Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Phong Điền

Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Hóa học - Trường THPT Phong Điền

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 34 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 177942

Kim loại nào dưới đây có khối lượng riêng lớn nhất?

Xem đáp án

- Nhẹ nhất: Li (0,5g/cm3)

- Nặng nhất Os (22,6g/cm3).

- Nhiệt độ nc thấp nhất: Hg (−390C)

- Nhiệt độ cao nhất W (34100C).

- Kim loại mềm nhất là Cs (K, Rb) (dùng dao cắt được) 

- Kim loại cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính).

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 177943

Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện?

Xem đáp án

Thủy luyện điều chế các kim loại sau Al

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 177944

Kim loại nào sau đây không tan trong nước ở điều kiện thường?

Xem đáp án

Al có lớp màng oxit bảo vệ nên ở điều kiện thường không tác dụng với H2O

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 177945

Ở nhiệt độ thường, dung dịch HNO3 đặc có thể chứa trong loại bình bằng kim loại nào sau đây?

Xem đáp án

Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong HNO3 và H2SO4 đặc, nguội

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 177946

Kim loại có các tính chất vật lý chung là:

Xem đáp án

Xem phần tính chất vật lý của KL (sgk 12)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 177947

Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

Xem đáp án

KNa+  Mg2+ Al3+  Zn2+  Fe2+    Ni2+   Sn2+   Pb2+    H+  Cu2+   Fe3+  Ag+ Hg2+    Pt2+  Au3+

                                                            Tính oxi hóa tăng dần

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 177948

Dung dịch nào sau đây tác dụng được với Al?

Xem đáp án

Al là kim loại tan được trong axit và bazơ (Chú ý: Al không mang tính lưỡng tính)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 177949

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

Xem đáp án

Kim loại kiềm gồm: Li, Na, K, Rb,...

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 177950

Thành phần chính của vôi sống là

Xem đáp án

Vôi sống là CaO (vôi bột)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 177951

Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây

Xem đáp án

Trong FeO nguyên tử sắt có mức số oxi hóa +2

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 177952

Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl?

Xem đáp án

Cr(OH)3 mang tính chất lưỡng tính

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 177954

Tên gọi của este có mùi hoa nhài là

Xem đáp án

Nhớ một số đặc tính vật lý

CH3COOCH2-C6H5: benzyl axetat (hoa nhài)

CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)-CH3: isoamyl axetat (dầu chuối)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 177955

Trieste X tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri panmitat và glixerol. X là

Xem đáp án

Nhớ CTCT chung của chất béo  : (RCOO)3C3H5            

 (C15H31COO)3C3H5: (806) tripanmitin

 (C17H35COO)3C3H5 (890) tristearin.

(C17H33COO)3C3H5: (884) triolein.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 177956

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

Xem đáp án

Saccarozơ là đisaccarit

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 177957

Dung dịch nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển sang màu hồng?

Xem đáp án

Axit glutamic có công thức H2N-C3H5-(COOH)2 mang tính axit yếu nên làm quì tím chuyển sang màu đỏ nhạt (hồng)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 177959

Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là

Xem đáp án

Một số loại polime được điều chế bằng trùng ngưng: nilon-6, nilon-6,6, nilon-7,...

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 177960

Chất nào sau đây khi hòa tan vào nước thu được dung dịch có tính bazơ mạnh?

Xem đáp án

Các bazơ mạnh gồm: NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2,...

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 177961

nào sau đây có một liên kết đôi trong phân tử?

Xem đáp án

Etilen là anken (CnH2n) có 1 liên đôi trong phân tử

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 177962

Kim loại sắt không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

Xem đáp án

Fe khử yếu hơn Mg trong dãy hoạt động hóa học nên không tác dụng với MgCl2

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 177963

Este nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?

Xem đáp án

Este dạng HCOOR có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 177964

Khử hoàn toàn 4,176 gam Fe3O4 cần khối lượng Al là

Xem đáp án

\({n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,018\)

\(\begin{array}{l}
3F{e_3}{O_4} + 8Al \to 9Fe + 4A{l_2}{O_3}\\
0,018......0,048
\end{array}\)

\( \to {m_{Al}} = 1,296\) gam.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 177965

Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây?

Xem đáp án

Ag khử yếu hơn Fe

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 177966

Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian nhấc thanh Fe ra rồi sấy khô thấy khối lượng của nó tăng 1,6 gam so với ban đầu. Giả sử lượng Cu sinh ra bám hết lên thanh Fe. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} Fe + CuS{O_4} \to FeS{O_4} + Cu\\ x......................................x \end{array}\)

\( \to \Delta m = {m_{Cu}} - {m_{Fe}}\) phản ứng

\( \to x = 0,2\)

\( \to {m_{Fe}}\) phản ứng = 56x = 11,2gam.

\({m_{Cu}}\) tạo thành = 64x = 12,8 gam

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 177967

Este HCOOCH=CH2 không phản ứng với

Xem đáp án

Este không tác dụng với Na

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 177968

Chất X là chất rắn, dạng sợi, màu trắng, chiếm 98% thành phần bông nõn. Đun nóng X trong dung dịch H2SO4 70% đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất Y. Chất X, Y lần lượt là

Xem đáp án

Trong bông nõn thành phần chính là xenlulozơ, khi thủy phân tạo được glucozơ

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 177970

Trung hòa dung dịch chứa 5,9 gam amin X no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch HCl, thu được 9,55 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

\({n_X} = {n_{HCl}} = \frac{{{m_{muoi}} - {m_X}}}{{36,5}} = 0,1\)

\( \to {M_X} = 59:{C_3}{H_9}N\)

X có 4 cấu tạo:

\(C{H_3} - C{H_2} - C{H_2} - N{H_2}\)

\(C{H_3} - CH\left( {N{H_2}} \right) - C{H_3}\)

\(C{H_3} - NH - C{H_2} - C{H_3}\)

\( {\left( {C{H_3}} \right)_3}N\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 177971

Cho các polime gồm: (1) tơ tằm; (2) tơ visco; (3) nilon-6,6; (4) tơ nitron. Số polime thuộc loại polime bán tổng hợp là

Xem đáp án

Các polime tổng hợp là: (3) nilon-6,6; (4) tơ nitron.

(1) là polime thiên nhiên.

(2) là polime bán tổng hợp (nhân tạo).

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 177972

Nhiệt phân hoàn toàn 41,58 gam muối khan X (là muối ở dạng ngậm nước) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi và 11,34 gam một chất rắn Z. Hấp thụ toàn bộ Y vào nước thu được dung dịch Y. Cho 280 ml dung dịch NaOH 1M vào T thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất, khối lượng muối là 23,80 gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố kim loại trong X là

Xem đáp án

\({n_{NaOH}} = 0,28,\) muối có k nguyên tử Na → n muối = \(\frac{{0,28}}{k}\)

M muối \( = \frac{{23,8k}}{{0,28}} = 85k\)

\( \to k = 1,\) M muối = 85 (NaNO3) là nghiệm duy nhất.

\(\begin{array}{l} 4N{O_2} + {O_2} + 4NaOH \to 4NaN{O_3} + 2{H_2}O\\ 0,28......0,07.....................0,28 \end{array}\)

\({m_Y} = {m_X} - {m_Z} = 30,24\)

Y gồm \(N{O_2}\left( {0,28} \right),{O_2}\left( {0,07} \right),\) còn lại là \({H_2}O\left( {0,84} \right).\)

Do Y chứa \({n_{N{O_2}}}:{n_{{O_2}}} = 4:1\) nên Z là oxit kim loại và kim loại không thay đổi số oxi hóa trong phản ứng nhiệt phân.

\(2M{\left( {N{O_3}} \right)_x}.k{H_2}O \to {M_2}{O_x} + 2xN{O_2} + 0,5x{O_2} + 2k{H_2}O\)

\({n_{N{O_2}}} = 0,28 \to {n_{{M_2}{O_x}}} = \frac{{0,14}}{x}\)

\( \to {M_Z} = 2M + 16x = \frac{{11,34x}}{{0,14}}\)

\( \to M = 32,5x \to x = 2,M = 65:\) M là Zn.

\({n_{{H_2}O}} = \frac{{0,28k}}{x} = 0,84 \to k = 6\)

X là \(Zn{\left( {N{O_3}} \right)_2}.6{H_2}O \to \% O = 64,65\% .\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 177973

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dự.

(b) Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng.

(c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư.

(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4.

(e) Nhiệt phân AgNO3.

(g) Đốt FeS2 trong không khí.

(h) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với các điện cực trơ.

Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là

Xem đáp án

(a) \(Mg + F{e_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3}\) dư \( \to MgS{O_4} + FeS{O_4}\)

(b) Không phản ứng

(c) \(AgN{O_3} + Fe{\left( {N{O_3}} \right)_2} \to Fe{\left( {N{O_3}} \right)_3} + Ag\)

(d) \(Na + {H_2}O \to NaOH + {H_2}\)

\(NaOH + MgS{O_4} \to Mg{\left( {OH} \right)_2} + N{a_2}S{O_4}\)

(e) \(AgN{O_3} \to Ag + N{O_2} + {O_2}\)

(g) \(Fe{S_2} + {O_2} \to F{e_2}{O_3} + S{O_2}\)

(h) \(Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2} + {H_2}O \to Cu + {O_2} + HN{O_3}\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 177975

Hỗn hợp chất rắn X gồm Ba(HCO3)2, KOH và Ba(OH)2 có tỉ lệ số mol lần lượt là 1 : 2 : 1. Cho hỗn hợp X vào bình đựng nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất còn lại trong bình (không kể H2O) là

Xem đáp án

Giả sử số mol Ba(HCO3)2, KOH, Ba(OH)2 lần lượt là 1; 2; 1 (mol)

HCO3 + OH  → CO32- + H2O

2                   2          2

Ba2+ + CO32- → BaCO3

2          2               2

Vậy sau phản ứng còn K+(2 mol) và OH- (2 mol) ⟹  chất tan là KOH.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 177976

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

(b) Bột ngọt là muối đinatri của axit glutamic.

(c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.

(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.

(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất có màu tím.

(g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

Đáp án B

(a) đúng.

(b) sai, bột ngọt là muối mononatri của axit glutamic.

(c) đúng.

(d) sai, este khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo muối của axit cacboxylic và có thể tạo các chất khác ngoài ancol như: muối của phenol, anđehit, xeton, …

(e) sai, đipeptit không có phản ứng màu biure.

(g) đúng.

Vậy có 3 phát biểu đúng

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 177978

Hỗn hợp A gồm 3 este đơn chức, mạch hở tạo thành từ cùng một ancol B với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH), trong đó có hai axit no và một axit không no (chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 4,5 gam A bằng dung dịch NaOH thu được hỗn hợp muối và m gam ancol B. Cho m gam ancol B vào bình đựng Na dư sau phản ứng thu được 0,56 lít khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,25 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 9 gam A thì thu được CO2 và 6,84 gam H2O. Phần trăm số mol của este không no trong A là

Xem đáp án

Đáp án C

Do este đơn chức nên ancol đơn chức

→ nancol =2.nH2 = 0,05 mol

Mà mbình tăng = mancol – mH2

→ mancol = 2,25 + 0,025.2 = 2,3 gam

  • Mancol = 2,3 : 0,05 = 46 (C2H5OH)

Thủy phân 4,5 gam A thì: nA = nC2H5OH = 0,05 mol

Tỉ lệ: 4,5 gam A tương ứng với 0,05 mol

9 gam …………………. 0,1 mol

Đốt 9 gam A thu được 0,38 mol H2O:

Đặt nO2 = x và nCO2 = y (mol)

+) BTKL → mA + mO2 = mCO2 + mH2O → 9 + 32x = 44y + 6,84 (1)

+) Bảo toàn O → 2nA + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → 2.0,1 + 2x = 2y + 0,38 (2)

Giải hệ được x = 0,51 và y = 0,42

Đốt este no thì thu được mol CO2 bằng số mol H2O nên sự chênh lệch số mol của CO2 và H2O là do este không no

→ neste không no = nCO2 – nH2O = 0,42 – 0,38 = 0,04 mol

→ %neste không no =  0,04/0,1.100 = 40%

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »