Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Huỳnh Văn Nghệ
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Huỳnh Văn Nghệ
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
80 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Hỗn hợp CH3COOC2H5, HCOOC3H5 và HCOOC3H3. Hỗn hợp X có tỉ khối hơi so với O2 là dX/O2 = 2,7. Đốt cháy hoàn toàn 0,015 mol X ; sau phản ứng thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Hấp thụ Y vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Kết luận nào dưới đây đúng?
\(\begin{array}{l} \left. \begin{array}{l} {C_4}{H_8}{O_2}\\ {C_4}{H_6}{O_2}\;\;\;\\ {C_4}{H_4}{O_2} \end{array} \right\} \Rightarrow \;{C_4}{H_n}{O_2}\\ \begin{array}{*{20}{l}} \begin{array}{l} {d_{X/{O_2}}} = {\rm{ }}2,7\;{\rm{ }}\\ \Rightarrow {M_X}\; = {\rm{ }}86,4g \end{array}\\ { \Rightarrow {\rm{ }}n{\rm{ }} = {\rm{ }}6,4{\rm{ }}\left( {{C_4}{H_{6,4}}{O_2}} \right)} \end{array}\\ {n_X} = 0,015 \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 0,06mol,{n_{{H_2}O}} = 0,048mol\\ {n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,06mol\\ \Rightarrow {m_{CaC{O_3}}} = 6g\\ \Rightarrow {m_{binhtang}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 0,06.44 + 0,048.18 = 3,504(g) < {m_{CaC{O_3}}}\\ \Rightarrow {m_{dungdichgiam}} = 6 - 3,504 = 2,496g \end{array}\)
Hỗn hợp E gồm bốn chất mạch hở X, Y, Z, T (trong đó: X, Y ( MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic, Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T). Đốt cháy 37,56 gam E cần dùng 24,864 lít O2 (đktc), thu được 21,6 gam nước. Mặt khác, để phản ứng vừa đủ với 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với:
12,52 g E cần nNaOH = 0,19 (mol)
Đốt 37,56 g E cần nO2= 1,11 (mol) → nH2O = 1,2 (mol)
⇒ Đốt 12,52 g E cần 0,37 mol O2 → 0,4 mol H2O
Quy đổi hỗn hợp E thành:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {{C_n}{H_{2n}}{O_2}\;:0,19mol}\\ {{C_m}{H_{2m + 2}}{O_2}\;:amol}\\ {{H_2}O: - bmol}\\ {{m_E}\; = 0,19\left( {14n + 32} \right) + a\left( {14m + 34} \right) - 18b = 12,52}\\ {{n_{O2}}\; = 0,19\left( {1,5n - 1} \right) + a\left( {1,5n - 0,5} \right) = 0,37}\\ {{n_{H2O}}\; = 0,19n + a\left( {m + 1} \right) - b = 0,4}\\ { \Rightarrow a = 0,05;b = 0,04;0,19n + am = 0,39}\\ { \Rightarrow 0,19n + 0,05m = 0,39}\\ { \Rightarrow 19n + 5m = 39} \end{array}\)
T không tác dụng với Cu(OH)2 nên m ≥ 3. Vì n ≥ 1 nên m = 3 và n = 24/19 là nghiệm duy nhất.
⇒ HCOOH ( 0,14) và CH3COOH (0,05)
b = 0,04 ⇒ HCOO-C3H6-OOC-CH3: 0,02 mol
⇒ nHCOOH = 0,14 – 0,02 = 0,12 (mol)
⇒ %nHCOOH = 44,09%.
Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp E chứa X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, không phân nhánh) cần dùng 2,25 mol O2 , thu được 2,1 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 134,7 gam E với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp gồm hai muối có khối lượng m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
MX = 3,125.32 = 100 (C5H8O2)
Do E tác dụng với KOH sinh ra hai ancol có cùng số C nên ancol có số C từ 2 trở đi
Số C trung bình = 2,1/0,6 = 3,5
Suy ra một este là HCOOC2H5 (G/s là Y)
Hai ancol là C2H5OH, C2H4(OH)2
⇒ X là CH2=CH-COOC2H5
Do Z no, mạch hở nên Z là (HCOO)2C2H4
\(\begin{array}{l} 0,6mol\left\{ \begin{array}{l} {C_5}{H_8}{O_2}:x\\ {C_3}{H_6}{O_2}:y\\ {C_4}{H_6}{O_4}:z \end{array} \right.\mathop \to \limits^{ + {O_2}:2,25} \left\{ \begin{array}{l} C{O_2}:2,1\\ \mathop \to \limits^{BT:H} {H_2}O:4x + 3y + 3z \end{array} \right.\\ \to \left\{ \begin{array}{l} x\; + \;y\; + \;z\; = \;0,6\mathop \to \limits^{BT:C} 5x + 3y + 4z = 2,1\\ \mathop \to \limits^{BT:O} 2x + 2y + 4z + 2,25.2 = 2,1.2 + 4x + 3y + 3z \end{array} \right.\\ \to \left\{ \begin{array}{l} x\; = \;0,06\\ y\; = \;0,36\\ z\; = \;0,18 \end{array} \right.\\ {m_E}\; = \;0,06.100\; + \;0,36.74\; + \;0,18.118\; = \;53,88g \end{array}\)
Muối \(\left\{ \begin{array}{l} {C_2}{H_3}COOK:0,06\\ HCOOK:0,36\; + \;2.0,18\; = \;0,72 \end{array} \right.\)
→mmuối = 0,06.110+0,72.84 = 67,08g
53,88 g E...67,08 g muối
134,7 g E...167,7g muối
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
Tên este = tên gốc hidrocacbon R’+ tên gốc axit ("ic" → "at")
→ Metyl propionat
So với các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi
Do este không tạo liên kết hidro nên chúng có nhiệt độ sôi thấp hơn các axit, ancol có cùng số nguyên tử cacbon
Cho 0,1 mol tristearin (C17H35COO)3C3H5 tác dụng hoàn toàn với H2O dư, đun nóng, có xúc tác H2SO4 thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
\(\begin{array}{*{20}{l}} {n{\;_{glixerol\;}} = {\rm{ }}n{\;_{este\;}} = {\rm{ }}0,1{\rm{ }}mol}\\ { \Rightarrow {\rm{ }}m{\;_{glixerol}}\; = {\rm{ }}0,1.{\rm{ }}92{\rm{ }} = {\rm{ }}9,2\;{\rm{ }}gam} \end{array}\)
Có các nhận định sau:
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
2. Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, …
3. Chất béo là các chất lỏng.
4. Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
Số nhận định đúng là
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
→ Đúng
2. Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit, …
→ Đúng
3. Chất béo là các chất lỏng.
→ Sai, chất béo có thể là chất lỏng hoặc chất rắn ở điều kiện thường.
4. Chất béo chứa các gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
→ Đúng
5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
→ Sai, phản ứng thủy phân trong MT kiềm là phản ứng một chiều.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
→ Đúng
Vậy có 4 nhận định đúng.
Nhận định đúng về chất béo là
Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo no hoặc không no.
Tính chỉ số axit biết cho 14 gam một mẩu chất béo tác dụng với 15ml dung dịch KOH 0,1M.
Theo định nghĩa: chỉ số axit của chất béo là số miligam KOH cần dùng để trung hòa hết các axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.
Ta có: mKOH = 0,015 x 0,1 x 56000 = 84 (mg)
⇒ Chỉ số axit là: 84/14 = 6
Xác định giá trị của a, b biết xà phòng hóa 100g chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần ag dd NaOH 25% thu được 9,43g glixerol và bg muối natri?
Vì chỉ số a xit bằng 7 ⇒ nNaOH = nKOH = 0,7 : 56 = 0,0125mol;
nglixerol = 9,43 : 92 = 0,1025mol.
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
0,3075 0,1025
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
0,0125 0,0125
⇒ Tổng nNaOH = 0,1025.3 + 0,0125 = 0,32 mol
a = mdd NaOH = (0,32.40) : 25% = 51,2g
Theo định luật bảo toàn khối lượng cả 2 phương trình :
b = mmuối = mchất béo + mNaOH - mglixerol - mnước = 100 +0,32.40 – 9,43 – 0,0125.18 = 103,145g
Thủy phân glixerol tristearat (C17H30COO)3C3H5 trong 1,2kg NaOH với %H = 80% thu được bao nhiêu gam glixerol?
(C17H30COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
Ta có: nNaOH = 0,03Kmol
nC3H5(OH)3 = 1/3 nNaOH = 0,01Kmol
mC3H5(OH)3 = 0,01.92 = 0,92kg
H = 80% ⇒ mglixerol thực tế = 0,92. 80% = 0,736kg
Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
* Ở điều kiện thường:
- Nhóm 1: Cu(OH)2 tan tạo dung dịch xanh lam ⇒ glucozo, glixerol
- Nhóm 2: Không phản ứng ⇒ anđehit axetic, ancol etylic
* Đun nóng mỗi nhóm:
- Nhóm 1:
+ Xuất hiện kết tủa đỏ gạch ⇒ glucozo
+ Không xuất hiện kết tủa đỏ gạch ⇒ glixerol
- Nhóm 2:
+ Xuất hiện kết tủa đỏ gạch ⇒ anđehit axetic
+ Không hiện tượng ⇒ ancol etylic
Trong thực tế, glucozơ là một hợp chất được sử dụng rất rộng rãi là chất có giá trị dinh dưỡng đối với con người, nhất là trẻ em. Người ta còn sử dụng nó để làm thuốc tăng lực, pha huyết thanh, làm nguyên liệu sản xuất vitamin C trong y học. Ngoài ra glucozơ được dùng để tráng gương, tráng phích, khi có enzim làm xúc tác glucozơ lên men tạo ancol etylic. Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ, ... và nhất là trong quả chín. Đặt biệt, glucozơ có nhiều trong trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho, trong mật ong có nhiều glucozơ (khoảng 30%). Glucozơ cũng có trong cơ thể người và động vật. Trong máu người có một lượng nhỏ glucozơ, hầu như không đổi (nồng độ khoảng 0,1%).
Fructozơ là đồng phân của glucozơ, là chất rắn tan tốt trong nước, ngọt hơn glucozơ gấp gần 2,5 lần và ngọt hơn đường mía. Nó có nhiều trong hoa quả cùng với glucozơ, trong mật ong nó chiếm tới 40%.
Phát biểu nào sau đây không đúng về glucozơ và fructozơ?
- A đúng, vì chúng có cùng CTPT là C6H12O6.
- B đúng.
- C sai, fructozơ có phản ứng tráng gương.
- D đúng.
Dữ kiện thực nghiệm nào không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ?
Dữ kiện thực nghiệm không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ là Lên men thành ancol (rượu) etylic.
Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozo với lượng dư AgNO3/NH3 đến khi phản ứng hoàn toàn được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là?
Đáp án C
nAg = 0,1 mol => n glu = 0,05 mol
=> m = 0,05.180 = 9g
Cho các tính chất hoặc thuộc tính sau:
(1) là chất rắn kết tinh, không màu;
(2) tan tốt trong nước và tạo dung dịch có vị ngọt;
(3) phản ứng với Cu(OH)2 trong NaOH ở nhiệt độ thường;
(4) tồn tại ở dạng mạch vòng và mạch hở;
(5) có phản ứng tráng gương;
(6) thủy phân trong môi trường axit thu được glucozơ và fructozơ.
Những tính chất đúng với saccarozơ là:
Đáp án A
Saccarozơ vẫn phản ứng với Cu(OH)2 trong NaOH ở nhiệt độ thường (chỉ thể hiện phản ứng với Cu(OH)2 tính chất của ancol còn NaOH ko hề tham gia phản ứng ở đây)
Thủy phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ trong môi trường axit, với hiệu suất đều là 60% theo mỗi chất, thu được dung dịch X. Trung hòa dung dịch X, thu được dung dịch Y, sau đó cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Sau khi trung hòa X thì trong dung dịch Y không còn axit dư. Ta có:
Saccarozo → Glucozo + fructozo → 4Ag
0.006 mol 0,024 mol
Mantozo → 2 glucozo → 4Ag
0,012 0,048 mol
Do H = 60% → lượng manto chưa phản ứng là : 0,008 mol
Mantozo → 2Ag
0,008 0,016
→ nAg = 0,088 mol
→ mAg = 9,504g
Cacbohidrat Z tham gia chuyển hóa:
Z → dung dịch xanh lam → kết tủa đỏ gạch.
Vậy Z không thể là chất nào trong các chất cho dưới đây?
Cả 4 chất đều là poliancol nên thỏa mãn phản ứng thứ nhất.
Phản ứng thứ 2 yêu cầu trong Z phải có gốc –CHO → glucozo, fructozo và mantozo đểu thỏa mãn vì glucozo có gốc –CHO, fructozo có thể chuyển hóa thành glucozo trong môi trường kiềm ở phản ứng 1, và mantozo thủy phân ra glucozo
X là một polisaccarit chiếm khoảng 70–80% khối lượng của tinh bột. Phân tử X có cấu tạo mạch cacbon phân nhánh và xoắn lại thành hình lò xo. Tên gọi của X là
- Amilopectin chiếm khoảng 70 – 80% khối lượng tinh bột, amilopectin có cấu tạo mạch phân nhánh. Cứ 20 – 30 mắc xích liên kết α-1,4-glicozit thì tạo thành 1 chuỗi. Do đó them liên kết C1 của chuổi nãy với C6 của chuỗi kia qua nguyên tử O (gọi là liên kết α-1,6-glicozit) nên chuỗi bị phân nhánh.
Trong phân tử amilozơ các mắt xích liên kết với nhau bằng liên kết nào?
Amilozơ chiếm từ 20- 30% khối lượng tinh bột. Amilozơ có dang mạch không phân nhánh trong phân tử chứa các gốc α- glucozơ liên kết với nhau bởi α- 1,4 glicozit.
Thủy phân 171 gam saccarozơ trong H+ thì sp thu được cho vào AgNO3 dư thì được bao nhiêu gam Ag biết %H = 90%?
1 mol C12H22O11 → 0,9 mol C6H12O6 (glucozơ) + 0,9 mol C6H12O6 (fructozơ)
→ (0,9 + 0,9).2.90% = 3,24 mol Ag
Ta có: nAg = 3,24nsaccarozơ
→ mAg tạo ra = 1,62.108 = 174,96 gam.
→ Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, mạch hở đơn chức cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc). CTPT của amin là
\({n_{{O_2}}} = \frac{{10,08}}{{22,4}} = 0,45{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol\)
Gọi số mol của CO2, H2O và N2 lần lượt là a, b, c mol
Bảo toàn nguyên tố oxi: \(2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 2{n_{{O_2}}} \to {\rm{ }}2a{\rm{ }} + {\rm{ }}b{\rm{ }} = {\rm{ }}0,9{\rm{ }}\left( 1 \right)\)
Bảo toàn khối lượng: \({m_{amin}}\; = {\rm{ }}{m_C}\; + {\rm{ }}{m_H}\; + {\rm{ }}{m_N}\; \to {\rm{ }}12a{\rm{ }} + {\rm{ }}2b{\rm{ }} + {\rm{ }}28c{\rm{ }} = {\rm{ }}6,2\;{\rm{ }}\left( 2 \right)\)
Vì đốt cháy amin no, mạch hở, đơn chức nên ta có
\(\begin{array}{l} {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 1,5{n_{a\min }}\\ {n_{{N_2}}} = \frac{1}{2}{n_{a\min }}\\ \to {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 3{n_{{N_2}}} \to {\rm{ }}b{\rm{ }}--{\rm{ }}a{\rm{ }} = {\rm{ }}3c\;{\rm{ }}\left( 3 \right) \end{array}\)
Từ (1), (2) và (3) \(\; \to \;\left\{ \begin{array}{l} a = 0,2\\ b = 0,5\\ c = 0,1 \end{array} \right. \to {\rm{ }}{n_C}\;:{\rm{ }}{n_H}\;:{\rm{ }}{n_N}\; = {\rm{ }}0,2{\rm{ }}:{\rm{ }}0,5.2{\rm{ }}:{\rm{ }}0,1.2{\rm{ }} = {\rm{ }}1{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }}:{\rm{ }}1\)
→ công thức phân tử của amin là CH3NH2
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lít khí CO2; 2,8 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là
\(\begin{array}{l} \begin{array}{*{20}{l}} {{n_C} = {n_{C{O_2}}} = \frac{{16,8}}{{22,4}} = 0,75{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {n_H} = 2.{n_{{H_2}O}} = 2.\frac{{20,25}}{{18}} = 2,25{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} }\\ {{n_N} = 2.{n_{{N_2}}} = 2.\frac{{2,8}}{{22,4}} = 0,25{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol.} \end{array}\\ \Rightarrow {n_C}:{n_H}:{n_N} = 0,75:2,25:0,25 = 3:9:1 \end{array}\)
Vậy CTPT của X là C3H9N.
Đốt cháy hoàn toàn 1 amin no, mạch hở, đơn chức X bằng một lượng khí oxi vừa đủ, thu được 8,96 lít khí CO2 và 9,9 gam H2O. CTPT của X là
Vì amin no, mạch hở, đơn chức nên
\(\begin{array}{l} {n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}} = 1,5{n_{a\min }}\\ \to {n_{a\min }} = \frac{{{n_{{H_2}O}} - {n_{C{O_2}}}}}{{1,5}} = \frac{{0,55 - 0,4}}{{1,5}} = 0,1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol \end{array}\)
→ Số C trong amin = \(\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,4}}{{0,1}} = 4\)
Số H trong amin = \(\frac{{2{n_{{H_2}O}}}}{{{n_X}}} = \frac{{0,55.2}}{{0,1}} = 11\)
Vậy CTPT của X là C4H11N
Trung hòa 200 ml amino axit X 0,5M cần 100 gam dung dịch NaOH 8%, cô cạn dung dịch thu 16,3 gam muối khan. X có công thức cấu tạo là?
Ta có: nX = 0,2.0,5 = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol
→ Số nhóm –COOH bằng 0,2/0,1 = 2
Đặt công thức của amino axit X là (NH2)x-R-(COOH)2
(NH2)x-R-(COOH)2 + 2NaOH → (NH2)x-R-(COONa)2 + 2H2O
0,1 0,1 mol
→Mmuối = 16,3/ 0,1 = 163 g/mol → 16x + R+ 134 = 163 → 16x + R = 29
Do x > 0 và R > 0 nên chỉ có x = 1, R = 13 (nhóm –CH) thỏa mãn.
Vậy X có công thức là H2NCH(COOH)2
Đáp án B
Lấy 0,3 mol X gồm H2NC3H5(COOH)2 và H2NCH2COOH cho vào 400 ml HCl 1M được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là bao nhiêu?
Coi hỗn hợp Y chứa H2NC3H5(COOH)2 x mol; H2NCH2COOH y mol và HCl 0,4 mol; nNaOH = 0,8 mol
H2NC3H5(COOH)2 + 2NaOH → H2NC3H5(COONa)2 + 2H2O
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Ta có: nNaOH = 2nGlu + nGly + nHCl = 2x + y + 0,4 = 0,8 mol. Mặt khác nX = x + y = 0,3 mol
Giải hệ trên ta có: x = 0,1 và y = 0,2
Ta có: m gam chất rắn khan chứa H2NC3H5(COONa)2 0,1 mol; H2NCH2COONa 0,2 mol và NaCl 0,4 mol
→ m = 0,1. 191 + 0,2.97 + 0,4.58,5 = 61,9 gam
Đáp án A
Thuốc thử nào dưới đây dùng để phân biệt các dung dịch: etylenglicol, anbumin, glucozơ ?
Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch trên là Cu(OH)2/OH-
etylenglicol | anbumin | glucozơ | |
Cu(OH)2/OH- | Phức màu xanh | Phức màu tím | Phức màu xanh |
Đun nóng | Không hiện tượng | Kết tủa đỏ gạch |
Cho các loại hợp chất sau: (1) đipeptit; (2) polipeptit; (3) protein; (4) lipit; (5) đisaccarit. Có bao nhiêu hợp chất tác dụng với Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường?
Các chất tác dụng với Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường là:
+ (2) polipeptit; (3) protein : phản ứng màu biure
+ (5) đisaccarit : tạo phức Cu(II) màu xanh
Một peptit A chỉ được tạo ra từ các alanin. Khối lượng phân tử lớn nhất có thể có của A là
Peptit là những hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết petit
→ A có khối lượng phân tử lớn nhất khi có 50 gốc Ala
→ MA = 50.89 – 49.18 = 3568
Từ 15kg metyl metacrylat thì tạo được mấy gam thuỷ tinh hữu cơ biết %H = 90%?
Khối lượng thủy tinh hữu cơ thu được là:
15.90% = 13,5 kg = 13500 g
→ Đáp án B
Đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin được buna-N chứa 8,69% nitơ. Hãy tính tỉ lệ n buta-1,3-đien và acrilonitrin là gì?
Cách giải nhanh, ta xét 1 mắt xích cao su buna N có 1 nguyên tử N
⇒ M = (14:8,69). 100 = 161.
Ta có M buta-1,3-dien = 54
M acrilonitrin = 53
⇒ n buta – 1,3 – đien: n acrilonitrin = 2 : 1
→ Đáp án C
Công ty The Goodyear Tire & Rubber là một trong những công ty lốp xe lớn nhất thế giới khởi lập năm 1898. Năm 1971, lốp Goodyear trở thành bánh xe đầu tiên lăn trên Mặt Trăng...Tên công ty được đặt theo tên của nhà tiên phong Charles Goodyear, người khám phá ra phương pháp kết hợp giữa nguyên tố S (lưu huỳnh) với cao su để tạo ra một loại cao su có cấu trúc dạng mạch không gian, làm tăng cao tính bền cơ học, khả năng chịu được sự ma sát, va chạm. Loại cao su này có tên là
Khi kết hợp nguyên tố S (lưu huỳnh) với cao su để tạo ra cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không gian
Dãy gồm kim loại điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng là gì?
A đúng.
B loại, Zn vì Zn được điều chế bằng phương pháp thủy luyện hoặc nhiệt luyện.
C loại, Cu vì Cu được điều chế bằng phương pháp thủy luyện hoặc nhiệt luyện.
D loại, Fe vì Fe được điều chế bằng phương pháp thủy luyện hoặc nhiệt luyện.
Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, PbO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp chất rắn gồm
- Oxit bị khử bởi H2 là: CuO, Fe2O3, PbO.
- Oxit không bị khử là: MgO.
\(\left\{ \begin{array}{l}CuO + {H_2} \to Cu + {H_2}O\\F{{\rm{e}}_2}{O_3} + 3{H_2} \to 2F{\rm{e}} + 3{H_2}O\\PbO + {H_2} \to Pb + {H_2}O\\MgO\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}Cu\\F{\rm{e}}\\Pb\\MgO\end{array} \right.\)
Xác định X, Y, Z thõa mãn sơ đồ phản ứng dưới đây FeS2 → X → Y → Z → Fe?
2FeS2 + 11/2 O2 -to→ Fe2O3 + 4SO2
3Fe2O3 + CO -to→ 2Fe3O4 + CO2
Fe3O4 + CO -to→ 3FeO + CO2
FeO + CO -to→ Fe + CO2
→ Đáp án C
Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì
Sn có tính khử lớn hơn Pb nên chỉ có Sn bị ăn mòn điện hóa
Hoà 12 gam hỗn hợp Fe và Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được mấy lít (đktc) X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y. Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19?
Như vậy đề bài cho axit dư nên 2 muối thu được là Fe3+ và Cu2+
Gọi x là số mol Fe và Cu ta có: 56x + 64x = 12 ⇒ x = 0,1 mol
Mặt khác: dx/H2 = 19 ⇒ MX = 38
Đặt x, y là số mol của NO và NO2 thì 30x + 46y = 38(x + y) ⇒ x = y
ne nhận = 3x + y = 4x, ne cho = 0,5 ⇒ 4x = 0,5 . Vậy x = 0,125 mol
V = 0,125. 2. 22,4 = 5,6 lít
→ Đáp án B
Cho các chất sau: \(KHC{O_3},{\rm{ }}NaClO,{\rm{ }}C{H_3}OH,{\rm{ }}Mg,{\rm{ }}Cu{\left( {OH} \right)_2},{\rm{ }}dd{\rm{ }}B{r_2},{\rm{ }}CaC{O_3},{\rm{ }}{C_2}{H_2}.\) Số chất phản ứng axit axetic là:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {C{H_3}COOH{\rm{ }} + {\rm{ }}KHC{O_3}\; \to {\rm{ }}{H_2}O{\rm{ }} + {\rm{ }}C{O_2}\; + {\rm{ }}C{H_3}COOK}\\ {C{H_3}COOH{\rm{ }} + {\rm{ }}NaClO{\rm{ }} \to {\rm{ }}C{H_3}COONa{\rm{ }} + {\rm{ }}HClO}\\ {C{H_3}COOH{\rm{ }} + {\rm{ }}C{H_3}OH{\rm{ }} \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} {\rm{ }}{H_2}O{\rm{ }} + {\rm{ }}C{H_3}COOC{H_3}}\\ {2C{H_3}COOH{\rm{ }} + {\rm{ }}Mg{\rm{ }} \to {\rm{ }}{H_2}\; + {\rm{ }}Mg{{\left( {C{H_3}COO} \right)}_2}}\\ {2C{H_3}COOH{\rm{ }} + {\rm{ }}Cu{{\left( {OH} \right)}_2}\; \to {\rm{ }}2{H_2}O{\rm{ }} + {\rm{ }}{{\left( {C{H_3}COO} \right)}_2}Cu}\\ {CaC{O_3}\; + {\rm{ }}2C{H_3}COOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}{{\left( {C{H_3}COO} \right)}_2}Ca{\rm{ }} + {\rm{ }}{H_2}O{\rm{ }} + {\rm{ }}C{O_2}}\\ {{C_2}{H_2}\; + {\rm{ }}C{H_3}COOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}C{H_3}COOCHC{H_2}} \end{array}\)
Điều nào sai khi nói về CaCO3
Phương trình nhiệt phân: CaCO3 → CaO + CO2 ↑
Khử hoàn toàn 16 gam bột Fe2O3 bằng bột nhôm. Hãy cho biết khối lượng bột nhôm cần dùng?
\(F{e_2}{O_3}\; + {\rm{ }}2Al\mathop \to \limits^{{t^0}} A{l_2}{O_3}\; + {\rm{ }}2Fe\)
\(\;\;\begin{array}{*{20}{l}} {\;\;\;{n_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{{16}}{{160}} = 0,1{\rm{ }}mol{\rm{ }} \Rightarrow {\rm{ }}{n_{Al}} = 2{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,2{\rm{ }}mol}\\ {\;\;\;{m_{Al}} = 0,2.27 = 5,4{\rm{ }}gam} \end{array}\)