Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Thanh Thủy
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Thanh Thủy
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
73 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tập xác định của phương trình \(\frac{{2x}}{{{x^2} + 1}} - 5 = \frac{3}{{{x^2} + 1}}\) là:
Điều kiện xác định: \({{x}^{2}}+1\ne 0\) (luôn đúng).
Vậy TXĐ: \(D=\mathbb{R}\).
Trong mặt phẳng Oxy cho \(\overrightarrow{a}=\left( 1;3 \right),\ \overrightarrow{b}=\left( -2;1 \right)\) Tích vô hướng của 2 vectơ \(\overrightarrow{a}.\overrightarrow{b}\) là:
\(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 1.\left( { - 2} \right) + 3.1 = 1\)
Trong mặt phẳng Oxy, cho \(A(-2;3),\text{ }B(0;-1)\). Khi đó, tọa độ \(\overrightarrow{BA}\) là:
\(\overrightarrow {BA} = \left( { - 2;{\mkern 1mu} 4} \right)\)
Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{1 - \cos x}}{{\sin {\rm{x}} - 1}}\) là
Hàm số xác định khi \(\sin x - 1 \ne 0 \Leftrightarrow \sin x \ne 1 \Leftrightarrow x \ne \frac{\pi }{2} + k2\pi .\)
Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là dãy số tăng nếu với mọi số tự nhiên n:
Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được gọi là dãy số tăng nếu với mọi số tự nhiên n: \({u_{n + 1}} > {u_n}\)
Trong mặt phẳng tọa độ \({Oxy}\) cho véctơ \(\vec{v}=\left( 1;-2 \right)\) và điểm \(A\left( 3;1 \right).\) Ảnh của điểm A qua phép tịnh tiến theo véctơ \(\overrightarrow{v}\) là điểm \({A'}\) có tọa độ
\({T_{\vec v}}\left( A \right) = A' \Rightarrow \overrightarrow {A{\mkern 1mu} A'} = \vec v \Leftrightarrow A'\left( {4; - 1} \right)\)
Cho tứ diện ABCD có AB,AC,AD đôi một vuông góc với nhau biết AB=AC=AD=1. Số đo góc giữa hai đường thẳng AB và CD bằng:
Ta có
\(\left\{ \begin{array}{l} AB \bot AC\\ AB \bot AD \end{array} \right. \Rightarrow AB \bot \left( {ACD} \right) \Rightarrow AB \bot CD\)
\(\Rightarrow \left( {AB;CD} \right) = 90^\circ \)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số nghịch biến trên khoảng (-1;1)
Tập xác định của hàm số \(y = {\left( {x - 1} \right)^{\frac{1}{5}}}\) là:
Hàm số xác định khi: \(x-1>0\Leftrightarrow x>1\). Vậy tập xác định: \(D=\left( 1;\,+\infty \right)\).
Cho \(f\left( x \right), g\left( x \right)\) là các hàm số xác định và liên tục trên \(\mathbb{R}\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
Nguyên hàm không có tính chất nguyên hàm của tích bằng tích các nguyên hàm.
Hoặc B, C, D đúng do đó là các tính chất cơ bản của nguyên hàm nên A sai.
Cho hai số thực x, y thoả mãn phương trình x+2i=3+4yi. Khi đó giá trị của x và y là:
\(x + 2i = 3 + 4yi \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 3\\ 2 = 4y \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 3\\ y = \frac{1}{2} \end{array} \right.\)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho \(\overrightarrow{a}=-\overrightarrow{i}+2\overrightarrow{j}-3\overrightarrow{k}\). Tọa độ của vectơ \(\overrightarrow{a}\) là:
\(\overrightarrow a = - \overrightarrow i + 2\overrightarrow j - 3\overrightarrow k \Rightarrow \overrightarrow a \left( { - 1;2; - 3} \right)\)
Với hai số x, t dương thoả xy = 36, bất đẳng thức nào sau đây đúng?
Áp dụng bất đẳng thức Cô – si cho hai số không âm x, y.
Ta có: \(x + y \ge 2\sqrt {xy} = 12\)
Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm chẵn?
Hàm cos x là hàm chẵn các hàm còn lại là hàm lẻ.
Đạo hàm của hàm số \(y = \sqrt {4 - {x^2}} \) là:
\(y' = \frac{{ - x}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }}.\)
Các yếu tố nào sau đây xác định một mặt phẳng duy nhất?
A sai. Trong trường hợp 3 điểm phân biệt thẳng hàng thì sẽ có vô số mặt phẳng chứa 3 điểm thẳng hàng đã cho.
B sai. Trong trường hợp điểm thuộc đường thẳng đã cho, khi đó ta chỉ có 1 đường thẳng, có vô số mặt phẳng đi qua đường thẳng đó.
D sai. Trong trường hợp 4 điểm phân biệt thẳng hàng thì có vô số mặt phẳng đi qua 4 điểm đó hoặc trong trường hợp 4 điểm mặt phẳng không đồng phẳng thì sẽ tạo không tạo được mặt phẳng nào đi qua cả 4 điểm.
Tìm giá trị cực đại yCĐ của hàm số \(y = {x^3} - 12x - 1\)
Ta có: \(y' = 3{x^2} - 12\).
Cho \(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 2 \Rightarrow y = 15\\ x = 2 \Rightarrow y = - 17 \end{array} \right.\).
Ta lại có: \(y'' = 6x \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} y''\left( { - 2} \right) = - 12 < 0\\ y''\left( 2 \right) = 12 > 0 \end{array} \right.\) nên hàm số đạt cực đại tại x = -2 và giá trị cực đại của hàm số bằng 15.
Đường cong ở hình bên là đồ thị của một trong bốn hàm số dưới đây. Hàm số đó là hàm số nào?
Dạng đồ thị hình bên là đồ thị hàm đa thức bậc 3 \(y=a{{x}^{3}}+b{{x}^{2}}+cx+d\) có hệ số a>0.
Do đó, chỉ có đồ thị ở đáp án A. là thỏa mãn.
Đồ thị hàm số \(y = \frac{{2017x - 2018}}{{x + 1}}\) có đường tiệm cận đứng là
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} \frac{{2017x - 2018}}{{x + 1}} = - \propto \)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} \frac{{2017x - 2018}}{{x + 1}} = + \propto \)
Nên đồ thị hàm số có một tiệm cận đứng là x = -1
Tiếp tuyến đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 1\) tại điểm A (3;1) là đường thẳng
Ta có : \(y'=3{{x}^{2}}-6x\Rightarrow y'\left( 3 \right)=9\)
Phương trình tiếp tuyến tại điểm A (3;1) là \(y=9\left( x-3 \right)+1\Leftrightarrow y=9x-26\)
Trong các hàm số sau, hàm số nào không xác định trên R?
Hàm số \(y=\log \left( {{x}^{2}} \right)\) xác định khi \({{x}^{2}}>0\Leftrightarrow x\ne 0\)
Trong mặt phẳng Oxy, khoảng cách từ điểm M (3;-4) đến đường thẳng \(\Delta :3x-4y-1=0\)
\(d = \frac{{\left| {3.3 - 4.\left( { - 4} \right) - 1} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}} }} = \frac{{24}}{5}\)
Tích của giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right)=x+\frac{4}{x}\) trên đoạn [1;3] bằng
Ta có \(f'\left( x \right)=1-\frac{4}{{{x}^{2}}}=0\Leftrightarrow x=\pm 2\)
Ta có \(f\left( 1 \right)=5;\,\,f\left( 2 \right)=4;\,\,f\left( 3 \right)=\frac{13}{3}\)
Suy ra \(\underset{\text{ }\!\![\!\!\text{ }1;3]}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)=4;\,\,\underset{[1;3]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=5\)
Do đó tích giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số là 4.5 = 20
Số nghiệm của phương trình \({9^x} + {2.3^{x + 1}} - 7 = 0\) là
Đặt \(t={{3}^{x}},\,t>0\)
Phương trình đã cho trở thành \({{t}^{2}}+6t-7=0\Leftrightarrow t=1\) (nhận) hoặc t=-7 (loại)
Với t=1 thì \({{3}^{x}}=1\Leftrightarrow x=0\)
Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x = 0
Cho phương trình \(m{{\cos }^{2}}x-4\sin x\cos x+m-2=0\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình có đúng một nghiệm thuộc \(\left[ 0;\frac{\pi }{4} \right]\) ?
Ta có: \(m{{\cos }^{2}}x-4\sin x\cos x+m-2=0\Leftrightarrow m\frac{1+\cos 2x}{2}-2\sin 2x+m-2=0\)
\(\Leftrightarrow m\cos 2x-4\sin 2x+3m-4=0\Leftrightarrow m=\frac{4+4\sin 2x}{3+\cos 2x}\)
Xét M trên \(\left[ 0;\frac{\pi }{4} \right]\) ta có \(f'\left( x \right)=\frac{8+24\cos 2x+8\sin 2x}{{{\left( 3+\cos 2x \right)}^{2}}}\)
Nhận xét \(f'\left( x \right)>0\) với mọi \(x\in \left[ 0;\frac{\pi }{4} \right]\) nên để phương trình có nghiệm trên \(\left[ 0;\frac{\pi }{4} \right]\) thì \(f\left( 0 \right)\le m\le f\left( \frac{\pi }{4} \right)\Leftrightarrow 1\le m\le \frac{8}{3}\)
Khi đó phương trình \(m\cos 2x-4\sin 2x+3m-4=0\) có đúng một nghiệm trên \(\left[ 0;\frac{\pi }{4} \right]\)
Cho cấp số nhân \(\left( {{u}_{n}} \right)\) có \({{u}_{1}}=-3\) và q=-2. Tính tổng 10 số hạng đầu liên tiếp của cấp số nhân
\({S_{10}} = {u_1}.\frac{{1 - {q^{10}}}}{{1 - q}} = - 3.\frac{{1 - {{\left( { - 2} \right)}^{10}}}}{{1 - \left( { - 2} \right)}} = 1023\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AD = 2a; \(SA\bot \left( ABCD \right)\) và SA = a. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SCD) bằng
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} CD \bot AD\\ CD \bot SA \end{array} \right. \Rightarrow CD \bot (SAD) \Rightarrow \left( {SCD} \right) \bot \left( {SAD} \right)\) theo giao tuyến SD
Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên SD \(\Rightarrow AH \bot \left( {SCD} \right) \Rightarrow d\left( {A,\left( {SCD} \right)} \right) = AH\)
Xét \(\Delta SAD\) vuông tại A đường cao AH
\(\begin{array}{l} \Rightarrow AH = \frac{{SA.AD}}{{\sqrt {S{A^2} + A{D^2}} }} = \frac{{a.2a}}{{\sqrt {{a^2} + 4{a^2}} }} = \frac{{2a\sqrt 5 }}{5}\\ \Rightarrow d\left( {A,\left( {SCD} \right)} \right) = \frac{{2a\sqrt 5 }}{5} \end{array}\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a mặt bên SAB là tam giác đều, mặt bên SCD là tam giác vuông cân tại S, gọi M là điểm thuộc đường thẳng CD sao cho BM vuông góc với SA. Tính thể tích V của khối chóp S.BDM
Gọi E, F lần lượt là trung điểm của đoạn CD và AB, ta có:
\(\Delta SAB\) đều \(\Rightarrow AB\bot SF\Rightarrow CD\bot SF\) (do CD||AB) (1)
\(\Delta SCD\) vuông cân tại S \(\Rightarrow CD\bot SE\) (2)
Từ (1), (2) suy ra \(CD\bot \left( SEF \right)\Rightarrow \left( SEF \right)\bot \left( ABCD \right)\) theo giao tuyến EF
Gọi H là hình chiếu vuông góc của S trên EF \(\Rightarrow SH\bot \left( ABCD \right)\)
Dựng \(BK\bot AH\) tại K \(\Rightarrow BK\bot \left( SAH \right)\Rightarrow BK\bot SA\)
Gọi \(M=BK\cap CD\) ta có \(SH\bot \left( ABCD \right)\) hay \(SH\bot \left( BDM \right)\)
\(\Rightarrow {{V}_{S.BDM}}=\frac{1}{3}SH.{{S}_{BDM}}\)
\(\Delta SCD\) vuông cân tại S \(\Rightarrow SE=\frac{CD}{2}=\frac{a}{2}\)
\(\Delta SAB\) đều cạnh \(AB=a\Rightarrow SF=\frac{a\sqrt{3}}{2};\,\text{EF}=a\)
\(\Rightarrow S{{E}^{2}}+S{{F}^{2}}=\frac{{{a}^{2}}}{4}+\frac{3{{a}^{2}}}{4}={{a}^{2}}=E{{F}^{2}}\Rightarrow \Delta SEF\) vuông cân tại S \(\Rightarrow SH=\frac{SE.SF}{EF}=\frac{\frac{a}{2}.\frac{a\sqrt{3}}{2}}{a}=\frac{a\sqrt{3}}{4}\)
\(\Rightarrow AH=\sqrt{S{{A}^{2}}-S{{H}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}-\frac{3{{a}^{2}}}{16}}=\frac{a\sqrt{13}}{4}\) và \(HF=\sqrt{S{{F}^{2}}-S{{H}^{2}}}=\sqrt{\frac{3{{a}^{2}}}{4}-\frac{3{{a}^{2}}}{16}}=\frac{3a}{4}\)
Ta có \(BK.AH=HF.AB\Rightarrow BK=\frac{HF.AB}{AH}=\frac{\frac{3a}{4}.a}{\frac{a\sqrt{13}}{4}}=\frac{3a}{\sqrt{13}}\)
\(\Delta KBA\) và \(\Delta ABI\) là hai tam giác vuông đồng dạng (với \(I=BM\cap AD\))
\(\begin{align} & \Rightarrow \frac{BI}{AB}=\frac{AB}{BK}\Rightarrow BI=\frac{A{{B}^{2}}}{BK}=\frac{{{a}^{2}}}{\frac{3a}{\sqrt{13}}}=\frac{a\sqrt{13}}{3} \\ & \Rightarrow AI=\sqrt{B{{I}^{2}}-A{{B}^{2}}}=\sqrt{\frac{13{{a}^{2}}}{9}-{{a}^{2}}}=\frac{2a}{3}\Rightarrow ID=\frac{a}{3} \\ \end{align}\)
\(\Delta DIM\) và \(\Delta AIB\) là hai tam giác vuông đồng dạng
\(\begin{align} & \Rightarrow \frac{DM}{AB}=\frac{DI}{AI}=\frac{\frac{a}{3}}{\frac{2a}{3}}=\frac{1}{2}\Rightarrow DM=\frac{AB}{2}=\frac{a}{2}\Rightarrow {{S}_{\Delta BDM}}=\frac{1}{2}BC.DM=\frac{1}{2}a.\frac{a}{2}=\frac{{{a}^{2}}}{4} \\ & \Rightarrow {{V}_{S.BDM}}=\frac{1}{3}SH.{{S}_{\Delta BDM}}=\frac{1}{3}.\frac{a\sqrt{3}}{4}.\frac{{{a}^{2}}}{4}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{48} \\ \end{align}\)
Tìm giá trị thực của tham số m để hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} \frac{{{x^3} - {x^2} + 2x - 2}}{{x - 1}},x \ne 1\\ 3x + m,x = 1 \end{array} \right.\) liên tục tại x = 1.
Ta có
\(\begin{array}{l} f\left( 1 \right) = m + 3\\ \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{{x^3} - {x^2} + 2x - 2}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \frac{{\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} + 2} \right)}}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to 1} \left( {{x^2} + 2} \right) = 3 \end{array}\)
Hàm số f(x) liên tục tại x = 1 khi: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 1} f\left( x \right) = f\left( 1 \right) \Leftrightarrow m + 3 = 3 \Leftrightarrow m = 0\)
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại A và có AB = a, \(BC=a\sqrt{3}\), mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (ABC). Thể tích V của khối chóp S.ABC là
Gọi K là trung điểm của đoạn AB, ta có \(\Delta SAB\) đều \(\Rightarrow SK\bot AB\)
Mà \(\left( SAB \right)\bot \left( ABC \right)\) theo giao tuyến AB
\(\Rightarrow SK\bot \left( ABC \right)\Rightarrow {{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}SK.{{S}_{\Delta ABC}}\)
Ta có \(\Delta ABC\) vuông tại A có \(AB=a,BC=a\sqrt{3}\)
\(\Rightarrow AC=\sqrt{B{{C}^{2}}-A{{B}^{2}}}=\sqrt{3{{a}^{2}}-{{a}^{2}}}=a\sqrt{2}\)
\(\Rightarrow {{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{2}AB.AC=\frac{1}{2}.a.a\sqrt{2}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{2}}{2}\)
\(\Delta SAB\) đều cạnh AB = a \(\Rightarrow \) Đường cao \(SK=\frac{a\sqrt{3}}{2}\)
\(\Rightarrow {{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}\frac{a\sqrt{3}}{2}.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{2}}{2}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{12}\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)=\sqrt{{{x}^{2}}-2x}\). Tập nghiệm S của bất phương trình \(f'\left( x \right)\ge f\left( x \right)\) có bao nhiêu giá trị nguyên ?
Đkxđ: \(\left[ \begin{array}{l} x \le 0\\ x \ge 2 \end{array} \right.\)
Ta có: \(f'\left( x \right) = \frac{{x - 1}}{{\sqrt {{x^2} - 2x} }}.\)
Khi đó \(f'\left( x \right) \ge f\left( x \right) \Leftrightarrow \frac{{x - 1}}{{\sqrt {{x^2} - 2x} }} \ge \sqrt {{x^2} - 2x} \Leftrightarrow x - 1 \ge {x^2} - 2x \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 1 \le 0\)
\( \Leftrightarrow \frac{{3 - \sqrt 5 }}{2} \le x \le \frac{{3 + \sqrt 5 }}{2}\). Vì x là nghiệm nguyên nên \(S = \left\{ {1;2} \right\}\).
Cho hàm số \(y=m{{x}^{3}}-{{x}^{2}}-2x+8m\) có đồ thị \(\left( {{C}_{m}} \right)\). Tìm tất cả giá trị tham số m để đồ thị \(\left( {{C}_{m}} \right)\) cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt.
Ta có phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( {{C_m}} \right)\) với trục hoành là
\(m{x^3} - {x^2} - 2x + 8m = 0 \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right)\left[ {m{x^2} - \left( {2m + 1} \right) + 4m} \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x + 2 = 0\\ m{x^2} - \left( {2m + 1} \right)x + 4m = 0(1) \end{array} \right.\)
Để \(\left( {{C_m}} \right)\) cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt thì (1) có hai nghiệm phân biệt khác -2
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m \ne 0\\ \Delta = - 12{m^2} + 4m + 1 > 0\\ m.4 + \left( {2m + 1} \right)2 + 4m \ne 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m \ne 0\\ - \frac{1}{6} < m < \frac{1}{2} \end{array} \right.\)
Với giá trị nào của x thì biểu thức \(B = {\log _2}\left( {2x - 1} \right)\) xác định?
Để biểu thức \(B={{\log }_{2}}\left( 2x-1 \right)\) xác định thì \(2x-1>0\Leftrightarrow x>\frac{1}{2}.\)
Tập xác định D của hàm số \(y = {\left( {x + 1} \right)^{\frac{1}{3}}}\) là
Hàm số \(y={{\left( x+1 \right)}^{\frac{1}{3}}}\) xác định khi \(x+1>0\Leftrightarrow x>-1\)
Hàm số \(y={{\left( x+1 \right)}^{\frac{1}{3}}}\) xác định khi \(x+1>0\Leftrightarrow x>-1\)
Mệnh đề sau đây đúng?
Hàm số đồng biến trên \(\left( -\infty ;-1 \right)\) nên đồng biến trên \(\left( -\infty ;-3 \right)\).
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, chiều cao của chóp bằng \(\frac{a\sqrt{3}}{2}\). Góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng
+) Gọi \(O=AC\cap BD\), hạ \(OI\bot CD\Rightarrow \widehat{\left( \left( SCD \right),\left( ABCD \right) \right)}=\widehat{SIO}=\alpha \)
+) Ta có \(OI=\frac{a}{2};SO=\frac{a\sqrt{3}}{2}\Rightarrow \tan \alpha =\frac{SO}{OI}=\sqrt{3}\Rightarrow \widehat{SIO}=\alpha ={{60}^{0}}\)
Trên đồ thị của hàm số \(y=\frac{2x-5}{3x-1}\) có bao nhiêu điểm có tọa độ là các số nguyên?
Tập xác định \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ \frac{1}{3} \right\}.\)
Ta có: \(y=\frac{2x-5}{3x-1}=1-\frac{x+4}{3x-1}.\)
Để \(x,y\in \mathbb{Z}\Rightarrow \left( x+4 \right)\vdots \left( 3x-1 \right)\Rightarrow 3\left( x+4 \right)\vdots \left( 3x-1 \right)\Rightarrow \left( 3x-1+13 \right)\vdots \left( 3x-1 \right)\Rightarrow 13\vdots \left( 3x-1 \right)\)
Nên \(\left[ \begin{array}{l} 3x - 1 = 1\\ 3x - 1 = - 1\\ 3x - 1 = 13\\ 3x - 1 = - 13 \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \frac{2}{3}(L)\\ x = 0\\ x = \frac{{14}}{3}(L)\\ x = - 4 \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} y = 5\\ y = 1 \end{array} \right.\)
Vậy trên đồ thị hàm số có hai điểm có tọa độ nguyên là \(\left( {0;5} \right),\left( { - 4;1} \right).\)
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ. Trên khoảng (-1;3) đồ thị hàm số y = f(x) có mấy điểm cực trị?
Từ đồ thị hàm số y = f(x) ta có trên khoảng (-1;3) có hai điểm cực trị.
Giải bất phương trình \({{\log }_{2}}\left( 3x-2 \right)>{{\log }_{2}}\left( 6-5x \right)\) được tập nghiệm là (a;b). Hãy tính tổng S=a+b.
Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l} 6 - 5x > 0\\ 3x - 2 > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x < \frac{6}{5}\\ x > \frac{2}{3} \end{array} \right. \Leftrightarrow \frac{2}{3} < x < \frac{6}{5}.\)
\({\log _2}\left( {3x - 2} \right) > {\log _2}\left( {6 - 5x} \right) \Leftrightarrow 3x - 2 > 6 - 5x \Leftrightarrow x > 1.\)
Kết hợp với điều kiện ta có tập nghiệm của bất phương trình là \(1 < x < \frac{6}{5} \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 1\\ b = \frac{6}{5} \end{array} \right.\)
Vậy \(S = a + b = 1 + \frac{6}{5} = \frac{{11}}{5}.\)
Hình đa diện ở hình bên có bao nhiêu mặt ?
Hình đa diện ở hình bên có 10 mặt
Cho khối lăng trụ tam giác đều ABC.A’B’C’ có \({{S}_{ABC'}}=\sqrt{3}\). Mặt phẳng (ABC’) tạo với đáy một góc \(\alpha \). Tính \(\cos \alpha \) để \({{V}_{ABC.A'B'C'}}\) lớn nhất.
a có AB=a. Gọi M là trung điểm của \(AB\Rightarrow \widehat{C'MC}=\alpha \Rightarrow \cos \alpha =\frac{MC}{MC'}\Rightarrow CC'=MC'.\sin \alpha \)
\(\begin{align} & {{S}_{ABC'}}=\sqrt{3}\Leftrightarrow \frac{AB.C'M}{2}=\sqrt{3}\Leftrightarrow a.CM.cos\alpha =2\sqrt{3}\Leftrightarrow a.a\frac{\sqrt{3}}{2}\cos \alpha =2\sqrt{3}\Leftrightarrow \cos \alpha =\frac{4}{{{a}^{2}}} \\ & {{V}_{ABC.A'B'C'}}={{S}_{ABC}}.CC'=\frac{\sqrt{3}}{4}{{a}^{2}}.MC.\tan \alpha =\frac{\sqrt{3}}{4}{{a}^{2}}\frac{\sqrt{3}}{2}a.\tan \alpha =\frac{3}{8}{{a}^{3}}\sqrt{\frac{1}{16{{a}^{4}}}-1}=\frac{3}{8}\sqrt{\frac{{{a}^{2}}}{16}-{{a}^{6}}}. \\ \end{align}\)
Xét
\(\begin{array}{l} f(x) = 16x - {x^3}\left( {0 \le x \le 4} \right)f'(x) = 16 - 3{x^2}\left( {0 \le x \le 4} \right);\\ f'(x) = 0 \Leftrightarrow 16 - 3{x^2} = 0 \Leftrightarrow x = \frac{4}{{\sqrt 3 }};f(0) = 0;f(4) = 0;f\left( {\frac{4}{{\sqrt 3 }}} \right) = \frac{{128}}{{3\sqrt 3 }}. \end{array}\)
Vậy \({{V}_{ABC.A'B'C'}}\) lớn nhất khi \(\alpha =\sqrt{x}=\frac{2}{{}^{4}\sqrt{3}}\) nên \(\cos \alpha =\frac{4}{{{a}^{2}}}=\frac{4}{x}=\frac{1}{\sqrt{3}}\)
Từ một hộp có 1000 thẻ được đánh số từ 1 đến 1000. Chọn ngẫu nhiên ra hai thẻ. Tính xác suất để chọn được hai thẻ sao cho tổng của các số ghi trên hai thẻ nhỏ hơn 700.
Gọi A là biến cố chọn được hai thẻ sao cho tổng của các số ghi trên hai thẻ nhỏ hơn 700
Ta có \({{n}_{\Omega }}=C_{1000}^{2}\)
Gọi số thứ nhất là a; số thứ hai là b, ta có
\(\begin{align} & a=1\Rightarrow b=2\to 698\Rightarrow {{n}_{b}}=697 \\ & a=2\Rightarrow b=1;3\to 697\Rightarrow {{n}_{b}}=696 \\ & a=3\Rightarrow b=1;2;4\to 696\Rightarrow {{n}_{b}}=695 \\ & ... \\ & a=698\Rightarrow b=1\Rightarrow {{n}_{b}}=1 \\ & {{n}_{A}}=697+696+695+...+1=\frac{698.697}{2}=243253 \\ \end{align}\)
Vậy \(P(A)=\frac{{{n}_{A}}}{{{n}_{\Omega }}}=\frac{243253}{C_{1000}^{2}}\)
Cho hình lăng trụ đứng \(2A=\left[ f'\left( 1 \right)+f'\left( 2018 \right) \right]+\left[ f'\left( 2 \right)+f'\left( 2017 \right) \right]+...+\left[ f'\left( 2018 \right)+f'\left( 1 \right) \right]=2018\) có AB = a, AC = 2a, \(\text{A}{{\text{A}}_{1}}=2a\sqrt{5}\) và \(\widehat{BAC}={{120}^{0}}\). Gọi K, I lần lượt là trung điểm của các cạnh \(C{{C}_{1}},B{{B}_{1}}\). Khoảng cách từ điểm I đến mặt phẳng \(({{A}_{1}}BK)\) bằng
Ta có \(BC=\sqrt{A{{C}^{2}}+A{{B}^{2}}-2AC.AB.cos{{120}^{0}}}=a\sqrt{7};\)
\(\begin{align} & {{A}_{1}}B=\sqrt{{{A}_{1}}{{A}^{2}}+A{{B}^{2}}}=a\sqrt{21};{{A}_{1}}K=\sqrt{{{A}_{1}}{{C}_{1}}^{2}+{{C}_{1}}{{K}^{2}}}=3a,KB=\sqrt{K{{C}^{2}}+C{{B}^{2}}}=2a\sqrt{3} \\ & d(I,({{A}_{1}}BK))=\frac{1}{2}d\left( {{B}_{1}},\left( {{A}_{1}}BK \right) \right)=\frac{1}{2}.\frac{3{{V}_{{{B}_{1}}{{A}_{1BK}}}}}{{{S}_{\Delta {{A}_{1}}BK}}} \\ \end{align}\)
Mà \({{V}_{{{B}_{1}}{{A}_{1}}BK}}=\frac{1}{2}{{V}_{K.{{A}_{1}}{{B}_{1}}BA}}=\frac{1}{2}.\frac{2}{3}{{V}_{ABC.{{A}_{1}}{{B}_{1}}{{C}_{1}}}}=\frac{1}{3}.2a\sqrt{5}.\frac{1}{2}.a.2a.\sin {{120}^{0}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{15}}{3}.\)
Theo công thức Herong, diện tích tam giác \({{A}_{1}}BK\) bằng
\(S=\sqrt{p\left( p-2a\sqrt{3} \right)\left( p-3a \right)\left( p-a\sqrt{21} \right)}=3{{a}^{2}}\sqrt{3}\) với \(p=\frac{2a\sqrt{3}+3a+a\sqrt{21}}{2}\)
Vậy \(d\left( I,\left( {{A}_{1}}BK \right) \right)=\frac{3}{2}.\frac{\frac{{{a}^{3}}\sqrt{15}}{3}}{3{{a}^{2}}\sqrt{3}}=\frac{a\sqrt{5}}{6}.\)
Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số thực m thuộc đoạn \(\left[ -2018;2018 \right]\) để hàm số \(y={{x}^{3}}-6{{x}^{2}}+mx+1\) đồng biến trên khoảng \(\left( 1;+\infty \right)\).
Tập xác định \(D=\mathbb{R},y'=3{{x}^{2}}-12x+m.\)
Hàm số \(y={{x}^{3}}-6{{x}^{2}}+mx+1\) đồng biến trên khoảng \(\left( 1;+\infty \right)\) khi và chỉ khi \(y'\ge 0,\forall x\in \left( 0;+\infty \right)\)
\(\Leftrightarrow m\ge -3{{x}^{2}}+12x,\forall x\in \left( 0;+\infty \right)\Leftrightarrow m\ge \underset{\left( 0;+\infty \right)}{\mathop{\max }}\,\left( -3{{x}^{2}}+12x \right)\Leftrightarrow m\ge 12\)
Do \(\left\{ \begin{align} & m\in \mathbb{Z} \\ & -2018\le m\le 2018 \\ \end{align} \right.\) nên \(m\in \left\{ 12,13,14,...,2018 \right\}.\)
Vậy có 2007 số nguyên m thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Do thời tiết ngày càng khắc nghiệt và nhà cách xa trường học, nên một thầy giáo muốn đúng 5 năm nữa có 500 triệu đồng để mua ô tô đi làm. Để đạt nguyện vọng, thầy có ý định mỗi tháng dành ra một số tiền cố định gửi vào ngân hàng (hình thức lãi kép) với lãi suất 0,5%/tháng. Hỏi số tiền ít nhất cần dành ra mỗi tháng để gửi tiết kiệm là bao nhiêu. (chọn đáp án gần nhất với số tiền thực)
Gọi số tiền ít nhất mà thầy giáo cần dành ra mỗi tháng để gửi tiết kiệm là x (đồng).
Số tiền tiết kiệm gửi vào ngân hàng sau 60 tháng là
\({{T}_{60}}=x\left( 1,{{005}^{1}}+1,{{005}^{2}}+...+1,{{005}^{60}} \right)=x.1,005.\frac{1,{{005}^{60}}-1}{0,005}\)
Theo bài ta có: \(x.1,005.\frac{1,{{005}^{60}}-1}{0,005}={{5.10}^{8}}\Leftrightarrow a=\frac{{{5.10}^{8}}.0,005}{1,005\left( 1,{{005}^{60}}-1 \right)}=7130747\) (đồng)
Cho hàm số \(y={{x}^{4}}-2\left( 1-{{m}^{2}} \right){{x}^{2}}+m+1\). Tìm tất các giá trị của tham số m để hàm số cực đại, cực tiểu và các điểm cực trị của đồ thị lập thành một tam giác có diện tích lớn nhất
Tập xác định \(D=\mathbb{R}\)
Ta có \(y'=4{{x}^{3}}-4\left( 1-{{m}^{2}} \right)x\Rightarrow y'=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=0 \\ & {{x}^{2}}=1-{{m}^{2}} \\ \end{align} \right.\)
Hàm số đã cho có ba điểm cực trị \(\Leftrightarrow \) phương trình y’ = 0 có ba nghiệm phân biệt \(\Leftrightarrow \) Phương trình \({{x}^{2}}=1-{{m}^{2}}\) có hai nghiệm phân biệt khác 0 \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & 1-{{m}^{2}}>0 \\ & 1-{{m}^{2}}\ne 0 \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow -1<m<1\)
Khi đó gọi ba điểm cực trị là
\(A\left( 0;1+m \right),\,\,B\left( \sqrt{1-{{m}^{2}}};m+2{{m}^{2}}-{{m}^{4}} \right),\,\,C\left( -\sqrt{1-{{m}^{2}}};m+2{{m}^{2}}-{{m}^{4}} \right)\)
Ta có: \(BC=\left| {{x}_{C}}-{{x}_{B}} \right|=2\sqrt{1-{{m}^{2}}};\,\,d\left( A;BC \right)={{\left( 1-{{m}^{2}} \right)}^{2}}\)
Lại có: \({{S}_{ABC}}=\frac{1}{2}BC.d\left( A,BC \right)={{\left( 1-{{m}^{2}} \right)}^{2}}\sqrt{1-{{m}^{2}}}\le 1\Rightarrow {{S}_{\max }}=1\) khi m = 0
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)=2019\ln \left( {{e}^{\frac{x}{2019}}}+\sqrt{e} \right)\). Tính giá trị biểu thức \(A=f'\left( 1 \right)+f'\left( 2 \right)+...+f'\left( 2018 \right)\)
Ta có \(y'=f'\left( x \right)=2019\frac{{{\left( {{e}^{\frac{x}{2019}}}+\sqrt{e} \right)}^{'}}}{\left( {{e}^{\frac{x}{2019}}}+\sqrt{e} \right)}=\frac{{{e}^{\frac{x}{2019}}}}{{{e}^{\frac{x}{2019}}}+\sqrt{e}}\)
Do đó
\(f'\left( x \right)+f'\left( 2019-x \right)=\frac{{{e}^{\frac{x}{2019}}}}{{{e}^{\frac{x}{2019}}}+\sqrt{e}}+\frac{{{e}^{\frac{2019-x}{2019}}}}{{{e}^{\frac{2019-x}{2019}}}+\sqrt{e}}=\frac{{{e}^{\frac{x}{2019}}}}{{{e}^{\frac{x}{2019}}}+\sqrt{e}}+\frac{{{e}^{1-\frac{x}{2019}}}}{{{e}^{1-\frac{x}{2019}}}+\sqrt{e}}\)
\(=\frac{{{e}^{\frac{x}{2019}}}}{{{e}^{\frac{x}{2019}}}+\sqrt{e}}+\frac{e}{e+\sqrt{e}.{{e}^{\frac{x}{2019}}}}=\frac{{{e}^{\frac{x}{2019}}}}{{{e}^{\frac{x}{2019}}}+\sqrt{e}}+\frac{\sqrt{e}}{\sqrt{e}+{{e}^{\frac{x}{2019}}}}=1\)
Bởi vậy \(2A=\left[ f'\left( 1 \right)+f'\left( 2018 \right) \right]+\left[ f'\left( 2 \right)+f'\left( 2017 \right) \right]+...+\left[ f'\left( 2018 \right)+f'\left( 1 \right) \right]=2018\)
Nên \(A=\frac{2018}{2}=1009\)
Một công ty cần xây dựng một cái kho chứa hàng dạng hình hộp chữ nhật (có nắp) bằng vật liệu gạch và xi măng có thể tích 2000 m3, đáy là hình chữ nhật có chiều dài bằng hai lần chiều rộng. Người ta cần tính toán sao cho chi phí xây dựng là thấp nhất, biết giá xây dựng là 500.000 đồng/m2. Khi đó chi phí thấp nhất gần với số nào dưới đây?
Gọi kích thước đáy của cái kho cần xây dựng là x (m) và 2x (m), chiều cao của kho là y (m), (với x, y>0)
Ta có \(V=2{{x}^{2}}y=2000\Rightarrow y=\frac{1000}{{{x}^{2}}}\,\,\,(m)\)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là
\({{S}_{tp}}=2\left( x.2x+x.y+2x.y \right)=4{{x}^{2}}+6xy=4{{x}^{2}}+\frac{6000}{x}\)
\(=4{{x}^{2}}+\frac{3000}{x}+\frac{3000}{x}\ge 3\sqrt[3]{4{{x}^{2}}.\frac{3000}{x}.\frac{3000}{x}}=300\sqrt[3]{36}\,\,\left( {{m}^{2}} \right)\)
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi \(4{{x}^{2}}=\frac{3000}{x}\Leftrightarrow x=\sqrt[3]{750}\,\,\,\left( m \right)\)
Chi phí xây dựng thấp nhất khi đó sấp sỉ là \(300\sqrt[3]{36}.500000\approx \text{495289087}\) đồng
Cho hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{3}}+a{{x}^{2}}+bx+c\). Nếu phương trình \(f\left( x \right)=0\) có ba nghiệm phân biệt thì phương trình \(2f\left( x \right).f''\left( x \right)={{\left[ f'\left( x \right) \right]}^{2}}\) có nhiều nhất bao nhiêu nghiệm?
Xét đa thức bậc bốn \(g\left( x \right)=2f\left( x \right).f''\left( x \right)-{{\left( f'\left( x \right) \right)}^{2}}\). Ta có \(g'\left( x \right)=2f\left( x \right).f'''\left( x \right)=12f\left( x \right)\)
Vì \(g'\left( x \right)=0\) có ba nghiệm phân biệt nên \(g\left( x \right)=0\) có tối đa bốn nghiệm
Vậy phương trình \(2f\left( x \right).f''\left( x \right)={{\left[ f'\left( x \right) \right]}^{2}}\) có tối đa bốn nghiệm. Giả sử \({{x}_{1}}<{{x}_{2}}<{{x}_{3}}\) là ba nghiệm của \(f\left( x \right)=0\). Mà các nghiệm này đều phân biệt nên ta có \(f'\left( {{x}_{1}} \right),\,f'\left( {{x}_{2}} \right),\,f'\left( {{x}_{3}} \right)\) đều khác 0. Ta có
Nhận thấy
\(\begin{align} & g\left( {{x}_{1}} \right)=2f\left( {{x}_{1}} \right).f''\left( {{x}_{1}} \right)-{{\left( f'\left( {{x}_{1}} \right) \right)}^{2}}=-{{\left( f'\left( {{x}_{1}} \right) \right)}^{2}}<0 \\ & g\left( {{x}_{2}} \right)=2f\left( {{x}_{2}} \right).f''\left( {{x}_{2}} \right)-{{\left( f'\left( {{x}_{2}} \right) \right)}^{2}}=-{{\left( f'\left( {{x}_{2}} \right) \right)}^{2}}<0 \\ & g\left( {{x}_{3}} \right)=2f\left( {{x}_{3}} \right).f''\left( {{x}_{3}} \right)-{{\left( f'\left( {{x}_{3}} \right) \right)}^{2}}=-{{\left( f'\left( {{x}_{3}} \right) \right)}^{2}}<0 \\ \end{align}\)
Nên từ bảng biến thiên suy ra phương trình \(g\left( x \right)=0\) có đúng hai nghiệm phân biệt. Do đó phương trình \(2f\left( x \right).f''\left( x \right)={{\left[ f'\left( x \right) \right]}^{2}}\) có đúng hai nghiệm phân biệt.
Tìm m để hàm số \(y=x+\sqrt{4-{{x}^{2}}}+m\) có giá trị lớn nhất bằng \(3\sqrt{2}\)
Tập xác định của hàm số \(y=x+\sqrt{4-{{x}^{2}}}+m$ là \(D=\left[ -2;2 \right]\)
Ta có \(y'=\frac{\sqrt{4-{{x}^{2}}}-x}{\sqrt{4-{{x}^{2}}}}\);
\(y'=0\Leftrightarrow \sqrt{4-{{x}^{2}}}-x=0\Leftrightarrow \sqrt{4-{{x}^{2}}}=x\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & x\ge 0 \\ & 4-{{x}^{2}}={{x}^{2}} \\ \end{align} \right.\Leftrightarrow x=\sqrt{2}\)
Tính được \(y\left( \sqrt{2} \right)=m+2\sqrt{2},\,\,y\left( -2 \right)=m-2\) và \(y\left( 2 \right)=m+2\)
Để ý rằng \(m-2<m+2<m+2\sqrt{2}\) nên \(\underset{\left[ -2;2 \right]}{\mathop{\max }}\,y=m+2\sqrt{2}\Leftrightarrow m+2\sqrt{2}=3\sqrt{2}\Leftrightarrow m=\sqrt{2}\)