.3=3\pi \).

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 166748

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 3;4;2 \right),\text{ }B\left( -1;-2;2 \right)\) và \(G\left( 1;1;3 \right)\) là trọng tâm của tam giác ABC. Tọa độ điểm C là?

Xem đáp án

Do G là trọng tâm của tam giác ABC nên ta có

\(\left\{ \begin{array}{l} {x_G} = \frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3}\\ {y_G} = \frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3}\\ {z_G} = \frac{{{z_A} + {z_B} + {z_C}}}{3} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x_C} = 3{x_G} - {x_A} - {x_B} = 1\\ {y_C} = 3{y_G} - {y_A} - {y_B} = 1\\ {z_C} = 3{z_G} - {z_A} - {z_B} = 5 \end{array} \right. \Rightarrow C\left( {1;1;5} \right)\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 166749

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x+4y+4z+5=0\). Tọa độ tâm I và bán kính R của \(\left( S \right)\) là

Xem đáp án

Phương trình mặt cầu có dạng: \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2ax-2by-2cz+d=0 \left( {{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}>d \right)\)

\(\Rightarrow a=1, b=-2, c=-2, d=5\).

Vậy tâm mặt cầu là \(I\left( 1;-2;-2 \right)\) và bán kính mặt cầu \(R=\sqrt{1+4+4-5}=2\).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 166750

Trong không gian \(Oxyz\), điểm nào sau đây thuộc trục \(Oz\)?

Xem đáp án

Điểm nằm trên trục Oz thì hoành độ và và tung độ bằng 0.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 166751

Trong không gian Oxyz, vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm \(M\left( -3;5;-7 \right)\)?

Xem đáp án

Đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm \(M\left( -3;5;-7 \right)\) nhận \(\overrightarrow{OM}=\left( -3;5;-7 \right)\Rightarrow \overrightarrow{u}=-2\overrightarrow{OM}=\left( 6;-10;14 \right)\) là một vectơ chỉ phương của đường thẳng

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 166752

Chọn ngẫu nhiên một số trong 18 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được số lẻ bằng

Xem đáp án

Số phần tử của không gian mẫu: \(n\left( \Omega  \right)=18\)

Gọi A là biến cố chọn được số lẻ. \(A=\left\{ 1;3;5;7;9;11;13;15;17 \right\}\Rightarrow n\left( A \right)=9\).

Vậy xác suất là \(p\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega  \right)}=\frac{9}{18}=\frac{1}{2}\).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 166753

Hàm số nào dưới đây nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)?

Xem đáp án

Xét các đáp án ta có

Đáp án A tập xác định \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\) nên loại

Đáp án B đồ thị là Parabol nên loại

Đáp án C có TXĐ: \(\mathbb{R}\)

\(y'=-18{{x}^{2}}+4x-1<0,\forall x\in \mathbb{R}\) nên hàm số nghịch biến trên R

Đáp án D hàm số có 3 cực trị nên không thỏa mãn.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 166754

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)=-{{x}^{4}}+2{{x}^{2}}\) trên đoạn \(\left[ -2;2 \right]\).

Xem đáp án

Xét hàm số \(f\left( x \right)=-{{x}^{4}}+2{{x}^{2}}\) trên đoạn \(\left[ -2;2 \right]\).

Ta có \(f'\left( x \right) = - 4{x^3} + 4x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0 \in \left[ { - 2;2} \right]\\ x = 1 \in \left[ { - 2;2} \right]\\ x = - 1 \in \left[ { - 2;2} \right] \end{array} \right.\)

Ta có \(f\left( -2 \right)=-8;\,\,f\left( -1 \right)=1;\,\,f\left( 0 \right)=0;\,\,f\left( 1 \right)=1;\,\,f\left( 2 \right)=-8\).

Vậy \(\underset{\left[ -2;\,2 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)=-8\).

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 166755

Tập nghiệm của bất phương trình \({{\log }_{\frac{1}{2}}}x\le {{\log }_{\frac{1}{2}}}\left( 2x-1 \right)\) là

Xem đáp án

Điều kiện xác định của bất phương trình là \(\left\{ \begin{array}{l} x > 0\\ 2x - 1 > 0 \end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow x > \frac{1}{2}\)

Ta có \({{\log }_{\frac{1}{2}}}x\le {{\log }_{\frac{1}{2}}}\left( 2x-1 \right)\Leftrightarrow x\ge 2x-1\Leftrightarrow x\le 1\).

