Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
55 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Metyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là
Metyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH3
Đáp án B
Tàu biển với lớp vỏ thép dễ bị ăn mòn vởi môi trường không khí và nước biển. Để bảo vệ các tàu thép ngoài việc sơn bảo vệ, người ta còn gắn vào vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển một số tấm kim loại. Tấm kim loại đó là
Tàu biển làm bằng vỏ thép (hợp kim của Fe và C) do vậy mình cần gắn vào tàu kim loại hoạt động hơn sắt, để khi xảy ra ăn mòn thì kim loại đó bị ăn mòn trước sắt, từ đó bảo vệ được tàu biển => kim loại đó là Zn
Đáp án A
Dẫn khí CO (dư) đi qua hỗn hợp gồm Al2O3, FeO, CuO ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X. Để hòa tan hết X có thể dùng dung dịch (loãng, dư) nào sau đây?
CO dư qua Al2O3, FeO, CuO ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn, thu được rắn X là: Al2O3, Fe và Cu.
Để hòa tan hết rắn X ta dùng dung dịch HNO3:
Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Đáp án A
Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A, C, D đúng
B sai vì chỉ có protein hình cầu mới tan trong nước tạo thành dung dịch keo, còn protein hình sợi thì không tan trong nước.
Đáp án B
Công thức cấu tạo thu gọn của chất có tên glyxin là
Công thức cấu tạo thu gọn của glixin là H2NCH2COOH
Đáp án C
Có thể điều chế kim loại Natri bằng cách nào sau đây
Khi điện phân NaOH nóng chảy thì ở catot (-) xảy ra quá trình khử Na+ thành Na, ở anot (+)xảy ra quá trình oxi hóa OH- thành O2 và H2O
\(4NaOH\buildrel {DPNC} \over
\longrightarrow 4Na + {O_2} + 2{H_2}O\)
Đáp án A
Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozo axetat, tơ tằm, tơ nilon - 6,6. Số tơ tổng hợp là
Các loại tơ tổng hợp là: tơ capron, tơ nilon - 6,6 => có 2 tơ
Đáp án B
Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime - sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là
A. loại cao sư và tơ nitrin được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
B. đúng
C. loại tơ axetat, nhưa PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
D. loại thủy tinh Plexiglas được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
Đáp án B
Chọn câu khẳng định đúng
A. sai vì Xenlulozo và tinh bột có khối lượng phân tử lớn.
B. sai vì Xenlulozo và tinh bột có công thức chung (C6H10O5)n nhưng hệ số n khác nhau nên phân tử khối khác nhau.
C. sai vì Xenlulozo và tinh bột có công thức chung (C6H10O5)n nhưng hệ số n khác nhau nên không phải là đồng phân của nhau.
D. đúng
Đáp án D
Trong phân tử tripeptit có:
Phân tử tripeptit có 2 liên kết peptit
Đáp án C
Cho các loại hợp chất: muối amoni của axit cacboxylic (X), amin (Y), este của aminoaxit (Z), aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là X, Z, T
Đáp án B
Xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp HCOOC2H5 và CH3COOCH3 cần V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
Ta thấy 2 este là đồng phân của nhau và có cùng khối lượng mol là M = 74
⟹ nhh = 22,2 : 74 = 0,3 (mol)
⟹ nNaOH = nhh = 0,3 (mol)
⟹ VNaOH = n : CM = 0,3 : 1 = 0,3 (lít) = 300 (ml)
Đáp án A
Để làm xà phòng handmade - một trong những sở thích của các bạn trẻ ngày nay, các em cần chuẩn bị các nguyên liệu như sau: Xút (dung dịch NaOH), dầu dừa, dầu olive, dầu castor. Ngoài ra các em có thể sử dụng kết hợp thêm các loại nguyên liệu tự nhiên khác như: Hoa lavender, mật ong, quả óc chó, xơ mướp,...để tăng tính hiệu quả cho sản phẩm xà phòng của mình. Khi tiến hành thủy phân chất béo kể trên trong môi trường kiềm (xút) với điều kiện thích hợp,ta sẽ thu được sản phẩm gồm
thủy phân chất béo kể trên trong môi trường kiềm (xút) với điều kiện thích hợp,ta sẽ thu được sản phẩm gồm glixerol và xà phòng.
Đáp án A
Ở thí nghiệm nào sau đây Fe chỉ bị ăn mòn hóa học?
A, B, C đều xảy ra ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa, chỉ có D là chỉ xảy ra ăn mòn hóa học
Đáp án D
Dãy các kim loại nào sau đây đều tác dụng với dung dịch HCl?
A loại Ag không tác dụng với HCl vì Ag đứng sau H trong dãy điện hóa.
B loại Cu không tác dụng với HCl vì Ag đứng sau H trong dãy điện hóa.
C loại Cu không tác dụng với HCl vì Ag đứng sau H trong dãy điện hóa.
D thỏa mãn tất cả các kim loại cùng có phản ứng với dd HCl.
Có các kim loại Cu, Al, Fe, Au, Ag. Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính dẫn điện của kim loại (từ trái sang phải) là?
Tính đẫn điện: Fe < Al < Au < Cu < Ag
Đáp án D
Polime có công thức [-CO-(CH2)4-CO-NH-(CH2)6-NH-]n thuộc loại nào?
Polime có công thức [-CO-(CH2)4-CO-NH-(CH2)6-NH-]n thuộc tơ nilon -6,6.
Đáp án C
Hai ion R+ và M2+ đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vậy R và X là những nguyên tố nào? Cho Na (Z =11); K (Z =19); Mg (Z=12); Al (Z=13); Fe (Z = 26); Cu (Z=29).
ion R+ và M2+ có cấu hình: 1s22s22p6
→ cấu hình của R là: 1s22s22p63s1 => Z =11 (Na)
→ cấu hình của M là: 1s22s22p63s2=> Z =12 (Mg)
Đáp án C
Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được những chất gì?
CH3COOCH=CH2 (vinyl axetat )+ H2O \(\buildrel {{t^0},{H^ + }} \over\longrightarrow \) CH3COOH( axit axetic) + CH3CHO (anđehit axetic)
Đáp án C
Hợp chất đường chiếm thành phần lớn nhất trong mật ong là
Mật ong có chứa nhiều fructozo nên có vị ngọt sắc.
Đáp án D
Chất nào dưới đây không phải este?
HCOOH là axit focmic ⟹ KHÔNG phải là este.
Chọn D.
Có các cặp dung dịch riêng biệt đựng trong dung dịch mất nhãn:
(1) glucozo, fructozo
(2) glucozo, saccarozo
(3) saccarozo, fructozo
(4) glucozo, glixerol
Dung dịch AgNO3/NH3 có thể phân biệt được những cặp dung dịch nào?
Dùng dd AgNO3/NH3 cho lần lượt vào các cặp
(1) cả glu và fruc cùng cho hiện tượng là Ag xuất hiện => không phân biệt được
(2) glucozo có phản ứng tráng bạc, còn saccarozo thì không tham giả phản ứng => phân biệt được.
(3) fructozo có phản ứng tráng bạc, còn saccarozo thì không tham giả phản ứng => phân biệt được.
(4) glucozo có phản ứng tráng bạc, còn glixerol thì không tham giả phản ứng => phân biệt được.
Vậy có thể phân biệt được (2), (3), (4).
Đáp án D
Hỗn hợp X gồm 3 peptit A, B, C đều mạch hở có tổng khối lượng là m và có tỉ lệ số mol là nA : nB : nC = 2 : 3 : 5. Thủy phân hoàn toàn X thu được 60 gam Glyxin; 80,1 gam Alanin và 117 gam Valin. Biết số liên kết peptit trong C, B, A theo thứ tự tạo nên 1 cấp số cộng có tổng là 6. Giá trị của m là
nGly = 0,8 mol; nAla = 0,9 mol; nVal = 1 mol
Do số liên kết peptit trong C, B, A theo thứ tự tạo nên 1 cấp số cộng có tổng là 6 nên số liên kết của C, B, A lần lượt là 1, 2, 3
Ta có: 2A + 3B + 5C → A2B3C5 + 9H2O
Vậy quy đổi X thành: A2B3C5 (số lk peptit là 2.3 + 3.2 + 5.1 + 9 = 26) và H2O.
Mặt khác: nGly : nAla : nVal = 0,8 : 0,9 : 1 = 8 : 9 : 10 => A2B3C5 có dạng (Gly8Ala9Val10)n
Số liên kết peptit là 26 => 27n - 1 = 26 => n = 1
=> Peptit quy đổi là Gly8Ala9Val10
=> n Gly8Ala9Val10 = nGly : 8 = 0,1 mol => nH2O = 0,9 mol
=> m = m Gly8Ala9Val10 + mH2O = 0,1.(75.8 + 89.9 + 117.10 - 18.26) + 0,9.18 = 226,5 gam
Đáp án D
X là hỗn hợp 2 este mạch hở của cùng một ancol no, đơn chức và hai axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dung dịch NaOH 20% đến khi phản ứng hoàn toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là?
Do X là hỗn hợp 2 este mạch hở của cùng một ancol no, đơn chức và hai axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp nên các este trong X đều là este no, đơn chức, mạch hở.
Gọi công thức chung của 2 este là CnH2nO2
*Xét phản ứng đốt cháy X: nO2 = 6,16 : 22,4 = 0,275 mol
CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 → nCO2 + nH2O
0,1 0,275
\( \to 0,1.{{3n - 2} \over 2} = 0,275 \to n = 2,5\) => 2 este là HCOOCH3 (a mol) và CH3COOCH3 (b mol)
+ nX = a + b = 0,1
+ Số C trung bình: n = (2a + 3b)/0,1 = 2,5
Giải hệ thu được: a = b = 0,05
*Xét phản ứng của X với NaOH:
mNaOH = 50.20% = 10 gam => nNaOH = 0,25 mol
Do nNaOH > n este => NaOH dư
Vậy chất rắn thu được gồm:
HCOONa: 0,05 mol
CH3COONa: 0,05 mol
NaOH dư: 0,25 - 0,1 = 0,15 mol
=> m chất rắn = 0,05.68 + 0,05.82 + 0,15.40 = 13,5 gam
Đáp án B
Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại kế tiếp thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là?
Bảo toàn electron ta có: 2nKL = 2nH2 => nKL = nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
=> Mtb = 6,4 : 0,2 = 32
Mà 2 kim loại kế tiếp trong nhóm IIA nên 2 kim loại đó là Mg (M = 24) và Ca (M = 40)
Đáp án D
Hỗn hợp X gồm một anđehit, một axit cacboxylic và một este (trong đó axit và este là đồng phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol H2O. Nếu đem toàn bộ lượng anđehit trong X cho phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag tạo ra là
Do đốt cháy hỗn hợp thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau nên các chất đều no, đơn chức, mạch hở.
Coi hỗn hợp gồm CnH2nO (a mol) và CmH2mO2 (b mol) (vì axit và este là đồng phân của nhau)
+ nX = a + b = 0,2 (1)
+ nO(X) = a + 2b = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,525.2 + 0,525 - 0,625.2 = 0,325 (2)
Giải hệ (1) và (2) được x = 0,075 và y = 0,125
BTNT "C": 0,075n + 0,125m = 0,525 => 3n + 5m = 21
Biện luận thấy nghiệm n = 2, m = 3 thỏa mãn
Vậy anđehit là CH3CHO
=> nAg = 2nCH3CHO = 0,15 mol
=> mAg = 0,15.108 = 16,2 gam
Đáp án B
Cho m gam hỗn hợp K và Ba vào một lượng nước dư thu được dung dịch X và V lít khí (đktc). Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Khối lượng của K có trong m gam hỗn hợp là
nBa = nBaCO3 max = 0,1 mol
Phân tích đồ thị:
+ Đoạn đồ thị đi lên:
(1) CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
+ Đoạn đồ thị nằm ngang:
(2) CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O
(3) CO2 + K2CO3 + H2O → 2KHCO3
+ Đoạn đồ thị đi xuống:
(4) CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2
*Tại nCO2 = 0,1 thì BaCO3 đạt cực đại ⟹ nBa = nBa(OH)2 = nCO2 = 0,1 mol
*Tại nCO2 = 0,35 có sự hòa tan BaCO3:
Lúc này dung dịch chứa: Ba2+, K+ và HCO3-
+ BTNT "Ba": nBa2+ = nBa(OH)2 bđ - nBaCO3 = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol
+ BTNT "C": nHCO3- = nCO2 - nBaCO3 = 0,35 - 0,05 = 0,3 mol
+ BTĐT: nK+ = nHCO3- - 2nBa2+ = 0,3 - 2.0,05 = 0,2 mol
⟹ nK = nK+ = 0,2 mol
⟹ mK = 0,2.39 = 7,8 gam.
Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR' (R, R' là các gốc hidrocacbon), thành phần % về khối lượng của N trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) thu được anđehit Y (acnol chỉ bị oxi hóa thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là
nAg = 12,96 : 108 = 0,12 mol
Do N chiếm 15,73% về khối lượng nên suy ra: MX = 14.100/15,73 = 89 đvC
=> MX = 16 + R + 44 + R' = 89 => R + R' = 29 có nghiệm R = 14 (-CH2-) và R' = 15 (-CH3) thỏa mãn
=> X: H2N-CH2-COOCH3
Sơ đồ phản ứng:
\({H_2}N - C{H_2} - COOC{H_3}\buildrel { + NaOH} \over
\longrightarrow C{H_3}OH\buildrel { + CuO,{t^o}} \over
\longrightarrow HCHO\buildrel { + AgN{O_3}} \over
\longrightarrow 4Ag\)
=> nX = nAg : 4 = 0,12 : 4 = 0,03 mol
=> m = 0,03.89 = 2,67 gam
Đáp án A
Chất A có phần trăm các nguyên tố C, H, N, O lần lượt là 40,45%; 7,86%; 15,73% còn lại là O. Khối lượng mol phân tử của A nhỏ hơn 100 gam/mol. A vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl, có nguồn gốc từ thiên nhiên. Công thức cấu tạo của A là?
%mO = 100 - 40,45 - 7,68 - 15,73 = 35,96%
Đặt công thức phân tử của A là CxHyNzOt
\(\eqalign{
& x:y:z:t = {{\% {m_C}} \over {12}}:{{\% {m_H}} \over 1}:{{\% {m_N}} \over {14}}:{{\% {m_O}} \over {16}} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {{40,45} \over {12}}:{{7,86} \over 1}:{{15,73} \over {14}}:{{35,96} \over {16}} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3,37:7,86:1,1236:2,2475 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3:7:1:2 \cr} \)
=> CTPT của A có dạng (C3H7NO2)n
MA < 100 => 89n < 100 => n < 1,12 => n = 1
Vậy CTPT của A là C3H7NO2
A vừa tác dụng với NaOH và HCl mà có nguồn gốc thiên nhiên nên CTCT thỏa mãn là:
CH3-CH(NH2)-COOH
Đáp án C
Thực hiện phản ứng cracking hoàn toàn một ankan A (mạch không phân nhánh) thu được 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) chỉ gồm một ankan và một anken. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom thấy brom mất màu và khối lượng bình brom tăng thêm 4,2 gam. Khí Y thoát ra khỏi bình đựng dung dịch brom có thể tích 4,48 lít (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 26,4 gam CO2. Tên gọi của A là
CnH2n+2 → CmH2m + CxH2x+2 (n = m + x)
nX = 6,72:22,4 = 0,3 (mol)
nY = 4,48: 22,4 = 0,2 (mol)
⟹ nanken = nX - nY = 0,3 - 0,2 = 0,1
* Khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng của anken
⟹ maken = 4,2 (g)
⟹ MCmH2m = 42 = 14m ⟹ m = 3 (C3H6)
* Xét đốt cháy ankan Y CxH2x+2
nCO2 = 26,4:44 = 0,6 (mol)
BTNT C ⟹ x = nCO2/nY = 0,6 : 0,2 =3
⟹ CT của ankan là C3H8
Vậy CT của ankan ban đầu là C6H14 có tên gọi là hexan.
Đáp án D
Thổi một luồng CO qua hỗn hợp Fe và Fe2O3 nung nóng được chất khí B và hỗn hợp D gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho B lội qua dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo ra 6 gam kết tủa. Hòa tan D bằng H2SO4 đặc, nóng thấy tạo ra 0,18 mol SO2 còn dung dịch E. Cô cạn E thu được 24 gam muối khan. Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là
Đặt x và y lần lượt là số mol của Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu
Sau tất cả quá trình Fe từ 0 lên +3 ; C từ +2 lên C +4 ; S từ +6 xuống S +4 nên ta có
BTNT "Fe": nFe ban đầu = 2nFe2(SO4)3 = 2.0,06 = 0,12 (mol)
=> x + 2y = 0,12 (1)
BTNT "C": nCO = nCaCO3 = 0,06 (mol)
Qúa trình nhường e
Fe → Fe+3 + 3e
x → 3x (mol)
C+2 → C +4 +2e
0,06 → 0,12 (mol)
Qúa trình nhận e
S+6 + 2e → S+4
0,36← 0,18(mol)
∑ ne (nhường) = ∑ ne (nhận)
=> 3x + 0,12 = 0,36
=> x = 0,08 (mol)
Từ (1) => y = 0,02 (mol)
\(\% mFe = {{{m_{Fe}}} \over {{m_{hh}}}}.100\% = {{0,08.56} \over {0,08.56 + 0,02.160}}.100\% = 58,33\% \)
Đáp án A
Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
Chỉ có Fe phản ứng với dd H2SO4 loãng
Bảo toàn e: nFe = nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
=> mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
=> mCu = 10 – 5,6 = 4,4 (g)
Đáp án D
Cho dãy các chất: CH3COOCH3, C2H5OH, H2NCH2COOH, CH3NH2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là?
Các chất phản ứng được với dd NaOH là: CH3COOCH3, H2NCH2COOH => có 2 chất
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O
Đáp án A
Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng. Chất X là
Al(OH)3 không tan trong dd NH3 dư
3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
Đáp án A
Một chất tác dụng với dung dịch natri phenolat tạo thành phenol. Chất đó là
Tính axit của C6H5OH < H2CO3 nên muối C6H5ONa bị axit cacbonic đẩy ra khỏi muối.
PTHH: CO2 + H2O + C6H5ONa → C6H5OH + NaHCO3
Đáp án D
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là
nCO2 = 10,08/22,4 = 0,45 (mol) ; nH2O = 8,1/18 = 0,45 (mol)
Ta thấy: neste = nCO2 – nH2O => este no, đơn chức, mạch hở
Gọi CTPT của este là: CxH2xO2: 0,15 (mol)
=> x = nCO2 / neste = 0,45 / 0,15 = 3
Vậy CTPT của este: C3H6O2
Đáp án D
Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Al, Cr. Kim loại mềm nhất trong dãy là
Độ cứng của kim loại: Na < Al < Cu < Cr => Na là kim loại mềm nhất
Đáp án C
Trung hòa 6,0 gam một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là
Gọi CTPT của axit là: CnH2nO2
nNaOH = 0,1 (mol)
⟹ nCnH2nO2 = nNaOH = 0,1 (mol)
⟹ MCnH2nO2 = 6,0 : 0,1 = 60 = 14n + 32. ⟹ n = 2
Vậy CTCT của axit là CH3COOH
Đáp án C
Nước có chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng?
Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Mg2+ và Ca2+
Đáp án D
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác, đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là
nNaOH = 0,1 (mol) ; nHCl = 0,02 (mol)
Hai ancol có cùng dãy đồng đẳng và có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46 => phải có 1 ancol là CH3OH
=> 2 ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol no, đơn chức
Quy đổi hỗn hợp X về:
CnH2n+2-2kO4: 0,04 (mol) [Suy ra từ naxit = 1/2. nCOOH = ½ . (nNaOH - nHCl ) ]
CmH2m+2O : 0,05 (mol)
H2O : - c (mol)
BTNT C: nCO2 = 0,04n + 0,05m = 0,19
=> 4n + 5m = 19 (1)
Mặt khác Mancol < 46 => 14m +18 < 46 => m < 2
Từ (1) ta có: n ≥ 2 và m < 2 => n = 3 và m = 1,4 là nghiệm duy nhất
Vậy axit là CH2(COOH)2
Y gồm: CH2(COONa)2: 0,04 mol và NaCl: 0,02 mol (BTNT Cl)
=> mY = 0,04.148 + 0,02.58,5 = 7,09 (g)
Đáp án C