Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Long An
Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Trường THPT Chuyên Long An
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
90 phút
-
39 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Oxi hóa NH3 bằng CrO3 sinh ra N2, H2O, Cr2O3. Số phân tử NH3 tác dụng với một phân tử CrO3 là:
2NH3 + 2CrO3 → N2 + Cr2O3 + 3H2O
Có 1 phân tử NH3 tác dụng với 1 phân tử CrO3
Trong phương pháp thủy luyện dùng để điều chế Ag từ quặng có chứa Ag2S. Hóa chất cần dùng là:
Phương trình điều chế Ag từ Ag2S bằng phương pháp thủy luyện
Ag2S+4NaCN→2Na[Ag(CN)2]+Na2S
Zn+2Na[Ag(CN)2]→Na2[Zn(CN)4]+2Ag
Cho glixerol tác dụng với axit axetic thì có thể sinh ra tối đa bao nhiêu chất có chức este?
+ Phản ứng giữa C3H5(OH)3 và CH3COOH theo tỉ lệ mol 1 : 1 → 2 chất có chứa chức este.
+ Phản ứng giữa C3H5(OH)3 và CH3COOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 → 2 chất có chứa chức este.
+ Phản ứng giữa C3H5(OH)3 và CH3COOHtheo tỉ lệ mol 1: 3 → 1 chất có chứa chức este.
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 15,66 gam H2O. Xà phòng hóa m gam X (H = 90%) thì thu được khối lượng glixerol là:
Các chất trong X đều no nCO2 - n H2O = (3 - 1).nX ⇒ nX = 0,015 mol
Xà phòng hoá X thu được: nC3H5(OH)3 = nX.90% = 0,0135 mol ⇒ mC3H5(OH)3 = 1,242 (gam)
Khí cacbonic chiếm 0,03% thể tích không khí. Muốn tạo ra 500 gam tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đktc) để cung cấp đủ CO2 cho phản ứng quang hợp?
Ta có: \({n_{C{O_2}}} = \frac{{500}}{{162}}.6mol \Rightarrow {V_{kk}} = \frac{{{V_{C{O_2}}}}}{{0,03\% }} = 1382716(l)\)
Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức) và este Z được tạo ra từ X và Y (trong M, oxi chiếm 43,795% về khối lượng). Cho 10,96 gam M tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 10%, tạo ra 9,4 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là:
Ta có: nNaOH = n muối = 0,1 mol ⇒ X là CH2=CHCOOH.
Theo đề: mO = 10,96.43,795% = 4,8 gam ⇒ nO = 0,3 mol.
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O → nY = 0,3 - 0,1.2 = 0,1 mol
Dựa vào đáp án ta suy ra Y là CH3OH
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là:
Ta có: nAgCl = 0,52 mol.
Áp dụng BTNT. Cl ⇒ nMCl = 0,52 - 0,5 = 0,02 mol.
Khi nung nóng X thì: mCO2 + mH2O = 20,29 -18,74 ⇒ nCO2 = nH2O = 0,025 mol ⇒ nMHCO3 = 0,05 mol.
Khi cho X tác dụng với HCl thì: nM2CO3 = 0,15 - 0,05 = 0,1 mol
⇒ (2M + 60).0,1 + (M + 61).0,05 + (M+35,5).0,02 = 20,29 ⇒ M = 39 (K)
Trong phân tử este đa chức mạch hở X có hai liên kết pi, số nguyên tử cacbon và oxi khác nhau là 2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là:
X là este no, hai chức, mạch hở có công thức phân tử là C6H10O4.
+ X được tạo thành từ axit hai chức và ancol đơn chức: (COOC2H5)2 ; CH3-OOC-C2H4-COOCH3 (2 đồng phân)
+ X được tạo thành từ axit đơn chức và ancol hai chức: (CH3COO)2C2H4
Cho tất cả các phát biểu sau:
(a) Tất cả các amino axit đều là chất rắn ở điều kiện thường.
(b) Tất cả các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
(c) Glyxin phản ứng được với các dung dịch NaOH, H2SO4.
(d) Tất cả các amino axit đều có khả năng trùng hợp tạo peptit.
(e) Có thể dùng quỳ tím để phân biệt các dung dịch alanin, lysin và axit glutamic.
(g) Trong phân tử amino axit vừa chứa liên kết cộng hóa trị, vừa chứa liên kết ion.
Số phát biểu đúng là
(a) Đúng.
(b) Sai, Lysin hay axit glutamic đều làm đổi màu quỳ tím.
(c) Đúng.
(d) Sai, Chỉ có các α-amino axit đều có khả năng trùng hợp tạo peptit.
(e) Đúng.
(g) Đúng, Các amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
Cho hỗn hợp X gồm muối A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là:
- Khi cho hỗn hợp X tác dụng với NaOH vừa đủ thì:
(C2H5NH3)2CO3 (A) + 2NaOH → Na2CO3 (D) + 2C2H5NH2 + 2H2O.
(COONH3CH3)2 (B) + 2NaOH → (COONa)2 (E) + CH3NH2 + 2H2O
- Xét hỗn hợp khí Z ta có :
\(\left\{ \begin{array}{l} {n_{{C_2}{H_5}N{H_2}}} + {n_{C{H_3}N{H_2}}} = 0,2\\ 45{n_{{C_2}{H_5}N{H_2}}} + 31{n_{C{H_3}N{H_2}}} = 0,2.18,3.2 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{{C_2}{H_5}N{H_2}}} = 0,{08^{mol}}\\ {n_{C{H_3}N{H_2}}} = 0,{12^{mol}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_E} = 0,5{n_{C{H_3}N{H_2}}} = 0,{06^{mol}}\\ \to {m_E} = 0,06.134 = 8,04(g) \end{array} \right.\)
Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 80 gam kết tủa. Giá trị của m là:
Ta có: nCO2 = nO = nCaCO3 = 0,8 mol ⇒ m = 33,6 + 0,8.16 = 46,4 (gam)
Chất A mạch thẳng có công thức C6H8O4. Cho sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol):
\(A + 2NaOH \to B + C + {H_2}O\) (xúc tác H+, to)
\(B \to D + {H_2}O\) ( xúc tác H2SO4 , to)
\(C + 2HCl \to E + 2NaCl\)
Phát biểu nào sau đây phù hợp với sơ đồ trên?
C2H5OH (B) → C2H4 (D) + H2O
HOOC-CH=CH-COOC2H5 (A) + 2NaOH →NaOOC-CH=CH-COONa (C) + C2H5OH + H2O
NaOOC-CH=CH-COONa (C) + 2HCl → HOOC-CH=CH-COOH (E) + 2NaCl
Hỗn hợp A chứa ba ankin với tổng số mol là 0,1 mol. Chia A làm hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 2,34 gam H2O. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M trong NH3 tạo ra 4,55 gam kết tủa. Hãy gọi tên và tính phần trăm khối lượng từng chất trong A, biết ankin nhỏ nhất chiếm 40% số mol.
Công thức tổng quát của A là CnH2n–2 (n > 1).
Khi đốt cháy A thì: \({H_A} = \frac{{2{n_{{H_2}O}}}}{{{n_A}}} = 5,2 \Rightarrow \) A có thể là C2H2, C3H4 và C4H6 hoặc C3H4 và C4H6 (2 đp).
Với trường hợp A là C2H2, C3H4 và C4H6 thì không thoả mãn dữ kiện của đề bài.
Với trường hợp A là C3H4, C4H6 (but-1-in) và C4H6 (but-2-in) thì ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l} x + y + z = 0,05\\ 2x + 3y + 3z = 0,13\\ x + y = 0,03 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0,02\\ y = 0,01\\ z = 0,02 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \% {m_{{C_3}{H_4}}} = 33,1\% \\ \% {m_{but - 1 - in}} = 22,3\% \\ \% {m_{but - 2 - in}} = 44,6\% \end{array} \right.\)
Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là:
Ta có: nOH- = 2nH2 = 0,08 mol
Các phản ứng xảy ra:
\(\mathop {O{H^ - }}\limits_{0,08} + \mathop {HC{O_3}^ - }\limits_{0,08} \to \mathop {C{O_3}^{2 - }}\limits_{0,08} + {H_2}O\)
\(C{a^{2 + }} + \mathop {C{O_3}^{2 - }}\limits_{0,08} \to \mathop {CaC{O_3}}\limits_{0,07} \)
Từ PT suy ra: nCaCO3 = nCa2+ = 0,07 mol ⇒ nCa = 0,03 mol ⇒ nNa = nOH- - 2nCa = 0,02 mol
Vậy m = 1,66 gam
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Mg trong V ml dung dịch HNO3 2,5M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 0,084 mol hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối so với oxi là 31 : 24. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thì lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình vẽ dưới đây:
Giá trị của m va V lần lượt là:
- Tại nNaOH = 0,1 mol (bắt đầu xuất hiện kết tủa) ⇒ H+ dư với nH+ dư = 0,1 mol
- Hỗn hợp khí có nN2 = 0,014 mol và nNO2 = 0,07 mol
⇒ nHNO3 bđ = 12nN2 + 10nN2O + nHNO3 dư = 0,968 mol.
⇒ V dd HNO3 = 387,2 ml
Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoan toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
- Hỗn hợp Z gồm NO (0,1 mol) và H2 (0,075 mol).
- Khi cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, ta có:
BTKL → \({n_{{H_2}O}} = \frac{{{m_X} + 98{n_{{H_2}S{O_4}}} - {m_Z} - {m_Y}}}{{18}} = 0,{55^{mol}} \Rightarrow {n_{N{H_4}^ + }} = \frac{{2{n_{{H_2}S{O_4}}} - 2{n_{{H_2}}} - 2{n_{{H_2}O}}}}{4} = 0,{05^{mol}}\)
- Xét hỗn hợp rắn X ta có:
BT.N → \({n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = \frac{{{n_{NO}} + {n_{N{H_4}^ + }}}}{2} = 0,{075^{mol}}\) và \({n_{ZnO}} = \frac{{2{n_{{H_2}S{O_4}}} - 4{n_{NO}} - 2{n_{{H_2}}} - 10{n_{N{H_4}^ + }}}}{2} = 0,{2^{mol}}\)
+ \(\left\{ \begin{array}{l} 24{n_{Mg}} + 27{n_{Al}} = {m_X} - 180{n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} - 81{n_{ZnO}} = 8,85\\ 2{n_{Mg}} + 3{n_{Al}} = 3{n_{NO}} + 2{n_{{H_2}}} + 8{n_{N{H_4}^ + }} = 0,85(BT.e) \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{Mg}} = 0,2\\ {n_{Al}} = 0,15 \end{array} \right. \to \% nMg = 32\% \)
Cho các chất mạch hở: X là axit không no, mạch phân nhánh, có hai liên kết π; Y và Z là hai axit no, đơn chức; T là ancol no ba chức; E là este của X, Y, Z với T. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm X và E, thu được a gam CO2 và (a – 4,62) gam H2O. Mặt khác, m gam M phản ứng vừa đủ với 0,04 mol NaOH trong dung dịch. Cho 13,2 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối khan G. Đốt cháy hoàn toàn G, thu được 0,4 mol CO2 và 14,24 gam gồm (Na2CO3 và H2O). Phần trăm khối lượng của E trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Khi m gam E tác dụng với NaOH thì: nCOO= nNaOH = 0,04 mol.
Quy đổi E thành: \(\left\{ \begin{array}{l} C{H_2}:{b^{mol}}\\ C{O_2}:0,{04^{mol}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} 44.(x + 0,04) = a\\ 18x = a - 4,62 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} b = 0,{11^{mol}}\\ a = 6,6(g) \end{array} \right. \to m = 3,3(g)\)
Lúc này: \(\left\{ \begin{array}{l} X:{x^{mol}}\\ E:{y^{mol}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} x + 3y = 0,04\\ nx + my = 0,15 \end{array} \right.\)
Trong 13,2 gam M có: \(\left\{ \begin{array}{l} C{H_2}:0,{44^{mol}}\\ C{O_2}:0,{16^{mo}}^l \end{array} \right. \to {n_{NaOH}} = 0,{16^{mol}}\)
Khi đốt chất G thì: \({n_{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{{{n_{NaOH}}}}{2} = 0,{08^{mol}} \to {n_{{H_2}O}} = 0,{32^{mol}} \Rightarrow {C_T}.{n_E} = {n_{C{O_2}}} - {n_{C(G)}} = 0,12\)
và \(\left\{ \begin{array}{l} 0,16.{C_G} = {n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{C{O_2}}}\\ O,16.{H_G} = 2{n_{{H_2}O}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {C_G} = 3\\ {H_G} = 4 \end{array} \right.\)
Dựa vào pt (1) và các dữ liệu có trên ⇒ G gồm gồm CH3COONa, HCOONa, C3H5COONa và T: C3H5(OH)3.
⇒ E là (C3H5COO)(CH3COO)(C2H5COO)C3H5 ⇒ %mE = 69,7%
Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau:
TN1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z thu được n1 mol kết tủa.
TN2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z thu được n2 mol kết tủa.
TN3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z thu được n3 mol kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 = n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là:
Dựa vào đáp án ta thấy chỉ có ZnCl2 và FeCl2 thoả mãn điều kiện n1= n2
Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch chứa NaNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,896 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối có tổng khối lượng 29,6 gam. Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl thì:
TGKL ⇒ nO (trong X) = \(\frac{{{m_Z} - {m_X}}}{{2{M_{Cl}} - {M_O}}} = \frac{{29,6 - 16,4}}{{2.35,5 - 16}} = 0,{24^{mol}} \to \)nHCl (pư với X) = 2nO (trong X) = 0,48 mol
\(\left\{ \begin{array}{l} 72{n_{FeO}} + 232{n_{F{e_3}{O_4}}} + 64{n_{Cu}} = {m_X}\\ {n_{FeO}} + 4{n_{F{e_3}{O_4}}} = {n_{O(trongX)}}\\ 3{n_{FeO}} = {n_{FeO}} + {n_{F{e_3}{O_4}}} + {n_{Cu}} \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} 72{n_{FeO}} + 232{n_{F{e_3}{O_4}}} + 64{n_{Cu}} = 16,4\\ {n_{FeO}} + 4{n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,24\\ - 2{n_{FeO}} + {n_{F{e_3}{O_4}}} + {n_{Cu}} = 0 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{FeO}} = 0,04mol\\ {n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,05mol\\ {n_{Cu}} = 0,03mol \end{array} \right.\)
Vậy dung dịch Z gồm Fe2+ (0,15 mol), Fe3+ (0,04 mol) và Cu2+ (0,03 mol) và Cl- (0,48 mol)
- Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch hỗn hợp HCl và NaNO3 thì :
+ Ta có nHCl(pư) = 2nO(trong X) +4nNO = 0,64 mol.
Xét dung dịch Y ta có:
2nFe2+ + 3nFe3+ + 2nCu2+ + nNa+ = nCl- (BTDT) ⇒ x = 0,03 mol (với nNa+ = nNO = 0,04 mol, nFe2+ = x mol và nFe3+ = (0,19 - x) mol)
Vậy dung dịch Y gồm Fe2+ (0,03 mol), Fe3+ (0,16 mol) và Cu2+ (0,03 mol), Cl- (0,64 mol) và Na+
- Khi trộn dung dịch Y với dung dịch Z thì dung dịch T có chứa Fe2+ (0,18 mol) và Cl- (1,12 mol)
- Khi cho AgNO3 tác dụng với dung dịch T thì nAg = nFe2+ = 0,18 mol và nAgCl = 1,12 mol
⇒ m kết tủa = 108nAg + 143,5 nAgCl = 180,16(g)
Tiến hành thí nghiệm của một vài vật liệu polime với dung dịch kiềm theo các bước sau đây:
Bước 1: Lấy 4 ống nghiệm đựng lần lượt các chất PE, PVC, sợi len, xenlulozơ theo thứ tự 1, 2, 3, 4.
Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm 2 ml dung dịch NaOH 10%, đun sôi rồi để nguội.
Bước 3: Gạt lấy lớp nước ở mỗi ống nghiệm ta được tương ứng các ống nghiệm 1', 2', 3', 4'.
Bước 4: Thêm HNO3 và vài giọt AgNO3 vào ống 1', 2'. Thêm vài giọt CuSO4 vào ống 3', 4'.
Phát biểu nào sau đây sai?
Hiện tượng:
+ Ống 1’: không có hiện tượng gì
+ Ống 2’: xuất hiện kết tủa trắng
+ Ống 3’: xuất hiện màu tím đặc trưng
+ Ống 4’: không có hiện tượng
- Giải thích:
+ Ống 2’ xuất hiện kết tủa trắng do đã xảy ra các phản ứng:
(C2H3Cl)n + nNaOH → (C2H3OH)n + nNaCl
NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
+ Ống 3’: protein bị thủy phân tạo ra các amino axit, đipeptit, tripeptit.... Có phản ứng màu với Cu(OH)2.
Đốt cháy X cũng như Y với lượng oxi vừa đủ, luôn thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 đã phản ứng. Biết rằng X, Y (MX < MY) là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp E chứa X, Y (số mol của X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp F chứa 2 ancol và hỗn hợp chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong Y là
- Ta có: nH2 = nKOH/2 = 0,2 mol ⇒ mancol = mb.tăng + 2nH2 = 15,6 (g)
⇒ \(\overline {{M_F}} = \frac{{{m_{anco}}_l}}{{2{n_{{H_2}}}}} = 39\left( { = \frac{{{M_{C{H_3}OH}} + {M_{{C_2}{H_5}OH}}}}{2}} \right)\) : 2 ancol đó là CH3OH (0,2 mol) và C2H5OH ( 0,2 mol)
- Khi đốt cháy E thì: nCO2 = nO2 = nCO2 (K) + nCO2(F) + nK2CO3 = nCO2 (K) + 0,8
BTKL → \({n_{{H_2}O}} = \frac{{{m_E} + 32{n_{{O_2}}} - 44{n_{CO}}_{_2}}}{{18}} = \frac{{20,64 - 12{n_{C{O_2}(K)}}}}{{18}}\)
- Khi cho E tác dụng với KOH thì: mK = mE + 56nKOH - mancol = 37,04 (g)
\({n_{H(K)}} = 2{n_{{H_2}O}} + {n_{KOH}} - {n_{H(F)}} = \frac{{6,24 - 12{n_{C{O_2}(K)}}}}{9} \Rightarrow {n_{{H_2}O(K)}} = \frac{{6,24 - 12{n_{C{O_2}(K)}}}}{{18}}(1)\)
- Khi đốt cháy K thì mF + 32nO2 = 44nCO2 (K) + 18nH2O (K)+138nK2CO3 ⇒ nCO2 (K) = 0,52 mol
- Thay nCO2 vào (1) nhận thấy nH2O(K)=0 ⇒ trong muối K không chứa H.
- Gọi muối K \(\left\{ \begin{array}{l} {C_x}{(COOK)_2}:1,5a\\ {C_y}{(COOK)_2}:a \end{array} \right.\) ⇒ 3a+2a =0,4 ⇒ a= 0,08 ⇒ 0,12x+0,08y = 0,32 ⇒ x= 0 và y = 4
mà nCH3OH = nC2H5OH= n(COOK)2 + nC4(COOK)2 ⇒ \(\left\{ \begin{array}{l} X:{H_3}COOC - COO{C_2}{H_5}\\ Y:{H_3}COOC - C \equiv C - C \equiv C - COO{C_2}{H_5} \end{array} \right.\)
Vậy tổng số nguyên tử nguyên tố có trong Y là 21
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) V lít dung dịch X chứa R(NO3)2 0,45M (R là kim loại có hóa trị không đổi) và NaCl 0,4M trong thời gian t giây thu được 6,72 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 0,75M và NaOH 0,5M không sinh ra kết tủa. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V là:
- Tại thời điểm t (s): Anot có hai khí thoát ra là Cl2 (0,2V mol) và O2 (x mol)
với 0,2V + x = 0,3 (1) và ne(1) = 0,4V + 4x
- Tại thời điểm 2t (s):
Anot: có hai khí thoát ra là Cl2 (0,2V mol) và O2 với \({n_{{O_2}}} = \frac{{2{n_{e(1)}} - 2{n_{C{l_2}}}}}{4} = 0,1V + 2x\)
Catot: Cu2+ đã điện phân hết và H2O đã điện phận tại catot sinh ra khí H2 (y mol)
Theo bảo toàn electron: 2nR + 2nH2 = ne(2) ⇒ 0,9V + 2y = 0,8V + 8x (2)
Dung dịch sau điện phân trung hoà với được với bazơ ⇒ nH+ = nOH- = 0,5 mol
Ta có: nH+ bđ = 2nH2 + 0,5 = 4nO2 ⇒ 2y + 0,5 = 4.(0,1V + 2x) (3)
Từ (1), (2), (3) ta suy ra: V = 1 lít.