Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Thanh Đa lần 3

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 63 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 151328

Lớp 12C có 24 bạn nam. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra một đội bóng đá nam của lớp gồm 11 người để thi đấu giải bóng đá do đoàn trường tổ chức?

Xem đáp án

Mỗi cách chọn ra 1 đội bóng 11 người là một tổ hợp chập 11 của 24.

Vậy sẽ có \(C_{24}^{11}\) cách chọn ra một đội bóng.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 151329

Cho cấp số cộng \(\left(u_{n}\right)\) có \({{u}_{1}}=5\) và \(d=-3\). Giá trị của \({{u}_{6}}\) bằng

Xem đáp án

Ta có \({{u}_{1}}=5,\,\,d=-3\).

Do \(\left( {{u}_{n}} \right)\) là cấp số cộng nên \({{u}_{6}}={{u}_{1}}+5d=5+5.(-3)=-10\).

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 151330

Cho hàm số \(f(x)\) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào, trong các khoảng dưới đây?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy \({f}'\left( x \right)<0\) trên các khoảng \(\left( -1;0 \right)\) và \(\left( 1;+\infty\right)\Rightarrow \) hàm số nghịch biến trên \(\left( -1;0 \right)\).

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 151331

Cho hàm số \(f(x)\)có bảng biến thiên như sau:

Điểm cực tiểu của hàm số đã cho là:

Xem đáp án

Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số đạt cực tiểu bằng \(-2\) tại \(x=2\).

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 151332

Cho hàm số \(f\left( x \right)\)liên tục trên \(R\) có đạo hàm \({f}'\left( x \right)=(x-1)(x-{{x}^{2}})(x+4)\).

Hàm số \(f\left( x \right)\) có bao nhiêu cực trị?

Xem đáp án

Ta có:

\(f'(x) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 1\\ x = - 4 \end{array} \right.\) (nghiệm bội chẵn)

Vậy \({f}'\left( x \right)\) không đổi dấu khi đi qua \(x=1\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 151333

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-1}{x+2}\) là đường thẳng

Xem đáp án

\(\underset{x\to \pm \infty }{\mathop \lim }\,\frac{2x-1}{x+2}=2\)=> tiệm cận ngang \(y=2\).

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 151334

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?

Xem đáp án

Đặc trưng của đồ thị là hàm bậc ba.

Khi \(x\to +\infty \) thì \(y\to +\infty \)\(\Rightarrow a>0\).

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 151335

Cho hàm số y = \(\frac{x+2}{2x-1}\) có đồ thị như hình 1. Đồ thị hình 2 là đồ thị của hàm số nào sau đây?

Xem đáp án

Đồ thị hàm chẵn đối xứng nhau qua Oy

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 151336

\(\ln (4e)\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(\ln (4e)=\ln 4+\ln e=2\ln 2+1\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 151337

Đạo hàm của hàm số \(y={{\log }_{3}}x\) là:

Xem đáp án

Áp dụng công thức \(y={{\log }_{a}}x\Rightarrow y'=\frac{1}{x\ln a}\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 151338

Với \(a\) là số thực dương tùy ý, \(a\sqrt[3]{a}\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(a\sqrt[3]{a}=a.{{a}^{\frac{1}{3}}}={{a}^{\frac{4}{3}}}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 151339

Nghiệm của phương trình \({{3}^{4x+3}}=27\) là:

Xem đáp án

Ta có \({{3}^{4x+3}}=27\Leftrightarrow 4x+3=3\Leftrightarrow x=0\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 151340

Tổng các nghiệm của phương trình \({{\log }_{3}}({{x}^{2}}-8x-7)=2\) là:

Xem đáp án

Ta có \({{\log }_{3}}({{x}^{2}}-8x-7)=2\Leftrightarrow {{x}^{2}}-8x-7={{3}^{2}}\Leftrightarrow {{x}^{2}}-8x-16=0\)

Vậy tổng các nghiệm phương trình là 8

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 151341

Cho hàm số \(f(x)=4{{x}^{3}}-3\). Trong các khẳng đinh sau, khằng định nào đúng?

Xem đáp án

Áp dụng CT: \(\int{(4{{x}^{3}}-3)}\text{d}x={{x}^{4}}-3x+C\).

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 151342

Cho hàm số \(f(x)={{e}^{5x}}.\) Trong các khằng định sau, khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

Áp dụng CT: \(\int{{{e}^{5x}}}\text{d}x=\frac{1}{5}{{e}^{5x}}+C\).

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 151343

Nếu \(\int\limits_{1}^{2}{f(x)}\text{d}x=15\) thì \(\int\limits_{1}^{2}{\left[ 3f(x)-2 \right]}\text{d}x\) bằng

Xem đáp án

Áp dụng CT: \(\int\limits_{1}^{2}{3f(x)}\text{d}x=3\int\limits_{1}^{2}{f(x)}\text{d}x=3.15=45\).

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 151344

Tích phân \(\int_{0}^{\frac{\pi }{2}}{\cos x}~\text{d}x\) bằng

Xem đáp án

Áp dụng CT: \(\int_{0}^{\frac{\pi }{2}}{\cos x}~\text{d}x=\operatorname{s}\text{inx}\left| \begin{matrix} \frac{\pi }{2} \\ 0 \\ \end{matrix} \right.=1\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 151345

Mô đun của số phức \(z=6+8i\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(z=6+8i\Rightarrow \left| z \right|=\sqrt{{{6}^{2}}+{{8}^{2}}}=\sqrt{100}=10\).

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 151346

Cho hai số phức \(z=5+2i\) và \(\text{w}=-3i+4\). Số phức \(z+\text{w}\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(z=5+2i\); \(\text{w}=-3i+4\)\(\Rightarrow z+\text{w}=5+2i-3i+4=9-i\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 151347

Cho số phức \(z=4-2i\). Trong mặt phẳng tọa độ, điểm nào dưới đây biểu diễn số phức \(\overline{z}\)

Xem đáp án

Ta có \(z=4-2i\) \(\Rightarrow \overline{z}=4+2i\Rightarrow M(4;2)\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 151348

Cho khối chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác đều cạnh \(\sqrt{3}\) và chiều cao \(h=4\). Thể tích khối chóp \(S.ABC\) bằng

Xem đáp án

Vì tam giác \(ABC\) là tam giác đều nên diện tích tam giác \(ABC\) bằng: \({{S}_{ABC}}={{\left( \sqrt{3} \right)}^{2}}.\frac{\sqrt{3}}{4}=\frac{3\sqrt{3}}{4}\).

Thể tích của hình chóp \({{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}.h.{{S}_{ABC}}=\frac{1}{3}.4.\frac{3\sqrt{3}}{4}=\sqrt{3}\).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 151350

Cho hình trụ có bán kính đáy \(r=2\) và chiều cao \(h=4.\) Diện tích xung quanh của hình trụ này bằng

Xem đáp án

Ta có đường sinh của hình trụ là \(l=h=2.\)

Suy ra diện tích xung quanh của hình trụ là \({{S}_{xq}}=2\pi rl=2\pi .2.4=16\pi .\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 151351

Trong không gian \(Oxyz\), cho \(\overrightarrow{OM}=\left( -1\,;\,3\,  ;\,4 \right)\). Tọa độ hình chiếu vuông góc của điểm \(M\) lên trục \(Oz\) là

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow{OM}=\left( -1\,;\,3\,  ;\,4 \right)\)\(\Rightarrow M\left( -1\,;\,3\,;\,4 \right)\).

Tọa độ hình chiếu vuông góc của điểm \(M\) lên trục \(Oz\) là \(\left( 0\,;\,0\,;\,4 \right)\).

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 151353

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt phẳng \(\left( Q \right):2x-y+3z-1=0\). Mặt phẳng (P) song song với mặt phẳng \(\left( Q \right)\). Một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( P \right)\) là

Xem đáp án

Mặt phẳng \(\left( Q \right)\) có một vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{{{n}_{\left( Q \right)}}}=\left( 2\,;\,-1\,;\,3 \right)\).

Vì \(\left( P \right)\text{//}\left( Q \right)\) nên \(\left( P \right)\) có một vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}}=\overrightarrow{{{n}_{(Q)}}}=\left( 2\,;\,-1\,;\,3 \right)\).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 151354

Trong không gian \(Oxyz\), cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 2\\ y = 3 + 4t\\ z = 5 - t \end{array} \right.\), \(\left( t\in \mathbb{R} \right)\). Véctơ nào dưới đây là một vecto chỉ phương của đường thẳng \(d\)?

Xem đáp án

Đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 2\\ y = 3 + 4t\\ z = 5 - t \end{array} \right.\), \(\left( t\in \mathbb{R} \right)\) có \(\overrightarrow{{{u}_{3}}}=\left( 0\,;\,4\,;\,-1\, \right)\) là một vecto chỉ phương.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 151355

Trong một hộp có 100 thẻ được đánh số từ 1 đến 100. Chọn ngẫu nhiên 1 thẻ, xác suất để chữ số ghi trên thẻ được chọn là một số chia hết cho 4 là bao nhiêu?

Xem đáp án

Từ số \(1\) đến \(100\) có tất cả \(100:4=25\) số chia hết cho \(4\).

Gọi là biến cố chữ sỗ ghi trên thẻ được chọn chia hết cho \(4\)

\(\Rightarrow \) Ta có: \(n\left( \Omega  \right)=100\), \(n\left( A \right)=25\)\(\Rightarrow P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega  \right)}=\frac{25}{100}=\frac{1}{4}\).

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 151356

Trong các hàm số sau, hàm số nào nghịch biến trên \(R\)?

Xem đáp án

Vì: \(f'(x)=-3{{x}^{2}}+4x-4<0\begin{matrix} {} & \forall x\in R \\ \end{matrix}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 151357

Gọi \(M,m\) lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=\frac{x+1}{x-3}\) trên đoạn \(\left[ 0;2 \right]\). Tích \(M.m\) bằng:

Xem đáp án

\(y'=\frac{-4}{{{\left( x-3 \right)}^{2}}}<0\begin{matrix} {} & {} \\ \end{matrix}\forall x\in \left[ 0;2 \right]\)

Hàm số liên tục và đơn điệu trên \(\left[ 0;2 \right]\)

\(\underset{\left[ 0;2 \right]}{\mathop{M\text{ax}y}}\,=y(0)=-\frac{1}{3}\begin{matrix} {} & \underset{\left[ 0;2 \right]}{\mathop{Miny}}\,=y(2)=-3 \\ \end{matrix}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 151358

Tập nghiệm của bất phương trình \({{2}^{{{x}^{2}}+3x}}\le 16\) là

Xem đáp án

Ta có \({{2}^{{{x}^{2}}+3x}}\le 16\Leftrightarrow {{x}^{2}}+3x\le {{\log }_{2}}16\Leftrightarrow {{x}^{2}}+3x\le 4\Leftrightarrow -4\le x\le 1\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 151359

Nếu \(\int\limits_{2}^{9}{f(x)}dx=8\) ; \(\int\limits_{5}^{13}{f(x)}dx=10\) và \(\int\limits_{5}^{9}{f(x)}dx=6\).Tính \(\int_{2}^{13}{f}(x)\text{d}x\)

Xem đáp án

Ta có: \(\int\limits_{2}^{9}{f(x)}dx=\int\limits_{2}^{5}{f(x)}dx+\int\limits_{5}^{9}{f(x)}dx\Leftrightarrow 8=\int\limits_{2}^{5}{f(x)}dx+6\Rightarrow \int\limits_{2}^{5}{f(x)}dx=2\).

Lại có: \(\int\limits_{2}^{13}{f(x)}dx=\int\limits_{2}^{5}{f(x)}dx+\int\limits_{5}^{13}{f(x)}dx=2+10=12\).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 151360

Cho hai số phức \(z=4-2i\) và \(\text{w}=-3i+4\). Phần ảo của số phức \(z.\overline{\text{w}}\) là:

Xem đáp án

Ta có \(z.\overline{\text{w}}=(4-2i).(-3i-4)=7-11i\). Do vậy phần ảo của số phức cần tìm là \(-11\).

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 151361

Cho hình chóp S.ABCD, có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh bằng a; SA vuông góc với đáy,\(SA=a\sqrt{3}\). Tính cosin góc giữa SB và AC.

Xem đáp án

Gọi \(\alpha \) là góc giữa \(SB\)và \(AC\)

Gọi I là trung điểm của SD\(\Rightarrow OI\) là đường trung bình của \(\Delta SBD\)

\(\Rightarrow OI//SB\), \(OI=\frac{SB}{2}=\frac{\sqrt{S{{A}^{2}}+A{{B}^{2}}}}{2}=\frac{\sqrt{3{{a}^{2}}+{{a}^{2}}}}{2}=a\)

Vì \(OI//SB\)\(\Rightarrow \alpha \) bằng góc giữa \(OI\) và \(AC\) hay \(\alpha =\widehat{AOI}\)

Ta có: \(AI=\frac{SD}{2}=\frac{\sqrt{S{{A}^{2}}+A{{D}^{2}}}}{2}=\frac{\sqrt{3{{a}^{2}}+{{a}^{2}}}}{2}=a\)\(\Rightarrow AI=OI\Rightarrow \Delta AOI\) cân tại I.

Gọi H là trung điểm của \(OA\Rightarrow IH\bot OA\)

Và \(OH=\frac{OA}{2}=\frac{AC}{4}=\frac{a\sqrt{2}}{4}\). Xét \(\Delta OHI\), ta có: \(\cos \widehat{HOI}=\frac{OH}{OI}=\frac{\frac{a\sqrt{2}}{4}}{a}=\frac{\sqrt{2}}{4}\)

Vậy \(\cos \alpha =\cos \widehat{HOI}=\frac{\sqrt{2}}{4}\).

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 151362

Cho hình lăng trụ đứng \(ABCA'B'C'\), biết \(\vartriangle ABC\) vuông tại \(A\) và  \(AB=a;\,AC=a\sqrt{3}\). Khoảng cách từ \(A\) đến mặt phẳng \((BCC'B')\) bằng:

Xem đáp án

Gọi \(H\) là chân đường cao hạ từ \(A\) xuống \(BC\).

Vì lăng trụ \(ABCA'B'C'\) là lăng trụ đứng nên

\(\begin{align} & BB'\bot (ABC) \\ & \Rightarrow BB'\bot AH\subset (ABC) \\ \end{align}\)

Do đó ta có

\(\left. \begin{array}{l} AH \bot BC\\ AH \bot BB'\\ BC \cap BB' = B \end{array} \right\} \Rightarrow AH \bot (BCC'B') \Rightarrow d(A;(BCC'B') = AH\)

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông \(\vartriangle ABC\) ta có

\(\begin{align} & \frac{1}{A{{H}^{2}}}=\frac{1}{A{{B}^{2}}}+\frac{1}{A{{C}^{2}}}=\frac{1}{{{a}^{2}}}+\frac{1}{{{(a\sqrt{3})}^{2}}}=\frac{4}{3{{a}^{2}}} \\ & \Rightarrow AH=\frac{a\sqrt{3}}{2} \\ \end{align}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 151363

Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\) cho điểm \(A\left( 2;3;4 \right)\). Mặt cầu tâm \(A\) tiếp xúc với trục tọa độ \({x}'Ox\) có bán kính \(R\) bằng

Xem đáp án

Gọi \({A}'\) là hình chiếu của điểm \(A\) trên trục tọa độ \({x}'Ox\). Ta có: \({A}'\left( 2;0;0 \right)\) \(\Rightarrow \overrightarrow{{A}'A}=\left( 0;3;4 \right)\)

Mặt cầu tâm \(A\) tiếp xúc với trục tọa độ \({x}'Ox\) có bán kính \(R=d\left( A,Ox \right)=\left| \overrightarrow{{A}'A} \right|=\sqrt{{{0}^{2}}+{{3}^{2}}+{{4}^{2}}}=5\).

Vậy \(R=5\).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 151364

Trong không gian \(Oxyz\) cho điểm \(M\left( 1;-1;2 \right)\) và hai đường thẳng \({{d}_{1}}:\frac{x-1}{2}=\frac{y+1}{3}=\frac{z-5}{1}\); \({{d}_{2}}:\frac{x-1}{3}=\frac{y+2}{2}=\frac{z+1}{2}\). Đường thẳng \(d\) đi qua \(M\) đồng thời vuông góc với cả \({{d}_{1}}\) và \({{d}_{2}}\) có phương trình là

Xem đáp án

Đường thẳng \({{d}_{1}}\) có một véctơ chỉ phương là là \(\overrightarrow{{{u}_{1}}}=\left( 2;3;1 \right)\).

Đường thẳng \({{d}_{2}}\) có một véctơ chỉ phương là \(\overrightarrow{{{u}_{2}}}=\left( 3;2;2 \right)\).

Do \(\left\{ \begin{array}{l} d \bot {d_1}\\ d \bot {d_2} \end{array} \right. \Rightarrow \) d có một véctơ chỉ phương là: \(\overrightarrow{u}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{1}}},\overrightarrow{{{u}_{2}}} \right]=\left( 4;-1;-5 \right)\).

Mặt khác, \(d\) đi qua điểm \(M\left( 1;-1;2 \right)\).

Vậy phương trình đường thẳng \(d\) là: \(\frac{x-1}{4}=\frac{y+1}{-1}=\frac{z-2}{-5}\).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 151365

Gọi M và m là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của H = \(\left( x+y \right)\,\left( \frac{1}{x}+\frac{1}{y} \right)\). Biết x, y thoả mãn điều kiện \(1\le x\le y\le 2.\) Hỏi giá trị của tích M.m là

Xem đáp án

Ta có H = \(\left( x+y \right)\,\left( \frac{1}{x}+\frac{1}{y} \right)\,=\,2+\frac{x}{y}+\frac{y}{x}\).

Vì thế nếu đặt \(t=\frac{x}{y}\) ta có hàm số theo biến số t sau: \(H(t)=\,2+t+\frac{1}{t}.\)

Từ điều kiện ràng buộc \(1\le x\le y\le 2\) ta suy ra: \(\frac{1}{2}\le \frac{x}{y}\le 1\), do đó \(t\in \left[ \,\frac{1}{2};\,1 \right]\).

Bài toán trở thành: Tìm GTLN và GTNN của hàm số \(H(t)=\,2+t+\frac{1}{t}\) trên \(\left[ \frac{1}{2}\,\,;\,\,1 \right]\).

Vì \({{H}^{'}}(t)=\,\frac{1-{{t}^{2}}}{{{t}^{2}}}\le 0\,\,\,\forall t\in \left[ \frac{1}{2}\,;\,1 \right]\) nên H(t) là hàm số nghịch biến trên đoạn \(\left[ \frac{1}{2}\,\,;\,\,1 \right]\)

Từ đó: GTLN của H(t) trên đoạn \(\left[ \frac{1}{2}\,\,;\,\,1 \right]\) là \(\frac{9}{2}\) khi: t =\(\frac{1}{2}\).

GTNN trên đoạn này của H(t) bằng 4 khi: t = 1.

Đáp số: Max(H) = \(\frac{9}{2}\) \(\Leftrightarrow \)(x; y) = (1; 2) ; Min(H) = 4 \(\Leftrightarrow \) x = y (với \(1\le x,y\le 2).\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 151366

Có bao nhiêu số nguyên dương \(y\)sao cho ứng với mỗi \(y\) có không quá 8 số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\left( {{5.3}^{x}}-4 \right)\left( {{3}^{x}}-y \right)<0?\)

Xem đáp án

Đặt: \(t={{3}^{x}},t>0\)

Ta có BPT: \((5t-4)(t-y)<0\Leftrightarrow \frac{4}{5}<t<y\Leftrightarrow {{\log }_{3}}\frac{4}{5}<x<{{\log }_{3}}y\) (do \(y\ge 1\))

Nếu \({{\log }_{3}}y>8\) thì \(x\in \left\{ 0;1;2......;8 \right\}\) đều là nghiệm nên không thỏa mãn.

Vậy \({{\log }_{3}}y\le 8\Leftrightarrow y\le {{3}^{8}}=6561\Rightarrow y\in \left\{ 1;2;3;.......;6561 \right\}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 151367

Cho hàm số: \(f(x)=\left\{ \begin{matrix} 3x+2\begin{matrix} ; & x\le 5 \\ \end{matrix} \\ 4-6{{x}^{2}}\begin{matrix} ; & x>5 \\ \end{matrix} \\ \end{matrix} \right.\). Tích phân \(\int\limits_{\frac{1}{e}}^{e}{\frac{f(3\ln x+4)}{x}}dx\) bằng

Xem đáp án

Tích phân \(\int\limits_{\frac{1}{e}}^{e}{\frac{f(3\ln x+4)}{x}}dx\). Đặt \(3\ln x+4=t\Rightarrow \frac{dx}{x}=\frac{1}{3}dt\)

\(\begin{align} & \int\limits_{\frac{1}{e}}^{e}{\frac{f(3\ln x+4)}{x}}dx=\int\limits_{1}^{7}{f(t)}.\frac{1}{3}dt=\frac{1}{3}\int\limits_{1}^{5}{f(t)}dt+\frac{1}{3}\int\limits_{5}^{7}{f(t)}dt \\ & =\frac{1}{3}\int\limits_{1}^{5}{(3t+2)}dt+\frac{1}{3}\int\limits_{5}^{7}{(4-6{{t}^{2}})}dt=-128 \\ \end{align}\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 151368

Có bao nhiêu số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| z-1+5i \right|=\sqrt{13}\) và \)(1+i)z+(2-i)\overline{z}\) là một số thuần ảo?

Xem đáp án

Gọi \(z=x+yi\,;\,M(x;y)\,\) là điểm biểu diễn số phức \(z\)

Khi đó \((1+i)z+(2-i)\overline{z}=(1+i)(x+yi)+(2-i)(x-yi)=3x-2y-bi\) là một số thuần ảo

\(\Rightarrow 3x-2y=0\)

Mặt khác \(\left| z-1+5i \right|=\sqrt{13}\Leftrightarrow {{(x-1)}^{2}}+{{(y+5)}^{2}}=13\)

Như vậy điểm \(M(x;y)\) vừa thuộc đường tròn \((C):\,\,\,{{(x-1)}^{2}}+{{(y+5)}^{2}}=13\) có tâm I(1;-5), bán kính \(R=\sqrt{13}\) ; vừa thuộc đường thẳng \(\,\Delta :\,\,\,3x-2y=0\)

Ta có \(d(I;\Delta )=\frac{\left| 3.1-2.(-5) \right|}{\sqrt{{{3}^{2}}+{{(-2)}^{2}}}}=\frac{13}{\sqrt{13}}=\sqrt{13}=R\)

Vậy \(\Delta \) tiếp xúc với đường tròn (C) nên có một số phức \(z\) thỏa mãn đề bài

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 151369

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng \(a,\) cạnh bên hợp với đáy một góc 60°. Gọi M là điểm đối xứng của C qua D, N là trung điểm của SC. Mặt phẳng (BMN) chia khối chóp S.ABCD thành hai phần. Tỉ số thể tích giữa hai phần (phần lớn trên phần bé) bằng: 

Xem đáp án


Gọi \(\left\{ \begin{array}{l} BM \cap AD = \left\{ P \right\}\\ MN \cap SD = \left\{ Q \right\} \end{array} \right.\)

Khi đó ta có: P là trung điểm của AD và Q là trọng tâm \(\Delta SMC.\) 

Gọi V là thể tích của khối chóp S.ABCD. 

\({{V}_{1}}\) là thể tích khối chóp PDQ.BCN và \({{V}_{2}}\) là thể tích khối chóp còn lại. 

Khi đó: \(V={{V}_{1}}+{{V}_{2}}\)

Ta có: \(\frac{{{V}_{M.PDQ}}}{{{V}_{M.BCN}}}=\frac{MP}{MB}.\frac{MD}{MC}.\frac{MQ}{MN}=\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{2}{3}=\frac{1}{6}\)

Lại có: \({{V}_{M.BCN}}={{V}_{M.PDQ}}+{{V}_{1}}\Rightarrow {{V}_{1}}=\frac{5}{6}{{V}_{M.BCN}}\)

Mà: \(\left\{ \begin{array}{l} {S_{AMBC}} = {S_{ABDC}}\\ d\left( {N;\left( {ABCD} \right)} \right) = \frac{1}{2}d\left( {D;\left( {ABCD} \right)} \right) \end{array} \right. \Rightarrow {V_{M.BCN}} = {V_{N.MBC}} = \frac{1}{2}{V_{S.ABCD}} = \frac{V}{2}\)

\(\Rightarrow {{V}_{1}}=\frac{5}{12}V\Rightarrow {{V}_{2}}=V-{{V}_{1}}=\frac{7}{12}V\Rightarrow \frac{{{V}_{2}}}{{{V}_{1}}}=\frac{7}{5}.\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 151370

Một hộp nữ trang (tham khảo hình vẽ). Biết \(AB=16cm;AD=\frac{8\sqrt{3}}{3}cm;AE=22cm\). Các tứ giác ABFE và DCGH, AEHD và BFGC, ABCD và EFGH là các hình chữ nhật bằng nhau từng đôi một. CD và GH là một phần của cung tròn có tâm là trung điểm của AB và EF. Tính thể tích của hộp nữ trang gần nhất với giá trị nào sau?

Xem đáp án

Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm của \(AB\) và \(FE\). Thể tích của hộp nữ trang là hai lần thể tích của của lăng trụ đứng tam giác \(MBC.NFG\) và một phần thể tích của hình trụ có tâm hai đáy là M N và bán kính hình trụ là \(MC\).

\({{V}_{MBC.NFG~}}={{S}_{\Delta MBC}}.BF=\frac{1}{2}.8.\frac{16\sqrt{3}}{3}.22=\frac{1408\sqrt{3}}{3}\left( c{{m}^{3}} \right)\), \(MC=\frac{16\sqrt{3}}{3}cm.\)

Thể tích của hình trụ có chiều cao \(h=22cm,\) và bán kính đáy \(r=\frac{16\sqrt{3}}{3}cm\) là \({{V}_{tru}}=\pi .{{r}^{2}}.h=\pi .\frac{256}{3}.22=\frac{5632\pi }{3}\left( c{{m}^{3}} \right)\)

Xét \(\Delta MCD\) ta có \(\text{cos}\widehat{CMD}=\frac{M{{D}^{2}}\text{+M}{{\text{C}}^{2}}\text{-}C{{D}^{2}}}{\text{2MC}\text{.MD}}\text{.}\Leftrightarrow \text{cos}\widehat{CMD}=\frac{\frac{256}{3}+\frac{256}{3}-256}{2.\frac{256}{3}}=-\frac{1}{2}\Rightarrow \widehat{CMD}={{120}^{0}}.\)

Thể tích của hộp nữ trang là: \(V=2.\frac{1408\sqrt{3}}{3}+\frac{1}{3}.\frac{5632\pi }{3}\approx 3591,75\left( c{{m}^{3}} \right)\).

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 151371

Trong không gian vói hệ trục tọa độ \(Oxyz\), cho hình thang cân \(ABCD\) có hai đáy \(AB, CD\) thỏa mãn \(CD=2AB\) và diện tích bằng 27, đỉnh \(A\left( -1;-1;0 \right)\), phương trình đường thẳng chứa cạnh CD là\(\frac{x-2}{2}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-3}{1}\). Biết điểm \(D\left( a;b;c \right)\) và hoành độ điểm B lớn hơn hoành độ điểm \(A\). Giá trị \(a+b+c\) bằng

Xem đáp án

Gọi điểm H là hình chiếu vuông góc của \(\text{A}\) lên đường thẳng CD.

Khi đó \(H\left( 2+2t;-1+2t;3+t \right)\)\(\Rightarrow \overrightarrow{AH}\left( 3+2t;2t;3+t \right)\).

Đường thẳng \(CD\) có vtcp là: \(\overrightarrow{u}\left( 2;2;1 \right)\). Ta có:

\(\overrightarrow{AH}\bot \overrightarrow{u}\Rightarrow \overrightarrow{AH}.\overrightarrow{u}=0\Rightarrow 2\left( 3+2t \right)+2.2t+3+t=0\Leftrightarrow t=-1\Rightarrow H\left( 0;-3;2 \right)\)\(\Rightarrow AH=3\).

Đường thẳng \(AB\) đi qua \(A\) và song song với CD\(\Rightarrow \) phương trình \(AB\) là: \(\frac{x+1}{2}=\frac{y+1}{2}=\frac{z}{1}\)

\(B\in AB\Rightarrow B\left( -1+2a;-1+2a;a \right)\Rightarrow AB=3\left| a \right|\Rightarrow CD=6\left| a \right|\)

Theo bài ra ta có: \({{S}_{ABCD}}=\frac{AB+CD}{2}.AH\Leftrightarrow \frac{3\left| a \right|+6\left| a \right|}{2}.3=27\Leftrightarrow \left| a \right|=2\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & a=2 \\ & a=-2 \\ \end{align} \right.\)

Với \(a=-2\Rightarrow B\left( -5;-5;-2 \right)\) (ktm).

Với \(a=2\Rightarrow B\left( 3;3;2 \right)\) (tmđk)

Ta có: \(\overrightarrow{DH}=\frac{1}{2}\overrightarrow{AB}\Rightarrow D\left( -2;-5;1 \right)\Rightarrow a+b+c=-6\).

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 151372

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(R\). Hàm số \(y=f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ. Hàm số \(g\left( x \right)=f\left( {{x}^{2}} \right)+\frac{2020-1010{{x}^{2}}}{1009}\) có bao nhiêu cực trị?

Xem đáp án

Ta có \(g'\left( x \right)=2x.f'\left( {{x}^{2}} \right)-\frac{2020}{1009}x\).

\(g'\left( x \right)=0\Leftrightarrow 2x(f'\left( {{x}^{2}} \right)-\frac{1010}{1009})=0\)

Ta có \(1<\frac{1010}{1009}<2\) và dựa vào đồ thị của hàm số \(y=f'\left( x \right)\), ta suy ra đồ thị của hàm số \(g'\left( x \right)=0\) có nghiệm:

\(\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ {x^2} = a < 0\\ {x^2} = b > 0\\ {x^2} = c > 0\\ {x^2} = d > 0 \end{array} \right.\)

Ta có \(1<\frac{1010}{1009}<2\) và dựa vào đồ thị của hàm số \(y=f'\left( x \right)\), ta suy ra đồ thị của hàm số \(g\left( x \right)\) cắt trục hoành tại 7 cực trị.

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 151373

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d,\left( a,b,c\in \mathbb{R},a\ne 0 \right)\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Biết rằng đồ thị \(\left( C \right)\) tiếp xúc với đường thẳng \(y=9x-18\) tại điểm có hoành độ dương.Tính diện tích \(S\) của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị \(\left( C \right)\) và trục hoành.

Xem đáp án

Từ đồ thị suy ra \({f}'\left( x \right)=3{{x}^{2}}-3\).

\(f\left( x \right)=\int{{f}'\left( x \right)\text{d}x=\int{\left( 3{{x}^{2}}-3 \right)\text{d}x={{x}^{3}}-3x+C}}\).

Do \(\left( C \right)\) tiếp xúc với đường thẳng \(y=9x-18\) tại điểm có hoành độ \({{x}_{0}}\) dương nên \({f}'\left( {{x}_{0}} \right)=9\Leftrightarrow 3x_{0}^{2}-3=9\Leftrightarrow {{x}_{0}}=2\).

Suy ra \(f\left( 2 \right)=0\Leftrightarrow C=-2\) \(\Rightarrow \left( C \right):y={{x}^{3}}-3x-2\)

Xét phương trình \({x^3} - 3x - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 2\\ x = - 1 \end{array} \right.\).

Diện tích hình phẳng cần tìm là: \(S=\int_{-1}^{2}{\left| {{x}^{3}}-3x-2 \right|\text{d}x}=\frac{27}{4}\).

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 151374

Cho số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| z-1+i \right|=2\). Giá trị lớn nhất của biểu thức \(P={{\left| z+2-i \right|}^{2}}+{{\left| z-2-3i \right|}^{2}}\) bằng:

Xem đáp án

Gọi \(z=x+yi\,\,\,(x;y\in \mathbb{R})\,\)

Ta có:

\(\left| z-1+i \right|=2\Leftrightarrow {{(x-1)}^{2}}+{{(y+1)}^{2}}=4\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}=2x-2y+2\,\,\,(*)\)

Khi đó

\(\begin{array}{l} P = {\left| {z + 2 - i} \right|^2} + {\left| {z - 2 - 3i} \right|^2} = {(x + 2)^2} + {(y - 1)^2} + {(x - 2)^2} + {(y - 3)^2}\\ = 2{x^2} + 2{y^2} - 8y + 18 = 2({x^2} + {y^2}) - 8y + 18\,\,(**) \end{array}\)

Thay (*) vào (**) ta có

\(\begin{array}{l} P = 4x - 4y + 4 - 8y + 18 = 4x - 12y + 22\\ = 4(x - 1) - 12(y + 1) + 38\\ \le \sqrt {({4^2} + {{12}^2}){\rm{[}}{{(x - 1)}^2} + {{(y + 1)}^2}{\rm{]}}} + 38 = \sqrt {({4^2} + {{12}^2}).4} + 38 = 8\sqrt {10} + 38\,\, \end{array}\)

Vậy \({{P}_{max}}=8\sqrt{10}+38\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 151375

Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-4y+6z-13=0\) và đường thẳng \(d:\frac{x+1}{1}=\frac{y+2}{1}=\frac{z-1}{1}.\) Biết điểm \(M\left( a;b;c \right);a<0\) thuộc đường thẳng \(d\)sao cho từ \(M\)kẻ được 3 tiếp tuyến \(MA\), \(MB\), \(MC\) đến mặt cầu \(\left( S \right)\) (Với \(A\),\(B\),\(C\)là các tiếp điểm) thỏa mãn\(\widehat{AMB}=60{}^\circ \), \(\widehat{BMC}=90{}^\circ \), \(\widehat{CMA}=120{}^\circ \). Tổng \(a+b+c\) bằng

Xem đáp án

Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( 1;2;-3 \right)\) và có bán kính \(R=3\sqrt{3}\).

Vì \(MA\), \(MB\) và \(MC\) là các tiếp tuyến của \(\left( S \right)\) nên \(MA=MB=MC\) nên \(MI\) là trục của tam giác \(ABC\).

Đặt \(MA=x\). Khi đó \(AB=x\). \(BC=x\sqrt{2}\)và \(CA=x\sqrt{3}\). Như vậy \(A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}=A{{C}^{2}}\)\(\Rightarrow \) tam giác \(ABC\)vuông tại \(B\).

Gọi \(J\) là trung điểm \(AC\) ta có \(J\) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\)\(\Rightarrow J\in MI\) và \(BJ=\frac{1}{2}AC=\frac{x\sqrt{3}}{2}\).

Trong tam giác vuông \(MBI\) ta có: \(\frac{1}{B{{J}^{2}}}=\frac{1}{M{{B}^{2}}}+\frac{1}{B{{I}^{2}}}\)\(\Leftrightarrow \frac{4}{3{{x}^{2}}}=\frac{1}{{{x}^{2}}}+\frac{1}{27}\)\(\Leftrightarrow x=3\).

\(M{{I}^{2}}=M{{B}^{2}}+I{{B}^{2}}\)\(=9+27\)\(=36\)\(\Rightarrow MI=6\).

Phương trình tham số của \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = - 1 + t\\ y = - 2 + t\\ z = 1 + t \end{array} \right.\).

\(M\in d\) nên \(M\left( -1+t;-2+t;1+t \right)\) với \(t<1\) (vì \(a=-1+t<0\))

\(MI = 6 \Leftrightarrow {\left( {2 + t} \right)^2} + {\left( {4 - t} \right)^2} + {\left( {4 + t} \right)^2} = 36\).

\(\Leftrightarrow 3{t^2} - 4t = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t = 0\\ t = \frac{4}{3}\,\,\,\left( L \right) \end{array} \right.\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 151376

Có bao nhiêu số nguyên dương y sao cho ứng với mỗi y có không quá 10 số nguyên x thỏa mãn \(\left( {{3}^{x+1}}-\sqrt{3} \right)\left( {{3}^{x}}-y \right)<0\)?

Xem đáp án

Đặt \(t={{3}^{x}}>0\) thì ta có bất phương trình \((3t-\sqrt{3})(t-y)<0\) hay \((t-\frac{\sqrt{3}}{3})(t-y)<0\text{ }(*).\)

Vì \(y\in {{\mathbb{Z}}^{+}}\) nên \(y>\frac{\sqrt{3}}{3}\), do đó \((*)\Leftrightarrow \frac{\sqrt{3}}{3}<t<y\Leftrightarrow \frac{\sqrt{3}}{3}<{{3}^{x}}<y\) Do \(y\in {{\mathbb{N}}^{*}}\)

\(\Leftrightarrow -\frac{1}{2}<x<{{\log }_{3}}y.\)

Do mỗi giá trị \(y\in {{\mathbb{N}}^{*}}\) có không quá 10 giá trị nguyên của \(x\in \left( -\frac{1}{2};{{\log }_{3}}y \right)\)

nên \(0\le {{\log }_{3}}y\le 10\) hay \(\Leftrightarrow 1\le y\le {{3}^{10}}=59049\), từ đó có \(y\in \{1,2,\ldots ,59049\}.\)

Vậy có 59049 giá trị nguyên dương của y.

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 151377

Có bao nhiêu số phức \(z\) thỏa mãn \(\left| z \right|=\sqrt{5}\) và \(\left( z-3i \right)\left( \bar{z}+2 \right)\) là số thực?

Xem đáp án

Gọi z=a+bi

Ta có \(\left( z-3i \right)\left( \bar{z}+2 \right)=\left( a+bi-3i \right)\left( a+2-bi \right)=\left( {{a}^{2}}+2a+{{b}^{2}}-3b \right)+\left( 2b-3a-6 \right)i\)

Theo đề ta có hệ phương trình

\(\left\{ \begin{array}{l} {a^2} + {b^2} = 5\\ 2b - 3a - 6 = 0 \end{array} \right.\)

Giải hệ này tìm được 2 nghiệm, suy ra có 2 số phức thỏa yêu cầu bài toán.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »