Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
22 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Chất nào sau đây là oxit lưỡng tính?
Cr2O3 là oxit lưỡng tính
Đáp án B
Ở điều kiện thường, đơn chất phi kim nào sau đây tồn tại ở dạng khí?
Ở điều kiện thường, clo tồn tại ở dạng khí.
Đáp án D
Poli(metyl metacrylat) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
Poli(metyl metacrylat) được điều chế từ phản ứng trùng hợp CH2=C(CH3)-COO-CH3.
Đáp án C
Dung dịch nào sau đây có thể dùng để xử lý một lượng khí clo gây ô nhiễm trong phòng thí nghiệm?
Dung dịch Amoniac có thể dùng để xử lý một lượng khí clo gây ô nhiễm trong phòng thí nghiệm.
Đáp án C
Al2O3 không tan trong dung dịch chứa chất tan nào sau đây?
Al2O3 không tan trong dung dịch CaCl2.
Đáp án D
Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
Tinh bột thuộc loại polisaccarit
Đáp án B
Kim loại nào sau đây thuộc loại kim loại kiềm thổ?
Ca thuộc loại kim loại kiềm thổ
Đáp án B
Isoamyl axetat là este được dùng để lsfm dung môi. Công thức hóa học của isoamyl axetat là
Công thức hóa học của isoamyl axetat là CH3COOCH2CH2CH(CH3)CH3.
Đáp án A
Cho bột Cu vào dung dịch X, thu được dung dịch màu xanh. Chất tan trong dung dịch X là
Cho bột Cu vào dung dịch X, thu được dung dịch màu xanh. Chất tan trong dung dịch X là FeCl3.
Đáp án B
Thành phần chính của quặng photphorit là canxi photphat. Công thức của canxi photphat là
Công thức của canxi photphat là Ca3(PO4)2.
Đáp án C
Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch?
Phương pháp điện phân:
- Điện phân chất điện li nóng chảy (muối, bazơ, oxit) để điều chế những kim loại có tính khử mạnh như K, Na, Ca, Al,...
- Điện phân dung dịch chất điện li (dung dịch muối) để điều chế những kim loại có tính khử yếu và trung bình như Zn, Fe, Sn, Pb, Cu, Hg, Ag,...
→ Đồng (Cu) là kim loại duy nhất trong 4 đáp án điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch.
Dung dịch chứa chất tan nào sau đây không phản ứng được với glyxin?
Glyxin (H2N-CH2-COOH) có phản ứng với dd H2SO4, NaOH, HCl còn không phản ứng với NaCl
Đáp án A
Cho từ từ 350 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch AlCl3 x mol/l, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của x là
nNaOH = 0,35 mol và nAl(OH)3 = 0,05 → Kết tủa đã bị hòa tan một phần
nOH- = 0,35 = 4.0,1x - 0,05 → x = 1M
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm phân tích định tính hợp chất hữu cơ như sau
Hãy cho biết vai trò của dung dịch Ca(OH)2 đựng trong ống nghiệm và sự biến đổi của nó trong thí nghiệm?
Xác định C và dung dịch từ trong suốt xuất hiện kết tủa màu trắng.
Đáp án B
Kết luận nào sau đây là đúng?
Tơ poliamit kém bền về mặt hóa học là do các nhóm “-NH-CO-“ dễ bị thủy phân trong môi trường axit và kiềm.
Đáp án B
Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 2M, thu được 17,7 gam muối khan. Phân tử khối của X là?
nX = 0,1 mol và nHCl = 0,2 mol → X có 2 nhóm NH2.
mX = mmuối - mHCl = 10,4 → MX = 104
Cho dãy các chất sau: Cr(OH)3, FeO, Al, ZnO. Số chất trong dãy tan được trong dung dịch NaOH là:
Cr(OH)3, Al, ZnO.
Cho 10,8 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 (có tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được V lít khí (ở đtc). Giá trị của V là?
nMg = nMgCO3 = 0,1 mol
→ nH2 = nCO2 = 0,1 mol
→ V = 4,48 lít
Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 60%, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là:
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
nCO2 = 0,3 mol → nC6H12O6 = 0,15 mol
→ mC6H12O6 = 0,15.180/60% = 45 gam
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Nhúng lá nhôm vào dung dịch natri hidroxit.
(b) Cho mẩu đá vôi vào dung dịch axit clohidric.
(c) Cho natri vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(d) Đun nóng dung dịch canxi hidrocacbonat.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học có tạo ra chất khí là:
(a), (b), (c), (d)
Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là:
Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là Ca2+; H2PO4-; Cl-; K+.
Đáp án C
Cho các chất: HOCH2-CH2OH, HOCH2CH2CH2OH, CH3COOH và C6H12O6 (frucozơ). Số chất phản ứng được với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam là
HOCH2-CH2OH, CH3COOH và C6H12O6 (frucozơ)
Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, polistiren, xenlulozơ triaxetat, nilon-6,6. Số polime tổng hợp là
poli(vinyl clorua), policaproamit, polistiren, nilon-6,6.
Thủy phân este không no mạch hở X (có tỉ khối so với oxi bằng 3,125), thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Số đồng phân cấu tạo phù hợp của X là
MX = 100 → X là C5H8O2
X + NaOH → Muối + Andehit
X là: HCOO-CH=CH-CH2-CH3
HCOO-CH=C(CH3)2
CH3-COO-CH=CH-CH3
CH3-CH2-COO-CH=CH2
Dung dịch X chứa H2SO4 0,2M vÀ HCl 0,1M, dung dịch Y chứa KHCO3 0,3M và BaCl2 0,1M. Cho 0,5 lít dung dịch X phản ứng với 0,5 lít dung dịch Y và đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thấy tổng khối lượng các chất trong dung dịch thu được giảm m gam (giả sử nước bay hơi không đáng kể). Giá trị của m là
A chứa SO42- (0,1 mol), Cl- (0,05), H+ (0,25)
B chứa Ba2+ (0,05), HCO3- (0,15), K+ (0,15) và Cl- (0,1)
Khi trộn A vào B
Ba2+ + SO42- → BaSO4
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
m giảm = mBaSO4 + mCO2 = 18,25 gam
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H6O4. X tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2, tạo ra muối của axit no Y và ancol Z. Dẫn Z qua CuO nung nóng thu được anđehit T có phản ứng tráng bạc, tạo Ag theo tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 4. Biết Y không có đồng phân bền nào khác. Phát biểu nào sau đây đúng?
C5H6O4 có 3 (liên kết pi + vòng)
1 mol anđehit T tráng bạc → 4 mol Ag
TH1 : T là HCHO → ancol Z là CH3OH
→ Không có công thức cấu tạo thỏa mãn X
TH2 : T là điol
- Nếu là HO-(CH2)3-OH → axit Y là (COOH)2
→ X là este vòng : (COO)2(CH2)3
- Nếu là C2H4(OH)2 → axit Y là CH2(COOH)2 (loại vì Y có đồng phân khác như HCOO-CH2-COOH)
→ chọn X là (COO)2(CH2)3
→ Đáp án cần chọn là A
Cho các phát biểu sau:
(a) Anđehit axetic phản ứng được với dung dịch NaOH.
(b) Lysin làm quỳ tím ẩm hóa xanh.
(c) Phenol (C6H5OH) phản ứng được với dung dịch NaHCO3.
(d) Dung dịch axit glutamic làm đổi màu quỳ tím.
(e) Phenol (C6H5OH) có khả năng làm mất màu dung dịch nước Br2.
(g) Stiren tham gia phản ứng cộng Br2 trong dung dịch nước.
Số phát biểu đúng là
(a) Sai
(b) Đúng, Lysin (C6H14N2O2) có 2NH2 > 1COOH nên có tính bazo do vậy làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
(c) Sai, vì tính axit của C6H5OH yếu hơn HCO3‑ nên không đẩy được HCO3‑ ra khỏi dd muối.
(d) Đúng, Glu (C6H9NO4) có 1NH2 < 2COOH nên có tính axit do vậy làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
(e) Đúng, C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH (kết tủa trắng) + 3HBr
(g) Đúng, C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr−CH2Br
→ có 4 phát biểu đúng
Cho từ từ một lượng nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch X không thấy hiện tượng gì. Cho tiếp dung dịch HCl v{o thì thấy dung dịch bị vẩn đục, sau đó dung dịch trong trở lại khi HCl dư. Tiếp túc cho dung dịch NaOH vào thấy dung dịch lại bị vẩn đục, sau đó dung dịch lại trở nên trong suốt khi NaOH dư. Dung dịch X là
Đáp án D
Khi cho HCl vào dung dịch hỗn hợp NaOH và NaAlO2 thì phản ứng giứa HCl và NaOH xảy ra đầu tiên nhưng vì lượng HCl quá nhỏ nên không quan sát thấy hiện tượng. Tiếp tục cho HCl vào thì lúc đó NaOH đã bị trung hoà hết, đến lượt phản ứng tạo kết tủa của NaAlO2 với HCl cho đến khi cực đại thì kết tủa Al(OH)3 bị hoà tan và sau đó dung dịch trở nên trong suốt khi thêm HCl đến dư.
Tiếp tục cho từ từ dung dịch NaOH vào thấy dung dịch lại bị vẩn đục do AlCl3 phản ứng với NaOH, sau đó dung dịch lại trở nên trong suốt khi NaOH dư do Al(OH)3 bị hoà tan bới NaOH.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa các triglierit tạo bởi cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng?
Từ dữ liệu ta có X có k = 6
nCO2 = 0,55 và nH2O = 0,5
nX = (nH2) - nCO2)/(1 - k) = 0,01
nO = 6nX = 0,6
Vậy m = mC + mH + mO = 8,56
nKOH = 3nX = 0,03; nC3H5(OH)3 = nX = 0,01
Bảo tòan khối lượng: mxà phòng = 9,32 gam
Từ 2m gam X thì mxà phòng = 18,64 gam
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol NaOH và y mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng (x + y) có giá trị là
Từ đồ thị dễ dàng thấy được nNaOH = x = 0,6 mol.
Tại thời điểm nHCl = 0,8 mol ta thấy nAl(OH)3 = 0,2 mol.
Ta có nAlO2– chưa tạo kết tủa = \(\dfrac{1,6-0,8}{4}\) = 0,2
⇒ ∑nAlO2– = 0,2 + 0,2 = y = 0,4 mol.
⇒ nNaAlO2 = 0,4 mol ⇒ x + y = 1 mol
Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5 thu được 4,256 lít khí CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác, 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là
nCO2 = 0,19 và nH2O = 0,14
→ nX = (mX - mC - mH)/32 = 0,05
→ 2,08 gam X ứng với nX = 0,025
nRCOOC2H5 = nC2H5OH = 0,01 → nRCOOH = 0,015
→ nNaOH = 0,025 và nH2O = 0,015
Bảo tòan khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mC2H5OH + mH2O
→ mmuối = 2,35 gam
Cho các cặp chất sau:
(a) Hg và S,
(b) Khí H2S và khí SO2,
(c) Khí H2S và dung dịchCuCl2,
(d) Dung dịch K2Cr2O7 và dung dịch KOH,
(e) Dung dịch NaH2PO4 và dung dịch Na3PO4,
(f) Dung dịch AgNO3 và dung dịch FeCl3,
(g) Dung dịch NaHSO4 và dung dịch Fe(NO3)2.
Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là
Các cặp có phản ứng:
(a) Hg + S → HgS↓
(c) H2S + CuCl2 → CuS↓ + 2HCl
(d) KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O
(e) NaH2PO4 + Na3PO4 → Na2HPO4
(f) 3AgNO3 + FeCl3 → 3AgCl↓ + Fe(NO3)3
(g) 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO↑ + 2H2O
→ có 6 phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.
Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được gam kết tủa Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
%mO/X = 86,3×0,1947 = 16,8 gam.
⇒ nO = 1,05 ⇒ nAl2O3 = 0,35 mol.
Ta có ∑nOH– = 2nH2 = 1,2 mol.
⇒ Dung dịch Y chứa nAlO2– = nAl/Al2O3 = 0,7 mol
nOH dư = 0,5 mol.
+ Sau phản ứng trung hòa nH+ = 3,2×0,75 – 0,5 = 1,9 mol
⇒ nAl(OH)3 = 0,7 – \(\dfrac{1,9-0,7}{3}\) = 0,3 mol.
⇒ mRắn = mAl2O3 = \(\dfrac{0,3 \times 102}{2}\) = 15,3 gam
⇒ Chọn B
Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Trong Z, đặt nCO = x; nCO2 = y ⇒ nZ = nCO ban đầu = x + y = 0,06 mol
mZ = 28x + 44y = 0,06 × 18 × 2
⇒ giải hệ có: x = y = 0,03 mol
CO + [O] → CO2 ⇒ nO mất đi = nCO2 = 0,03 mol.
nO/X = \(\dfrac{m}{{64}}\) mol; mKL = 0,75m(g).
nO/Y = (\(\dfrac{m}{{64}}\) – 0,03) mol
nNO3–/muối = 2nO + 3nNO = (\(\dfrac{m}{{32}}\) + 0,06) mol.
⇒ mmuối = 0,75m + 62 × (\(\dfrac{m}{{32}}\) + 0,06) = 3,08m ⇒ m \( \approx \) 9,4777(g)
⇒ chọn A.
Tiến hành phản ứng tráng bạc anđehit axetic với dung dịch AgNO3/NH3, người ta tiến hành các bước sau đây:
– Bước 1: Rửa sạch các ống nghiệm, bằng cách nhỏ vào mấy giọt kiềm, đun nóng nhẹ, tráng đều, sau đó đổ đi và tráng lại ống nghiệm bằng nước cất.
– Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 2 giọt dung dịch AgNO3 và 1 giọt dung dịch NH3, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH3 đến khi kết tủa tan hết.
– Bước 3: Nhỏ tiếp vào ống nghiệm 2 giọt dung dịch CH3CHO và đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn (hoặc nhúng trong cốc nước nóng 60°C vài phút), lúc này bạc tách ra àa bám vào thành ống nghiệm phản chiếu như gương.
Phát biểu nào sau đây sai?
D. Sai, Kết tủa nâu xám là Ag2O (Bạc I oxit).
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic và một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml O2 (đktc), thu được 2016 ml CO2 (đktc) và 1,08 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được là
X gồm C3H4O2, C3H4O và CaHbO2 ⇒ neste = nNaOH = 0,015 mol.
Dễ thấy đốt C3H4O2 và C3H4O cho nCO2 = 1,5nH2O ⇒ chênh lệch là do este!.
⇒ 0,015 × (a – 1,5 × 0,5b) = nCO2 – 1,5nH2O = 0 ⇒ 4a = 3b ⇒ a \( \vdots \) 3.
Mặt khác: a < ∑nCO2 ÷ neste = 6 ⇒ a = 3 ⇒ b = 4 ⇒ este là C3H4O2.
Đặt nanđehit malonic = x; nanđehit acrylic = y ⇒ nCO2 = 3x + 3y + 0,015 × 3 = 0,09 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi: nO/X = 2x + y + 0,015 × 2 = 0,05 mol
⇒ giải hệ có:
x = 0,005 mol; y = 0,01 mol
Để thu được lượng Ag tối đa thì este là HCOOCH=CH2.
⇒ nAg = 0,005 × 4 + 0,01 × 2 + 0,015 × 4 = 0,1 mol ⇒ mAg = 10,8(g)
⇒ chọn C.
Hỗn hợp M gồm este đơn chức, mạch hở X, hai anđehit đồng đẳng kế tiếp Y và Z (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp M cần vừa đủ 4,2 lít khí O2 (đktc), thu được 3,92 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Đun nóng 0,1 mol M với lượng vừa đủ dung dịch KOH rồi thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 tới khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là m gam. Giá trị của m là
Đổi số mol: nO2 = 0,1875; nCO2 = 0,175 và nH2O = 0,15
Trong M: Số C = nCO2/nM = 0,175/0,1= 1,75 → Trong M phải có chất có chứa 1 C → Y là HCHO, Z là CH3CHO
Đặt x, y, z lần lượt là số mol X, Y, Z
→ nM = x + y + z = 0,1 (I)
Bảo toàn O: 2nX + nY + nZ = 2nCO2 + nH2O
→ 2x + y + z + 0,1875×2 = 0,175×2 + 0,15
→ 2x + y + z = 0,125 (II)
Từ hệ (I) và (II) → x = 0,025; y + z = 0,075 (*)
Dễ thấy nCO2 – nH2O = nX nên X có 1 nối đôi C=C
Đặt n, m là số C của X và anđehit.
→ nCO2 = 0,025n + 0,075m = 0,175
Do 1 < m < 2 nên 1 < n < 4 → n = 3 là nghiệm duy nhất.
→ X là HCOOCH=CH2.
BTNT “C”: nCO2 = 0,025.3 + y + 2z = 0,175 (III)
→ y + 2z = 0,1 (**)
Từ (*) và (**) → y = 0,05; z = 0,025
Đun nóng M với KOH có pư:
HCOOCH=CH2 + KOH → HCOOK + CH3CHO
cả HCOOK và CH3CHO cùng có pư tráng bạc
→ nAg = 4x + 4y + 2z = 4.0,025 + 4.0,05 + 2.0,025 = 0,35 (mol)
→ mAg = 0,35.108 = 37,8 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X gồm một amino axit Y (có một nhóm amino) và một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở Z, thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, 0,45 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là
\(n_{CO_2}=1,2, \ n_{H_2O}=1,3\)
Vì Z là axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở nên khi đốt \(n_{CO_2}=n_{H_2O}\)
Mà khi đốt hh X, số mol nước > số mol CO2
→ Khi đốt Y số mol nước > CO2. Mà Y chỉ có 1 nhóm amino
→ Y là amino axit no, chỉ có 1 nhóm axit, 1 nhóm amino
\(Y: \ C_nH_{2n+1}O_2N+O_2 \rightarrow nCO_2+(n+0,5)H_2O+0,5N_2 \\ \rightarrow n_Y=\dfrac{1,3-1,2}{0,5}=0,2 \\ \rightarrow n_Z=0,3 \\ Z: \ C_mH_{2m}O_2 \\ \rightarrow 0,2n+0,3m=1,2 \\ \rightarrow n=3, \ m=2\)
X chỉ có Y tác dụng với HCl tỉ lệ 1:1
\( \rightarrow n_{HCl}=n_Y=0,2.\dfrac{0,45}{0,5} \rightarrow m_{HCl} =6,57 \\ \rightarrow C\)
Hiện tượng ghi lại khi làm thí nghiệm với các dung dịch nước của X, Y, Z và T như sau:
Các chất X, Y, Z và T lần lượt là AlCl3, CrCl3, MgCl2, KCl.
Đáp án A
Trong công nghiệp, quá trình sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) người ta thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 3,94 gam kết tủa. Giá trị của m là
Quá trình phản ứng xảy ra như sau:
\(\texttt{ 2Al}_2\texttt{O}_3 \xrightarrow[\texttt{ H = 1}]{\texttt{ dien phan }} \texttt{4 Al + 3O}_2\).
Sau đó, do điện cực bằng than chì nên: \(\texttt{ C + O}_2 \xrightarrow[]{t^o} \texttt{ CO + CO}_2 \uparrow\)
→ Như vậy, hỗn hợp X có thể gồm CO2, CO, O2.
Tính trong 0,1 mol hỗn hợp X đem thử trước, gọi số mol CO, O2 lần lượt là x, y mol.
Dễ thấy từ 2 gam kết tủa → số mol CO2 = 0,02 mol.
Theo đó, nX = 0,02 + x + y = 0,1 → x + y = 0,08 mol.
Từ tỉ khối so với H2 dX/H2 = 16 → 44 × 0,02 + 28x + 32y = 1,6 × 2 → 28x + 32y = 2,32.
Giải hệ tìm được x = 0,06 mol và y = 0,02 mol
Bảo toàn O, ta có số mol O2 sinh ra ở phản ứng điện phân là (0,02 + 0,03 + 0,02) × 30 = 2,1 mol.
Cũng từ phương trình điện phân → nAl = 2,1 × 4 ÷ 3 = 2,8 mol → mAl = 2,8 × 27 = 75,6 kg.