Kết hợp với điều kiện xác định ta có tập nghiệm là \(\left( \frac{1}{2};1 \right]\).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 166756

Nếu \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{\left[ \sin   x-3f\left( x \right) \right]}\text{d}x=6\) thì \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{f\left( x \right)}\text{d}x\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(6=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{\left[ \sin x-3f\left( x \right) \right]}\text{d}x=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{\sin x\text{d}x-3\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{f\left( x \right)}}\text{d}x=-\left. \text{co} \text{s}\,x \right|_{0}^{\frac{\pi }{3}}-3\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{f\left( x \right)}\text{d}x=\frac{1}{2}-3\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{f\left( x \right)}\text{d}x\)

Suy ra \(3\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{f\left( x \right)}\text{d}x=\frac{1}{2}-6\Leftrightarrow \int\limits_{0}^{\frac{\pi }{3}}{f\left( x \right)}\text{d}x=-\frac{11}{6}\).

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 166757

Cho số phức z=5-3i. Môđun của số phức \(\left( 1-2i \right)\left( \overline{z}-1 \right)\) bằng

Xem đáp án

\(\left( {1 - 2i} \right)\left( {\overline z  - 1} \right) = \left( {1 - 2i} \right)\left( {4 + 3i} \right) = 10 - 5i.\)

\(\left| {\left( {1 - 2i} \right)\left( {\overline z  - 1} \right)} \right| = \sqrt {{{10}^2} + {5^2}}  = 5\sqrt 5 .\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 166758

Cho khối lăng trụ đứng \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có \({B}'B=a\), đáy ABC là tam giác vuông cân tại B và \(AC=a\sqrt{3}\). Tính \(\tan \) góc giữa \({C}'A\) và mp \(\left( ABC \right)\)

Xem đáp án

Ta có \({B}'B=a\Rightarrow C{C}'=a\)

\(AC=a\sqrt{3}\)

Góc giữa \({C}'A\) và mp \(\left( ABC \right)\) bằng góc đường thẳng \({C}'A\) và CA bằng góc \(\widehat{{C}'AC}\)

\(\tan \widehat{{C}'AC}=\frac{{C}'C}{AC}=\frac{a}{a\sqrt{3}}=\frac{\sqrt{3}}{3}\Rightarrow \widehat{{C}'AC}={{30}^{0}}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 166759

Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a và cạnh bên tạo với đáy một góc \(60{}^\circ \). Khoảng cách từ S đến mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng

Xem đáp án

Gọi \(O = AC \cap BD \Rightarrow SO \bot \left( {ABCD} \right)\)

\( \Rightarrow \widehat {SCO} = 60^\circ  \Rightarrow \tan 60^\circ  = \frac{{SO}}{{OC}} \Rightarrow SO = OC\sqrt 3  = \frac{a}{{\sqrt 2 }}.\sqrt 3  = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 166760

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt cầu có tâm \(I\left( -1;\,\,2;\,\,0 \right)\) và đi qua điểm \(M\left( 2;6;0 \right)\) có phương trình là:

Xem đáp án

Ta có bán kính \(R=IM=\sqrt{{{3}^{2}}+{{4}^{2}}+0}=5\).

Vậy phương trình mặt cầu tâm \(I\left( -1;\,\,2;\,\,0 \right)\), bán kính R=5 là \({{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=25\).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 166761

Trong không gian Oxyz, đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( 2;\,3;\,-1 \right),B\left( 1;\,2;\,4 \right)\) có phương trình tham số là:

Xem đáp án

\(\overrightarrow{AB}=\left( -1;-1;5 \right)\).

Vậy phương trình chính tắc của đường thẳng AB đi qua điểm A và nhận \(\overrightarrow{AB}=\left( -1;-1;5 \right)\) làm vectơ chỉ phương là: \(\left\{ \begin{array}{l} x = 2 - t\\ y = 3 - t\\ z = - 1 + 5t \end{array} \right.\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 166762

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O, cạnh \(a\sqrt{3}, \widehat{BAD}=60{}^\circ \), SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SA=3a. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SO và AD bằng

Xem đáp án

Gọi M là trung điểm cạnh AB.

Ta có \(OM\,\text{//}\,AD\) nên \(AD\,\text{//}\,\left( SOM \right)\). Suy ra \(d\left( SO,AD \right)=d\left( AD,\left( SOM \right) \right)=d\left( A,\left( SOM \right) \right)\,\,\left( 1 \right)\).

Vẽ \(AN\bot OM,\,N\in OM\) và \(AH\bot SN\,\,\left( 2 \right),\,H\in SN\).

Do \(SA\bot \left( ABCD \right)\Rightarrow SA\bot OM\). Mà \(OM\bot AN\) nên \(OM\bot \left( SAN \right)\Rightarrow OM\bot AH\,\,\left( 3 \right)\).

Từ \(\left( 2 \right)\) và \(\left( 3 \right)\) suy ra \(AH\bot \left( SOM \right) \Rightarrow AH=d\left( A,\left( SOM \right) \right)\,\,\left( 4 \right)\)

Do \(AN\bot OM,\,OM\,\text{//}\,AD \Rightarrow AN\bot AD\Rightarrow \widehat{NAD}=90{}^\circ \).

Lại có ABCD là hình thoi tâm O có \(\widehat{BAD}=60{}^\circ \) nên \(\widehat{MAN}=90{}^\circ -\widehat{BAD}=30{}^\circ \).

Xét tam giác MAN vuông tại N có \(AN=AM.\cos \widehat{MAN}=\frac{a\sqrt{3}}{2}.\cos 30{}^\circ =\frac{3a}{4}\).

Do tam giác SAN vuông tại A có AH là đường cao nên \(\frac{1}{A{{H}^{2}}}=\frac{1}{A{{S}^{2}}}+\frac{1}{A{{N}^{2}}}\Leftrightarrow AH=\frac{AS.AN}{\sqrt{A{{S}^{2}}+A{{N}^{2}}}}=\frac{3a.\frac{3a}{4}}{\sqrt{9{{a}^{2}}+\frac{9{{a}^{2}}}{16}}}=\frac{3\sqrt{17}a}{17}\,\,\left( 5 \right)\).

Từ \(\left( 1 \right),\left( 4 \right)\) và \(\left( 5 \right)\) suy ra \(d\left( SO,AD \right)=\frac{3\sqrt{17}a}{17}\).

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 166763

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(xf\left( {{x}^{2}} \right)-f\left( 2x \right)=2{{x}^{3}}+2x,\,\,\,\forall x\in \mathbb{R}\). Tính giá trị \(I=\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}\).

Xem đáp án

\(xf\left( {{x}^{2}} \right)-f\left( 2x \right)=2{{x}^{3}}+2x\Rightarrow \int\limits_{1}^{2}{\left[ xf\left( {{x}^{2}} \right)-f\left( 2x \right) \right]}\text{d}x=\int\limits_{1}^{2}{\left( 2{{x}^{3}}+2x \right)\text{d}x}\)

\(\Leftrightarrow \int\limits_{1}^{2}{\left[ xf\left( {{x}^{2}} \right) \right]}\text{d}x-\int\limits_{1}^{2}{\left[ f\left( 2x \right) \right]}\text{d}x=\left( \frac{{{x}^{4}}}{2}+{{x}^{2}} \right)\left| \begin{align} & 2 \\ & 1 \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow \int\limits_{1}^{2}{\left[ xf\left( {{x}^{2}} \right) \right]}\text{d}x-\int\limits_{1}^{2}{\left[ f\left( 2x \right) \right]}\text{d}x=\frac{21}{2}\).

+ Tính \(\int\limits_{1}^{2}{\left[ xf\left( {{x}^{2}} \right) \right]}\text{d}x\)

Đặt \(u={{x}^{2}}\Rightarrow \text{d}u=2x\text{d}x\Leftrightarrow x\text{d}x=\frac{\text{d}u}{2}\)

\(x=1\Rightarrow u=1;\,\,x=2\Rightarrow u=4\)

Suy ra \(\int\limits_{1}^{2}{\left[ xf\left( {{x}^{2}} \right) \right]}\text{d}x=\int\limits_{1}^{4}{\frac{f\left( u \right)}{2}\text{d}u}=\frac{1}{2}\int\limits_{1}^{4}{f\left( x \right)\text{d}x}\)

+ Tính \(\int\limits_{1}^{2}{\left[ f\left( 2x \right) \right]}\text{d}x\)

Đặt \(t=2x\Rightarrow \text{d}t=2\text{d}x\Leftrightarrow \text{d}x=\frac{\text{d}t}{2}\).

\(x=1\Rightarrow t=2;\,\,x=2\Rightarrow t=4\).

Suy ra \(\int\limits_{1}^{2}{\left[ f\left( 2x \right) \right]}\text{d}x=\int\limits_{2}^{4}{\frac{f\left( t \right)}{2}\text{d}t}=\frac{1}{2}\int\limits_{2}^{4}{f\left( x \right)\text{d}x}\)

Thay vào ta được \(\frac{1}{2}\int\limits_{1}^{4}{f\left( x \right)\text{d}x}-\frac{1}{2}\int\limits_{2}^{4}{f\left( x \right)\text{d}x}=\frac{21}{2}\Leftrightarrow \frac{1}{2}\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}+\frac{1}{2}\int\limits_{2}^{4}{f\left( x \right)\text{d}x}-\frac{1}{2}\int\limits_{2}^{4}{f\left( x \right)\text{d}x=\frac{21}{2}}\)

\(\Leftrightarrow \frac{1}{2}\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}=\frac{21}{2}\Leftrightarrow \int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}=21\).

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 166764

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \(\log _{2}^{2}x+2{{\log }_{2}}x+m=0\) có nghiệm \(x\in \left( 0\,;\,1 \right)\).

Xem đáp án

\(\log _{2}^{2}x+2{{\log }_{2}}x+m=0\left( 1 \right)\)

Điều kiện: x>0.

Đặt \(t={{\log }_{2}}x\). Vì \(x\in \left( 0\,;\,1 \right)\) nên \(t\in \left( -\infty ;0 \right)\).

Phương trình trở thành \({{t}^{2}}+2t+m=0\Leftrightarrow m=-{{t}^{2}}-2t\left( 2 \right)\).

Phương trình \(\left( 1 \right)\) có nghiệm \(x\in \left( 0\,;\,1 \right)\) khi và chỉ khi phương trình \(\left( 2 \right)\) có nghiệm t<0 \(\Leftrightarrow \) đường thẳng y=m có điểm chung với đồ thị hàm số \(y=f\left( t \right)=-{{t}^{2}}-2t\) trên khoảng \(\left( -\infty ;0 \right)\)

Xét hàm số \(y=f\left( t \right)=-{{t}^{2}}-2t\) trên khoảng \(\left( -\infty ;0 \right)\)

\({f}'\left( t \right)=-2t-2; {f}'\left( t \right)=0\Leftrightarrow t=-1\).

Bảng biến thiên

Từ bảng biến thiên, suy ra \(m\le 1\) thì đường thẳng y=m cắt đồ thị hàm số \(y=f\left( t \right)=-{{t}^{2}}-2t\) trên khoảng \(\left( -\infty ;0 \right)\).

Vậy với \(m\le 1\) thì phương trình \(\log _{2}^{2}x+2{{\log }_{2}}x+m=0\) có nghiệm \(x\in \left( 0\,;\,1 \right)\).

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 166765

Chọn ngẫu nhiên một số từ tập các số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau. Gọi S là tích các chữ số được chọn. Xác suất để S>0 và chia hết cho 6 bằng

Xem đáp án

+) Số tự nhiên có ba chữ số khác nhau có dạng \(\overline{abc},\ \ a\ne 0\)

Số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega\right)=9.9.8=648\).

+) Gọi A là biến cố: “Chọn được số có S>0 và S chia hết cho 6”.

Ta có: S=a.b.c>0 nên ba chữ số \(a,~b,~c\) khác 0.

Mặt khác S=a.b.c chia hết cho 6 nên xảy ra một trong các TH sau:

+) TH1: Trong 3 chữ số \(a,~b,~c\) có chữ số 6.

- Chọn vị trí cho chữ số 6: có 3 cách.

- Chọn 2 chữ số trong tập \(\left\{ 1;\ 2;\ 3;\ 4;\ 5;\ 7;\ 8;\ 9 \right\}\) và xếp vào 2 vị trí còn lại: có \(A_{8}^{2}\) cách.

\(\Rightarrow \) có \(3.A_{8}^{2}=168\).

+) TH2: Trong 3 chữ số a,b,c không có chữ số 6.

Khi đó để a.b.c chia hết cho 6 ta cần có ít nhất 1 chữ số chia hết cho 2 thuộc tập \(\left\{ 2;4;8 \right\}\) và ít nhất 1 chữ số chia hết cho 3 thuộc tập \(\left\{ 3;9 \right\}\). Có các khả năng sau:

- Trong 3 chữ số a,b,c có một chữ số chia hết cho 2, một chữ số chia hết cho 3 và một chữ số thuộc tập \(\left\{ 1;5;7 \right\}\): có \(C_{3}^{1}.C_{2}^{1}.C_{3}^{1}.3!=108\).

- Trong 3 chữ số a,b,c có 2 chữ số chia hết cho 2, một chữ số chia hết cho 3: có \(C_{3}^{2}.2.3!=36\).

- Trong 3 chữ số a,b,c có 1 chữ số chia hết cho 2 và 2 chữ số chia hết cho 3: có \(C_{3}^{1}.C_{2}^{2}.3!=18\).

Suy ra \(n\left( A \right)=168+108+36+18=330\)

Vậy \(P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega  \right)}=\frac{330}{648}=\frac{55}{108}\).

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 166766

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho hàm số \(y=\frac{-mx+3m+4}{x-m}\) nghịch biến trên khoảng \(\left( 2\,;\,+\infty  \right)\).

Xem đáp án

Tập xác định: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ m \right\}\).

Ta có \({y}'=\frac{{{m}^{2}}-3m-4}{{{\left( x-m \right)}^{2}}}\).

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \(\left( 2\,;\,+\infty  \right)\) khi và chỉ khi \({y}'<0,\forall x\in \left( 2\,;\,+\infty  \right)\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {m^2} - 3m - 4 < 0\\ m \notin \left( {2\,;\, + \infty } \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1 < m < 4\\ m \le 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow - 1 < m \le 2\)

Vậy với \(-1<m\le 2\) thì hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng \(\left( 2\,;\,+\infty  \right)\).

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 166767

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y=m{{x}^{3}}-({{m}^{2}}+1){{x}^{2}}+2x-3\) đạt cực tiểu tại điểm x=1.

Xem đáp án

Tập xác định: \(D=\mathbb{R}\).

+ \({y}'=3m{{x}^{2}}-2\left( {{m}^{2}}+1 \right)x+2\).

+ \({{y}'}'=6mx-2\left( {{m}^{2}}+1 \right)\).

Hàm số đã cho là hàm đa thức có bậc nhỏ hơn hoặc bằng 3 nên ta có :

Hàm số đạt cực tiểu tại điểm \(x = 1 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} y'\left( 1 \right) = 0\\ y''\left( 1 \right) > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 3m - 2\left( {{m^2} + 1} \right) + 2 = 0\\ 6m - 2\left( {{m^2} + 1} \right) > 0 \end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 2{m^2} - 3m = 0\\ {m^2} - 3m + 1 < 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left[ \begin{array}{l} m = 0\\ m = \frac{3}{2} \end{array} \right.\\ {m^2} - 3m + 1 < 0\,\left( * \right) \end{array} \right.\)

Ta thấy chỉ có \(m=\frac{3}{2}\) thỏa mãn \(\left( * \right)\).

Vậy \(m=\frac{3}{2}\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 166768

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật có đường chéo bằng \(a\sqrt{2}\), cạnh SA có độ dài bằng 2a và vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính đường kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD?

Xem đáp án

+ Ta có : \(SA\bot \left( ABCD \right)\Rightarrow SA\bot AC\Rightarrow \Delta SAC\) vuông tại A (1)

+ Lại có : \(\left. \begin{align} & DC\bot SA \\ & DC\bot AD \\ \end{align} \right\}\Rightarrow DC\bot SD\Rightarrow \Delta SDC\) vuông tại D (2)

+ Tương tự, \(\Delta SBC\) vuông tại B (3)

+ Từ (1), (2), (3) suy ra S;A;B;C;D cùng thuộc một mặt cầu đường kính SC.

Xét \(\Delta SAC\) vuông tại A có: \(SC=\sqrt{S{{A}^{2}}+A{{C}^{2}}}=\sqrt{4{{a}^{2}}+2{{a}^{2}}}=a\sqrt{6}\).

Đường kính của mặt cầu là \(SC=a\sqrt{6}\).

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 166769

Cho hàm số bậc ba \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên.

Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình \(f\left( {{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+m \right)-4=0\) có nghiệm thuộc đoạn \(\left[ -1;\,2 \right]\)?

Xem đáp án

+ Từ đồ thị hàm số y = f(x) ta có:

\(f\left( {{x^3} - 3{x^2} + m} \right) - 4 = 0 \Leftrightarrow f\left( {{x^3} - 3{x^2} + m} \right) = 4\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^3} - 3{x^2} + m = 0\\ {x^3} - 3{x^2} + m = 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^3} - 3{x^2} = - m\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\ {x^3} - 3{x^2} = 3 - m\,\,\,\,\left( 2 \right) \end{array} \right.\)

+ Xét hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2}\) trên đoạn \(\left[ { - 1;\,2} \right]\).

* \(y' = 3{x^2} - 6x\), \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0 \in \left[ { - 1;\,2} \right]\\ x = 2 \in \left[ { - 1;\,2} \right] \end{array} \right..\)

* Bảng biến thiên

+ Phương trình \(f\left( {{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+m \right)-4=0\) có nghiệm thuộc đoạn \(\left[ -1;\,2 \right]\) khi và chỉ khi phương trình \(\left( 1 \right)\) hoặc phương trình \(\left( 2 \right)\) có nghiệm thuộc đoạn \(\left[ -1;\,2 \right]\).

Từ bảng biến thiên của hàm số \(y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}\) ta có:

* Phương trình \(\left( 1 \right)\) có nghiệm \(x\in \left[ -1;\,2 \right]\) khi và chỉ khi \(-4\le -m\le 0\Leftrightarrow 0\le m\le 4\left( 3 \right)\).

* Phương trình \(\left( 2 \right)\) có nghiệm \(x\in \left[ -1;\,2 \right]\) khi và chỉ khi \(-4\le 3-m\le 0\Leftrightarrow 3\le m\le 7\left( 4 \right)\).

+ Từ \(\left( 3 \right)\) và \(\left( 4 \right)\) suy ra phương trình \(f\left( {{x}^{3}}-3{{x}^{2}}+m \right)-4=0\) có nghiệm thuộc đoạn \(\left[ -1;\,2 \right]\) khi và chỉ khi \(0\le m\le 7\), mặt khác m nguyên nên có 8 giá trị m thỏa mãn bài toán.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 166770

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, \(\widehat{SAB}=\widehat{SCB}=90{}^\circ \), góc giữa hai mặt phẳng \(\left( SAB \right)\) và \(\left( SCB \right)\) bằng \(60{}^\circ \). Thể tích của khối chóp S.ABC bằng

Xem đáp án

Xét \(\Delta SAB\) và \(\,\Delta SCB\) có: \(\widehat{SAB}=\widehat{SCB}=90{}^\circ ;\,AB=BC\), cạnh SB chung nên \(\Delta SAB=\Delta SCB\) Trong tam giác SAB kẻ đường cao \(AE\bot SB\) khi đó \(CE\bot SB\).

Khi đó \(\left( \widehat{\left( SAB \right)\,,\,\left( SBC \right)} \right)=\left( \widehat{AE,CE} \right)=60{}^\circ \).

Trường hợp \(\widehat{AEC}=\left( \widehat{AE,CE} \right)=60{}^\circ \) thì AE=AC=AB=a điều này vô lí vì tam giác AEB vuông tại E suy ra \(\widehat{AEC}=180{}^\circ -\left( \widehat{AE,CE} \right)=120{}^\circ \)

Trong tam giác AEC cân tại E kẻ đường cao EK, ta có \(\widehat{EAK}=30{}^\circ\)

Xét tam giác vuông AEK ta có: \(AE=\frac{AK}{cos30{}^\circ }=\frac{\sqrt{3}}{3}a\).

Trong tam giác vuông ABE ta có \(BE=\sqrt{A{{B}^{2}}-A{{E}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}-\frac{{{a}^{2}}}{3}}=\frac{\sqrt{6}}{3}a\)

Trong tam giác SAB có: \(BS=\frac{A{{B}^{2}}}{BE}=\frac{a\sqrt{6}}{2}\).

\({{V}_{B.EAC}}=\frac{1}{3}.BE.\frac{1}{2}.EA.EC.\sin 120{}^\circ =\frac{1}{3}.\frac{a\sqrt{6}}{3}.\frac{1}{2}.{{\left( \frac{a}{\sqrt{3}} \right)}^{2}}.\frac{\sqrt{3}}{2}=\frac{\sqrt{2}{{a}^{3}}}{36}\).

\(\frac{{{V}_{B.EAC}}}{{{V}_{B.SAC}}}=\frac{BE}{BS}.\frac{BA}{BA}.\frac{BC}{BC}=\frac{BE}{BS}=\frac{\frac{a\sqrt{6}}{3}}{\frac{a\sqrt{6}}{2}}=\frac{2}{3}\).

\(\Rightarrow {{V}_{B.SAC}}=\frac{3}{2}.{{V}_{B.EAC}}=\frac{3}{2}.\frac{\sqrt{2}}{36}{{a}^{3}}=\frac{\sqrt{2}}{24}{{a}^{3}}\).

Vậy \({{V}_{S.ABC}}=\frac{\sqrt{2}}{24}{{a}^{3}}\).

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 166771

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\). Đồ thị hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) như hình bên. Đặt \(g\left( x \right)=2f\left( x \right)+{{x}^{2}}+3\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Ta có \({g}'\left( x \right)=2{f}'\left( x \right)+2x\).

Phương trình \({g}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow {f}'\left( x \right)=-x\).

Ta vẽ đồ thị \(y={f}'\left( x \right)\) và đường thẳng y=-x trên cùng một hệ trục tọa độ.

Nghiệm của phương trình chính là hoành độ giao điểm của hai đồ thị trên.

Xét trên khoảng \(\left( -3;3 \right)\) ta có:

\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 3\\ x = 1\\ x = 3 \end{array} \right.\)

Bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên ta suy ra được hàm số \(y=g\left( x \right)\) đạt cực tiểu tại x=1.

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 166772

Cho phương trình \({{\left( \sqrt{3} \right)}^{3{{x}^{2}}-3mx+4}}-{{\left( \sqrt{3} \right)}^{2{{x}^{2}}-mx+3m}}=-{{x}^{2}}+2mx+3m-4 \left( 1 \right)\). Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m thuộc khoảng \(\left( 0;2020 \right)\) sao cho phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt. Số phần tử của tập S là

Xem đáp án

\({{\left( \sqrt{3} \right)}^{3{{x}^{2}}-3mx+4}}-{{\left( \sqrt{3} \right)}^{2{{x}^{2}}-mx+3m}}=-{{x}^{2}}+2mx+3m-4\)

\(\Leftrightarrow {{\left( \sqrt{3} \right)}^{3{{x}^{2}}-3mx+4}}+3{{x}^{2}}-3mx+4={{\left( \sqrt{3} \right)}^{2{{x}^{2}}-mx+3m}}+2{{x}^{2}}-mx+3m \left( 2 \right)\).

Xét hàm số \(f\left( t \right)={{\left( \sqrt{3} \right)}^{t}}+t\) trên tập \(\mathbb{R}\). Ta có \({f}'\left( t \right)={{\left( \sqrt{3} \right)}^{t}}\ln \sqrt{3}+1>0,\forall t\in \mathbb{R}\) suy ra hàm số \(y=f\left( t \right)\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\).

Khi đó, phương trình \(\left( 2 \right)\Leftrightarrow f\left( 3{{x}^{2}}-3mx+4 \right)=f\left( 2{{x}^{2}}-mx+3m \right)\)

\(\Leftrightarrow 3{{x}^{2}}-3mx+4=2{{x}^{2}}-mx+3m \Leftrightarrow {{x}^{2}}-2mx-3m+4=0 \left( 3 \right)\).

Phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi phương trình \(\left( 3 \right)\) có hai nghiệm phân biệt 

\(\Leftrightarrow {\Delta }'>0\Leftrightarrow {{m}^{2}}+3m-4>0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & m>1 \\ & m<-4 \\ \end{align} \right..\)

Mà m nguyên và thuộc khoảng \(\left( 0;2020 \right)\) suy ra \(S=\left\{ 2;3;4...;2019 \right\}\).

Vậy tập S có 2018 phần tử.

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 166773

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ bên dưới.

Tích tất cả các giá trị nguyên của tham số m để bất phương trình \({{36.12}^{f\left( x \right)}}+\left( {{m}^{2}}-5m \right){{.4}^{f\left( x \right)}}\le \left( {{f}^{2}}\left( x \right)-4 \right){{.36}^{f\left( x \right)}}\) nghiệm đúng với mọi số thực x là

Xem đáp án

Từ đồ thị hàm số \(f\left( x \right)\) ta thấy miền giá trị của \(f\left( x \right)\) là \(\left( -\infty ;-2 \right]\).

Đặt \(t=f\left( x \right)\), với \(t\le -2\).

Do đó bất phương trình \({{36.12}^{f\left( x \right)}}+\left( {{m}^{2}}-5m \right){{.4}^{f\left( x \right)}}\le \left( {{f}^{2}}\left( x \right)-4 \right){{.36}^{f\left( x \right)}}\quad \left( 1 \right)\) nghiệm đúng với mọi \(x\in \mathbb{R}\) khi và chỉ khi bất phương trình \({{36.12}^{t}}+\left( {{m}^{2}}-5m \right){{.4}^{t}}\le \left( {{t}^{2}}-4 \right){{.36}^{t}}\quad \left( 2 \right)\) nghiệm đúng với mọi \(t\le -2\).

Ta có: \(\left( 2 \right)\Leftrightarrow \left( {{m}^{2}}-5m \right).{{\left( \frac{1}{3} \right)}^{2t}}+36.{{\left( \frac{1}{3} \right)}^{t}}\le \left( {{t}^{2}}-4 \right),\forall t\le -2\).

Do \(\left( 2 \right)\) đúng với t=-2 nên \(81.\left( {{m}^{2}}-5m \right)+36.9\le 0\Leftrightarrow {{m}^{2}}-5m+4\le 0\Leftrightarrow 1\le m\le 4\)

Ta thấy với \(1\le m\le 4\) thì \(-\frac{25}{4}\le {{m}^{2}}-5m\le -4\).

Lại có: \(t\le -2\Rightarrow {{\left( \frac{1}{3} \right)}^{t}}\ge 9\). Suy ra \(\left( {{m}^{2}}-5m \right).{{\left( \frac{1}{3} \right)}^{t}}\le -4.9=-36\) do đó \(\left( {{m}^{2}}-5m \right).{{\left( \frac{1}{3} \right)}^{2t}}+36.{{\left( \frac{1}{3} \right)}^{t}}={{\left( \frac{1}{3} \right)}^{t}}\left( \left( {{m}^{2}}-5m \right).{{\left( \frac{1}{3} \right)}^{t}}+36 \right)\le 0 ,\forall t\le -2\).

Mà \({{t}^{2}}-4\ge 0,\,\forall t\le -2\).

Từ và suy ra đúng.

Với \(m\in \left[ 1;4 \right]\) thì \(\left( 2 \right)\) luôn đúng với mọi \(t\le -2\) và \(m\in \mathbb{Z}\) suy ra \(m\in \left\{ 1;2;3;4 \right\}\).

Vậy tích các giá trị bằng 24.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »