Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Chí Thanh

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Chí Thanh

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 55 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 177181

Metyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là

Xem đáp án

Metyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là CH3COOCH3

Đáp án B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 177182

Tàu biển với lớp vỏ thép dễ bị ăn mòn vởi môi trường không khí và nước biển. Để bảo vệ các tàu thép ngoài việc sơn bảo vệ, người ta còn gắn vào vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển một số tấm kim loại. Tấm kim loại đó là

Xem đáp án

Tàu biển làm bằng vỏ thép (hợp kim của Fe và C) do vậy mình cần gắn vào tàu kim loại hoạt động hơn sắt, để khi xảy ra ăn mòn thì kim loại đó bị ăn mòn trước sắt, từ đó bảo vệ được tàu biển => kim loại đó là Zn

Đáp án A

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 177183

Dẫn khí CO (dư) đi qua hỗn hợp gồm Al2O3, FeO, CuO ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X. Để hòa tan hết X có thể dùng dung dịch (loãng, dư) nào sau đây?

Xem đáp án

CO dư qua Al2O3, FeO, CuO ở nhiệt độ cao đến phản ứng hoàn toàn, thu được rắn X là: Al2O3, Fe và Cu.

Để hòa tan hết rắn X ta dùng dung dịch HNO3:

Al2O3 + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

Đáp án A

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 177184

Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem đáp án

A, C, D đúng

B sai vì chỉ có protein hình cầu mới tan trong nước tạo thành dung dịch keo, còn protein hình sợi thì không tan trong nước.

Đáp án B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 177185

Công thức cấu tạo thu gọn của chất có tên glyxin là

Xem đáp án

Công thức cấu tạo thu gọn của glixin là H­­2NCH2COOH

Đáp án C

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 177186

Có thể điều chế kim loại Natri bằng cách nào sau đây

Xem đáp án

Khi điện phân NaOH nóng chảy thì ở catot (-) xảy ra quá trình khử Na+ thành Na, ở anot (+)xảy ra quá trình oxi hóa OH- thành O2 và H2O

\(4NaOH\buildrel {DPNC} \over
\longrightarrow 4Na + {O_2} + 2{H_2}O\)

Đáp án A

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 177188

Nhóm các vật liệu được chế tạo từ polime - sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là

Xem đáp án

A. loại cao sư và tơ nitrin được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

B. đúng

C. loại tơ axetat, nhưa PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

D. loại thủy tinh Plexiglas được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.

Đáp án B

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 177189

Chọn câu khẳng định đúng

Xem đáp án

A. sai vì Xenlulozo và tinh bột có khối lượng phân tử lớn.

B. sai vì Xenlulozo và tinh bột có công thức chung (C6H10O5)n nhưng hệ số n khác nhau nên phân tử khối khác nhau.

C. sai vì Xenlulozo và tinh bột có công thức chung (C6H10O5)n nhưng hệ số n khác nhau nên không phải là đồng phân của nhau.

D. đúng

Đáp án D

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 177190

Trong phân tử tripeptit có:

Xem đáp án

Phân tử tripeptit có 2 liên kết peptit

Đáp án C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 177192

Xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp HCOOC2H5 và CH3COOCH3 cần V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là

Xem đáp án

Ta thấy 2 este là đồng phân của nhau và có cùng khối lượng mol là M = 74

⟹ nhh = 22,2 : 74 = 0,3 (mol)

⟹ nNaOH = nhh = 0,3 (mol)

⟹ VNaOH = n : CM = 0,3 : 1 = 0,3 (lít) = 300 (ml)

Đáp án A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 177194

Ở thí nghiệm nào sau đây Fe chỉ bị ăn mòn hóa học?

Xem đáp án

A, B, C đều xảy ra ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa, chỉ có D là chỉ xảy ra ăn mòn hóa học

Đáp án D

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 177195

Dãy các kim loại nào sau đây đều tác dụng với dung dịch HCl?

Xem đáp án

A loại Ag không tác dụng với HCl vì Ag đứng sau H trong dãy điện hóa.

B loại Cu không tác dụng với HCl vì Ag đứng sau H trong dãy điện hóa.

C loại Cu không tác dụng với HCl vì Ag đứng sau H trong dãy điện hóa.

D thỏa mãn tất cả các kim loại cùng có phản ứng với dd HCl.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 177197

Polime có công thức [-CO-(CH2)4-CO-NH-(CH2)6-NH-]n thuộc loại nào?

Xem đáp án

Polime có công thức [-CO-(CH2)4-CO-NH-(CH2)6-NH-]n thuộc tơ nilon -6,6.

Đáp án C

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 177198

Hai ion R+ và M2+ đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vậy R và X là những nguyên tố nào? Cho Na (Z =11); K (Z =19); Mg (Z=12); Al (Z=13); Fe (Z = 26); Cu (Z=29).

Xem đáp án

ion R+ và M2+  có cấu hình: 1s22s22p6

→ cấu hình của R là: 1s22s22p63s1 => Z =11 (Na)

→ cấu hình của M là: 1s22s22p63s2=> Z =12 (Mg)

Đáp án C

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 177199

Khi thủy phân vinyl axetat trong môi trường axit thu được những chất gì?

Xem đáp án

CH3COOCH=CH2 (vinyl axetat )+ H2O  \(\buildrel {{t^0},{H^ + }} \over\longrightarrow \)  CH3COOH( axit axetic) + CH3CHO (anđehit axetic)

Đáp án C

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 177200

Hợp chất đường chiếm thành phần lớn nhất trong mật ong là

Xem đáp án

Mật ong có chứa nhiều fructozo nên có vị ngọt sắc.

Đáp án D

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 177201

Chất nào dưới đây không phải este?

Xem đáp án

HCOOH là axit focmic ⟹ KHÔNG phải là este.

Chọn D.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 177202

Có các cặp dung dịch riêng biệt đựng trong dung dịch mất nhãn:

(1) glucozo, fructozo         

(2) glucozo, saccarozo

(3) saccarozo, fructozo       

(4) glucozo, glixerol

Dung dịch AgNO3/NH3 có thể phân biệt được những cặp dung dịch nào?

Xem đáp án

Dùng dd AgNO3/NH3 cho lần lượt vào các cặp

(1) cả glu và fruc cùng cho hiện tượng là Ag xuất hiện => không phân biệt được

(2) glucozo có phản ứng tráng bạc, còn saccarozo thì không tham giả phản ứng => phân biệt được.

(3) fructozo có phản ứng tráng bạc, còn saccarozo thì không tham giả phản ứng => phân biệt được.

(4) glucozo có phản ứng tráng bạc, còn glixerol thì không tham giả phản ứng => phân biệt được.

Vậy có thể phân biệt được (2), (3), (4).

Đáp án D

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 177203

 

Hỗn hợp X gồm 3 peptit A, B, C đều mạch hở có tổng khối lượng là m và có tỉ lệ số mol là nA : nB : nC = 2 : 3 : 5. Thủy phân hoàn toàn X thu được 60 gam Glyxin; 80,1 gam Alanin và 117 gam Valin. Biết số liên kết peptit trong C, B, A theo thứ tự tạo nên 1 cấp số cộng có tổng là 6. Giá trị của m là

Xem đáp án

nGly = 0,8 mol; nAla = 0,9 mol; nVal = 1 mol

Do số liên kết peptit trong C, B, A theo thứ tự tạo nên 1 cấp số cộng có tổng là 6 nên số liên kết của C, B, A lần lượt là 1, 2, 3

Ta có: 2A + 3B + 5C → A2B3C5 + 9H2O

Vậy quy đổi X thành: A2B3C5 (số lk peptit là 2.3 + 3.2 + 5.1 + 9 = 26) và H2O.

Mặt khác: nGly : nAla : nVal = 0,8 : 0,9 : 1 = 8 : 9 : 10 => A2B3C5 có dạng (Gly8Ala9Val10)n

Số liên kết peptit là 26 => 27n - 1 = 26 => n = 1

=> Peptit quy đổi là Gly8Ala9Val10

=> n Gly8Ala9Val10 = nGly : 8 = 0,1 mol => nH2O = 0,9 mol

=> m = m Gly8Ala9Val10 + mH2O = 0,1.(75.8 + 89.9 + 117.10 - 18.26) + 0,9.18 = 226,5 gam

Đáp án D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 177204

X là hỗn hợp 2 este mạch hở của cùng một ancol no, đơn chức và hai axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50 gam dung dịch NaOH 20% đến khi phản ứng hoàn toàn, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là?

Xem đáp án

Do X là hỗn hợp 2 este mạch hở của cùng một ancol no, đơn chức và hai axit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp nên các este trong X đều là este no, đơn chức, mạch hở.

Gọi công thức chung của 2 este là CnH2nO2

*Xét phản ứng đốt cháy X: nO2 = 6,16 : 22,4 = 0,275 mol

CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 → nCO2 + nH2O

0,1                 0,275

\( \to 0,1.{{3n - 2} \over 2} = 0,275 \to n = 2,5\) => 2 este là HCOOCH3 (a mol) và CH3COOCH3 (b mol)

+ nX = a + b = 0,1

+ Số C trung bình: n = (2a + 3b)/0,1 = 2,5

Giải hệ thu được: a = b = 0,05

*Xét phản ứng của X với NaOH:

mNaOH = 50.20% = 10 gam => nNaOH = 0,25 mol

Do nNaOH > n este => NaOH dư

Vậy chất rắn thu được gồm:

HCOONa: 0,05 mol

CH3COONa: 0,05 mol

NaOH dư: 0,25 - 0,1 = 0,15 mol

=> m chất rắn = 0,05.68 + 0,05.82 + 0,15.40 = 13,5 gam

Đáp án B

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 177205

Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại kế tiếp thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là?

Xem đáp án

Bảo toàn electron ta có: 2nKL = 2nH2 => nKL = nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol

=> Mtb = 6,4 : 0,2 = 32

Mà 2 kim loại kế tiếp trong nhóm IIA nên 2 kim loại đó là Mg (M = 24) và Ca (M = 40)

Đáp án D

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 177206

Hỗn hợp X gồm một anđehit, một axit cacboxylic và một este (trong đó axit và este là đồng phân của nhau). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol H2O. Nếu đem toàn bộ lượng anđehit trong X cho phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng Ag tạo ra là

Xem đáp án

Do đốt cháy hỗn hợp thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau nên các chất đều no, đơn chức, mạch hở.

Coi hỗn hợp gồm CnH2nO (a mol) và CmH2mO2 (b mol) (vì axit và este là đồng phân của nhau)

+ nX = a + b = 0,2 (1)

+ nO(X) = a + 2b = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,525.2 + 0,525 - 0,625.2 = 0,325 (2)

Giải hệ (1) và (2) được x = 0,075 và y = 0,125

BTNT "C": 0,075n + 0,125m = 0,525 => 3n + 5m = 21

Biện luận thấy nghiệm n = 2, m = 3 thỏa mãn

Vậy anđehit là CH3CHO

=> nAg = 2nCH3CHO = 0,15 mol

=> mAg = 0,15.108 = 16,2 gam

Đáp án B

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 177207

Cho m gam hỗn hợp K và Ba vào một lượng nước dư thu được dung dịch X và V lít khí (đktc). Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Khối lượng của K có trong m gam hỗn hợp là

Xem đáp án

nBa = nBaCO3 max = 0,1 mol

Phân tích đồ thị:

+ Đoạn đồ thị đi lên:

(1) CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O

+ Đoạn đồ thị nằm ngang:

(2) CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

(3) CO2 + K2CO3 + H2O → 2KHCO3

+ Đoạn đồ thị đi xuống:

(4) CO2 + BaCO3 + H2O → Ba(HCO3)2

*Tại nCO2 = 0,1 thì BaCO3 đạt cực đại ⟹ nBa = nBa(OH)2 = nCO2 = 0,1 mol

*Tại nCO2 = 0,35 có sự hòa tan BaCO3:

Lúc này dung dịch chứa: Ba2+, K+ và HCO3-

+ BTNT "Ba": nBa2+ = nBa(OH)2 bđ - nBaCO3 = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol

+ BTNT "C": nHCO3- = nCO2 - nBaCO3 = 0,35 - 0,05 = 0,3 mol

+ BTĐT: nK+ = nHCO3- - 2nBa2+ = 0,3 - 2.0,05 = 0,2 mol

⟹ n= nK+ = 0,2 mol

⟹ mK = 0,2.39 = 7,8 gam.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 177208

Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR' (R, R' là các gốc hidrocacbon), thành phần % về khối lượng của N trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) thu được anđehit Y (acnol chỉ bị oxi hóa thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

nAg = 12,96 : 108 = 0,12 mol

Do N chiếm 15,73% về khối lượng nên suy ra: MX = 14.100/15,73 = 89 đvC

=> MX = 16 + R + 44 + R' = 89 => R + R' = 29 có nghiệm R = 14 (-CH2-) và R' = 15 (-CH3) thỏa mãn

=> X: H2N-CH2-COOCH3

Sơ đồ phản ứng:

\({H_2}N - C{H_2} - COOC{H_3}\buildrel { + NaOH} \over
\longrightarrow C{H_3}OH\buildrel { + CuO,{t^o}} \over
\longrightarrow HCHO\buildrel { + AgN{O_3}} \over
\longrightarrow 4Ag\)

=> nX = nAg : 4 = 0,12 : 4 = 0,03 mol

=> m = 0,03.89 = 2,67 gam

Đáp án A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 177209

Chất A có phần trăm các nguyên tố C, H, N, O lần lượt là 40,45%; 7,86%; 15,73% còn lại là O. Khối lượng mol phân tử của A nhỏ hơn 100 gam/mol. A vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl, có nguồn gốc từ thiên nhiên. Công thức cấu tạo của A là?

Xem đáp án

%mO = 100 - 40,45 - 7,68 - 15,73 = 35,96%

Đặt công thức phân tử của A là CxHyNzOt

\(\eqalign{
& x:y:z:t = {{\% {m_C}} \over {12}}:{{\% {m_H}} \over 1}:{{\% {m_N}} \over {14}}:{{\% {m_O}} \over {16}} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = {{40,45} \over {12}}:{{7,86} \over 1}:{{15,73} \over {14}}:{{35,96} \over {16}} \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3,37:7,86:1,1236:2,2475 \cr
& \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 3:7:1:2 \cr} \)

=> CTPT của A có dạng (C3H7NO2)n

MA < 100 => 89n < 100 => n < 1,12 => n = 1

Vậy CTPT của A là C3H7NO2

A vừa tác dụng với NaOH và HCl mà có nguồn gốc thiên nhiên nên CTCT thỏa mãn là:

CH3-CH(NH2)-COOH

Đáp án C

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 177210

Thực hiện phản ứng cracking hoàn toàn một ankan A (mạch không phân nhánh) thu được 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) chỉ gồm một ankan và một anken. Cho hỗn hợp X qua dung dịch brom thấy brom mất màu và khối lượng bình brom tăng thêm 4,2 gam. Khí Y thoát ra khỏi bình đựng dung dịch brom có thể tích 4,48 lít (đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 26,4 gam CO2. Tên gọi của A là

Xem đáp án

CnH2n+2 → CmH2m + CxH2x+2 (n = m + x)

nX = 6,72:22,4 = 0,3 (mol)

nY = 4,48: 22,4 = 0,2 (mol)

⟹ nanken = nX - nY = 0,3 - 0,2 = 0,1

* Khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng của anken

⟹ maken = 4,2 (g)

⟹ MCmH2m = 42 = 14m ⟹ m = 3 (C3H6)

* Xét đốt cháy ankan Y CxH2x+2

nCO2 = 26,4:44 = 0,6 (mol)

BTNT C ⟹ x = nCO2/nY = 0,6 : 0,2 =3

⟹ CT của ankan là C3H8

Vậy CT của ankan ban đầu là C6H14 có tên gọi là hexan.

Đáp án D

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 177211

Thổi một luồng CO qua hỗn hợp Fe và Fe2O3 nung nóng được chất khí B và hỗn hợp D gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho B lội qua dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo ra 6 gam kết tủa. Hòa tan D bằng H2SO4 đặc, nóng thấy tạo ra 0,18 mol SO2 còn dung dịch E. Cô cạn E thu được 24 gam muối khan. Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là

Xem đáp án

Đặt x và y lần lượt là số mol của Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu

Sau tất cả quá trình Fe từ 0 lên +3 ; C từ +2 lên C +4 ; S từ +6 xuống S +4 nên ta có

BTNT "Fe": nFe ban đầu = 2nFe2(SO4)3 = 2.0,06 = 0,12 (mol)

=> x + 2y = 0,12 (1)

BTNT "C": nCO = nCaCO3 = 0,06 (mol)

Qúa trình nhường e                                                    

Fe → Fe+3 + 3e                                                         

x →              3x (mol) 

C+2 →  C +4 +2e

0,06 →         0,12 (mol)

Qúa trình nhận e

S+6 + 2e → S+4          

       0,36← 0,18(mol)

∑ ne (nhường) = ∑ ne (nhận)

=> 3x + 0,12 = 0,36

=> x = 0,08 (mol)

Từ (1) => y = 0,02 (mol)

\(\% mFe = {{{m_{Fe}}} \over {{m_{hh}}}}.100\%  = {{0,08.56} \over {0,08.56 + 0,02.160}}.100\%  = 58,33\% \) 

Đáp án A

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 177212

Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc), dung dịch X và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

Xem đáp án

Chỉ có Fe phản ứng với dd H2SO4 loãng

Bảo toàn e: nFe = nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)

=> mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)

=> mCu = 10 – 5,6 = 4,4 (g)

Đáp án D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 177213

Cho dãy các chất: CH3COOCH3, C2H5OH, H2NCH2COOH, CH3NH2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là?

Xem đáp án

Các chất phản ứng được với dd NaOH là: CH3COOCH3, H2NCH2COOH => có 2 chất

CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH

H2NCH2COOH  + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

Đáp án A

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 177214

Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng. Chất X là

Xem đáp án

Al(OH)3 không tan trong dd NH3 dư

3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl

Đáp án A

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 177215

Một chất tác dụng với dung dịch natri phenolat tạo thành phenol. Chất đó là

Xem đáp án

Tính axit của C6H5OH < H2CO3 nên muối C6H5ONa bị axit cacbonic đẩy ra khỏi muối.

PTHH: CO2 + H2O + C6H5ONa  → C6H5OH + NaHCO3 

Đáp án D

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 177216

Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một este X, thu được 10,08 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là

Xem đáp án

nCO2 = 10,08/22,4 = 0,45 (mol) ; nH2O = 8,1/18 = 0,45 (mol)

Ta thấy: neste =  nCO2 – nH2O => este no, đơn chức, mạch hở

Gọi CTPT của este là: CxH2xO2: 0,15 (mol)

=> x = nCO2 / neste = 0,45 / 0,15 = 3

Vậy CTPT của este: C3H6O2

Đáp án D

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 177217

Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Al, Cr. Kim loại mềm nhất trong dãy là

Xem đáp án

Độ cứng của kim loại: Na < Al < Cu < Cr => Na là kim loại mềm nhất

Đáp án C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 177218

Trung hòa 6,0 gam một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là

Xem đáp án

Gọi CTPT của axit là: CnH2nO2

nNaOH = 0,1 (mol)

⟹ nCnH2nO2 = nNaOH = 0,1 (mol)

⟹ MCnH2nO2 = 6,0 : 0,1 = 60 = 14n + 32. ⟹ n = 2

Vậy CTCT của axit là CH3COOH

Đáp án C

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 177219

Nước có chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng?

Xem đáp án

Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Mg2+ và Ca2+

Đáp án D

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 177220

Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO2. Mặt khác, đun nóng a gam X với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của m là

Xem đáp án

nNaOH = 0,1 (mol) ; nHCl = 0,02 (mol)

Hai ancol có cùng dãy đồng đẳng và có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46 => phải có 1 ancol là CH3OH

=> 2 ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol no, đơn chức

Quy đổi hỗn hợp X về:

CnH2n+2-2kO4: 0,04 (mol) [Suy ra từ naxit = 1/2. nCOOH = ½ . (nNaOH - nHCl ) ]

CmH2m+2O : 0,05 (mol)

H2O : - c (mol)

BTNT C: nCO2 = 0,04n + 0,05m = 0,19

=> 4n + 5m = 19  (1)

Mặt khác Mancol < 46 => 14m +18 < 46 => m < 2

Từ (1) ta có: n ≥ 2 và m < 2 => n = 3 và m = 1,4 là nghiệm duy nhất

Vậy axit là CH2(COOH)2

Y gồm: CH2(COONa)2: 0,04 mol và NaCl: 0,02 mol  (BTNT Cl)

=> mY = 0,04.148 + 0,02.58,5 = 7,09 (g)

Đáp án C

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »