Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Chuyên Bắc Ninh lần 2

Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Chuyên Bắc Ninh lần 2

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 57 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 172436

Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = 2{x^3} + 3{x^2} - 1\) trên đoạn \(\left[ { - \frac{1}{2};1} \right]\)

Xem đáp án

Tập xác định : D = R

Hàm số \(y=2x^3+3x^2-1\) liên tục và có đạo hàm trên đoạn \(\left[ { - \frac{1}{2};1} \right]\)

Đạo hàm: \(y'=6x^2+6x\)

Xét \(y' = 0 \Rightarrow 6{x^2} + 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0 \in \left[ { - \frac{1}{2};1} \right]\\
x =  - 1 \notin \left[ { - \frac{1}{2};1} \right]
\end{array} \right.\)

Ta có \(y\left( { - \frac{1}{2}} \right) =  - \frac{1}{2};y\left( 0 \right) =  - 1;y\left( 1 \right) = 4\)

Vậy \(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ { - \frac{1}{2};1} \right]} y = 4\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 172437

Xét các mệnh đề sau, mệnh đề nào là mệnh đề đúng?

Xem đáp án

Chọn C.

Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau là phát biểu đúng.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 172438

Một hình trụ có bán kính đáy \(r=a\), độ dài đường sinh \(l=2a\). Diện tích toàn phần của hình trụ này là:

Xem đáp án

\({S_{tp}} = 2{S_a} + {S_{xq}} = 2\pi {a^2} + 2\pi a.2a = 6\pi {a^2}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 172439

Có bao nhiêu phép tịnh tiến biến một đường thẳng thành chính nó?

Xem đáp án

Có vô số phép tịnh tiến biến một đường thẳng thành chính nó. Đó là các phép tịnh tiến có vecto tịnh tiến là vecto không hoặc vecto tịnh tiến là vecto chỉ phương của đường thẳng đó.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 172440

Tập nghiệm của bất phương trình \({3^{2x - 1}} > 27\) là:

Xem đáp án

\({3^{2x - 1}} > 27 \Leftrightarrow {3^{2x - 1}} > {3^3} \Leftrightarrow 2x - 1 > 3 \Leftrightarrow x > 2\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( {2; + \infty } \right)\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 172441

Trong các hàm số dưới đây, hàm số nào nghịch biến trên tập số thực R?

Xem đáp án

Hàm số \(y = {\left( {\frac{2}{e}} \right)^x}\) là hàm số mũ, có cơ số \(0 < a = \frac{2}{e} < 1\) nên hàm số nghịch biến trên tập số thực R.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 172442

Với a là số thực dương tùy ý, \({\log _2}2a\)bằng

Xem đáp án

\({\log _2}2a = {\log _2}2 + {\log _2}a = 1 + {\log _2}a\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 172443

Một nhóm có 10 người, cần chọn ra ban đại diện gồm 3 người. Số cách chọn là:

Xem đáp án

Số cách chọn ra 3 người vào ban đại diện trong 10 người là: \(C_{10}^3\) (không phân biệt thứ tự)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 172444

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho bốn điểm \(A\left( {3; - 5} \right),B\left( { - 3;3} \right),C\left( { - 1; - 2} \right),D\left( {5; - 10} \right).\) Hỏi \(G\left( {\frac{1}{3}; - 3} \right)\) là trọng tâm của tam giác nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta thấy \(\overrightarrow {BC}  = \left( {2; - 5} \right),\overrightarrow {BD}  = \left( {8; - 13} \right)\) nên chúng không cùng phương, suy ra B, C, D là 3 đỉnh của một tam giác

Mặt khác, ta lại có \(\left\{ \begin{array}{l}
\frac{{{x_B} + {x_C} + {x_D}}}{3} = \frac{{ - 3 - 1 + 5}}{3} = \frac{1}{3}\\
\frac{{{y_B} + {y_C} + {y_D}}}{3} = \frac{{3 - 2 - 10}}{3} =  - 3
\end{array} \right.\)

Vậy \(G\left( {\frac{1}{3}; - 3} \right)\) là trọng tâm của tam giác BCD 

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 172445

Tập xác định của hàm số \(y = {\left( {x - 1} \right)^{\frac{1}{5}}}\) là:

Xem đáp án

Hàm số \(y=x^\alpha\) với \(\alpha\) không xác định khi \(x>0\)

Điều kiên xác định của hàm số \(y = {\left( {x - 1} \right)^{\frac{1}{5}}}\) là \(x-1>0\) hay \(x>1\) 

Vậy tập xác định: \(D=\left( {1;\, + \infty } \right)\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 172446

Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số chẵn.

Xem đáp án

Hàm số \(y=tan x, y=sin x, y=cot x\) là các hàm số lẻ

Hàm số \(y=cos x\) là hàm số chẫn 

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 172447

Gọi d là tiếp tuyến tại điểm cực đại của đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Hàm số đã cho có đạo hàm tại mọi điểm và tại cực trị có \(y'=0\) nên tiếp tuyến d của đồ thị hàm số tại điểm cực đại (hoặc điểm cực tiểu) là đường thẳng song song hoặc trùng Ox, từ đó chọn D

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 172449

Trong các dãy số sau, dãy nào là cấp số cộng:

Xem đáp án

Ta có dãy (u_n\) là cấp số cộng khi \({u_{n + 1}} - {u_n} = d,\forall n \in N*\) với d là hằng số

Bằng cách tính 3 số hạng đầu của các dãy số ta dự đoán đáp án D

Xét hiệu \({u_{n + 1}} - {u_n} = \frac{{5\left( {n + 1} \right) - 2}}{3} - \frac{{5n - 2}}{3} = \frac{5}{3},\forall n \in N*\)

Vậy dãy \({u_n} = \frac{{5n - 2}}{3}.\) là cắp số cộng 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 172451

A và B là hai điểm thuộc hai nhánh khác nhau của đồ thị hàm số \(y = \frac{x}{{x - 2}}\). Khi đó độ dài đoạn AB ngắn nhất bằng

Xem đáp án

Hàm số \(y = \frac{x}{{x - 2}}\) có đồ thị (C) như hình vẽ. Gọi \(A\left( {a;\frac{a}{{a - 2}}} \right);B\left( {b;\frac{b}{{b - 2}}} \right)\) là 2 điểm thuộc 2 nhánh của (C) (a < 2 < b)

Ta có: \(\overrightarrow {AB}  = \left( {b - a;\frac{b}{{b - 2}} - \frac{a}{{a - 2}}} \right) = \left( {b - a;\frac{{b - a}}{{\left( {b - 2} \right)\left( {a - 2} \right)}}} \right)\)

Áp dụng BĐT Cô si ta có: \(\left( {b - 2} \right)\left( {a - 2} \right) \le \frac{{{{\left( {b - a} \right)}^2}}}{4}\)

Suy ra \(A{B^2} = {\left( {b - a} \right)^2} + \frac{{{{\left( {b - a} \right)}^2}}}{{{{\left[ {\left( {b - 2} \right)\left( {a - 2} \right)} \right]}^2}}} \ge {\left( {b - a} \right)^2} + \frac{{64}}{{{{\left( {b - a} \right)}^2}}} \ge 16\)

\( \Rightarrow AB \ge 4\). Dấu = xảy ra khi và chỉ khi \(a = 2 - \sqrt 2 ;b = 2 + \sqrt 2 \)

Vậy \(AB_{min}=4\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 172452

Cho hình lăng trụ đều \(ABC.A'B'C'.\) Biết mặt phẳng (A'BC) tạo với mặt phẳng (ABC) một góc \(30^0\) và tam giác A'BC có diện tích bằng \(8a^2\) Tính thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'.\)

Xem đáp án

Gọi M là trung điểm BC 

Chứng minh được \(BC \bot \left( {AA'M} \right)\). Do đó góc giữa 2 mặt phẳng (A'BC) và (ABC) là góc \(\widehat {A'MA} = {30^0}\)

Đặt AB = x

Tam giác ABC đều nên \(AM = \frac{{x\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow A'M = \frac{{AM}}{{{\rm{cos}}{{30}^0}}} = x\)

\(\begin{array}{l}
{S_{A'BC}} = \frac{1}{2}.A'M.BC = \frac{1}{2}{x^2} = 8{a^2} \Leftrightarrow x = 4a \Rightarrow {S_{ABC}} = 4{a^2}\sqrt 3 \\
\frac{{A'A}}{{AM}} = \sin {30^0} \Leftrightarrow A'A = 2a\\
 \Rightarrow {V_{ABC.A'B'C'}} = A'A.{S_{ABC}} = 8{a^3}\sqrt 3 
\end{array}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 172453

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. M là một điểm thuộc đoạn SB (M khác SB). Mặt phẳng (ADM) cắt hình chóp S.ABCD theo thiết diện là

Xem đáp án

Ta có M là một điểm thuộc đoạn SB với M khác S và B

Suy ra

 \(\left\{ \begin{array}{l}
M \in \left( {ADM} \right) \cap \left( {SBC} \right)\\
AD \subset \left( {ADM} \right)\\
BC \subset \left( {SBC} \right)\\
AD//BC
\end{array} \right. \Rightarrow \left( {ADM} \right) \cap \left( {SBC} \right) = Mx//BC//AD\)

Gọi \(N = Mx \cap SC\) thì (ADM) cắt hình chóp S.ABCD theo thiết diện là tứ giác AMND. Vì MN//AD và MN với AD không bằng nhau nên tứ giác AMND là hình thang 

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 172454

Hàm số nào sau đây có đồ thị như hình bên?

 

Xem đáp án

Dựa vào hình thang của đồ thị hàm số \(y=ax^4+bx^2+c\) suy ra hệ số \(a>0\) nên loại A, B

Hàm số có 3 điểm cực trị \( \Rightarrow a.b < 0 \Rightarrow y = {\left( {{x^2} - 2} \right)^2} - 1\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 172455

Tìm tập xác định của hàm số \(y = \frac{1}{{{{\log }_2}\left( {5 - x} \right)}}\)

Xem đáp án

Điều kiện xác định của hàm số là:

\(\left\{ \begin{array}{l}
5 - x > 0\\
{\log _2}\left( {5 - x} \right) \ne 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x < 5\\
5 - x \ne 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x < 5\\
x \ne 4
\end{array} \right.\)

Vậy tập xác định của hàm số là \(\left( { - \infty ;5} \right)\backslash \left\{ 4 \right\}.\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 172456

Cắt hình trụ (T) bằng một mặt phẳng đi qua trục được thiết diện là một hình chữ nhật có diện tích bằng \(30cm^2\) và chu vi bằng 26cm. Biết chiều dài của hình chữ nhật lớn hơn đường kính mặt đáy của hình trụ (T). Diện tích toàn phần của (T) là:

Xem đáp án

Gọi h, r lần lượt là đường cao và bán kính đáy của hình trụ (T). Thiết diện của mặt phẳng và hình trụ (T) là hình chữ nhật ABCD. Khi đó theo giả thiết có:

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
h > 2r\\
{S_{ABCD}} = h.2r = 30\\
{C_{ABCD}} = 2\left( {h + 2r} \right) = 26
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
h > 2r\\
hr = 15\\
h + 2r = 13
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
h > 2r\\
h = 13 - 2r\\
 - 2{r^2} + 15r - 15 = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
h > 2r\\
h = 13 - 2r\\
\left[ \begin{array}{l}
r = 5h = 3\left( l \right)\\
r = \frac{3}{2}h = 10\left( {tm} \right)
\end{array} \right.
\end{array} \right.\\
{S_{tp}} = {S_{xq}} + {S_d} = 2\pi rh + 2\pi {r^2} = 2\pi .\frac{3}{2}.10 + 2\pi {\left( {\frac{3}{2}} \right)^2} = \frac{{69\pi }}{2}\left( {c{m^3}} \right)
\end{array}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 172457

Cho \({\log _{12}}3 = a\). Tính \({\log _{24}}18\) theo \(a\).

Xem đáp án

Ta có: \(a = {\log _{12}}3 = \frac{{{{\log }_2}3}}{{{{\log }_2}12}} = \frac{{{{\log }_2}3}}{{{{\log }_2}\left( {{2^2}.3} \right)}} = \frac{{{{\log }_2}3}}{{{{\log }_2}\left( {{2^2}} \right) + {{\log }_2}3}} = \frac{{{{\log }_2}3}}{{2 + {{\log }_2}3}} \Rightarrow {\log _2}3 = \frac{{2a}}{{1 - a}}\)

Ta có: \({\log _{24}}18 = \frac{{{{\log }_2}18}}{{{{\log }_2}24}} = \frac{{{{\log }_2}\left( {{{2.3}^2}} \right)}}{{{{\log }_2}\left( {{2^3}.3} \right)}} = \frac{{1 + 2{{\log }_2}3}}{{3 + {{\log }_2}3}} = \frac{{1 + 2.\frac{{2a}}{{1 - a}}}}{{3 + \frac{{2a}}{{1 - a}}}} = \frac{{3a + 1}}{{3 - a}}\)

 Vậy \({\log _{24}}18 = \frac{{3a + 1}}{{3 - a}}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 172458

Hệ số của số hạng chứa \(x^6\) trong khai triển nhị thức \({\left( {\frac{3}{x} - \frac{x}{3}} \right)^{12}}\) (với \(x \ne 0\)) là:

Xem đáp án

Số hạng tổng quát trong khai triển \({\left( {\frac{3}{x} - \frac{x}{3}} \right)^{12}}\) là:

\(T = C_{12}^k{\left( {\frac{3}{x}} \right)^{12 - k}}{\left( { - \frac{x}{3}} \right)^k} = C_{12}^k\left( { - 1} \right){3^{12 - 2k}}.{x^{2k - 12}}\left( {k \in N,k \le 12} \right)\)

T chứa \({x^6} \Rightarrow 2k - 12 = 6 \Leftrightarrow k = 9\)

Vậy hệ số cần tìm là: \(C_{12}^9{\left( { - 1} \right)^9}{3^{ - 6}} =  - \frac{{220}}{{729}}\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 172459

Khối nón (N) có bán kính đáy bằng 3 và diện tích xung quanh bằng \(15\pi \). Tính thể tích V của khối nón (N).

Xem đáp án

Ta có \({S_{xq}} = \pi rl \Rightarrow l = \frac{{{S_{xq}}}}{{\pi r}} = \frac{{15\pi }}{{3\pi }} = 5\)

Chiều cao \(h = \sqrt {{l^2} - {r^2}}  = \sqrt {25 - 9}  = 4\)

\(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {3^2}.4 = 12\pi \)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 172460

Cho tứ diện ABCD có \(AB = AC,DB = DC.\)  Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Gọi I là trung điểm BC

Có AB = AC, IB = IC. Suy ra AI là trung trực của BC. Nên \(BC \bot AI\)

Tương tự \(BC \bot DI\)

Suy ra \(BC \bot \left( {AID} \right)\). Suy ra \(BC \bot AD\). Chọn C 

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 172461

Cho phương trình \(\sin \left( {2x - \frac{\pi }{4}} \right) = \sin \left( {x + \frac{{3\pi }}{4}} \right).\) Tính tổng các nghiệm thuộc khoảng \(\left( {0;\pi } \right)\) của phương trình trên.

Xem đáp án

Ta có: \(\begin{array}{l}
\sin \left( {2x - \frac{\pi }{4}} \right) = \sin \left( {x + \frac{{3\pi }}{4}} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
2x - \frac{\pi }{4} = x + \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi \\
2x - \frac{\pi }{4} =  - x - \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi 
\end{array} \right.\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \pi  + k2\pi \\
x = \frac{\pi }{6} + k\frac{{2\pi }}{3}
\end{array} \right.\left( {k \in Z} \right)
\end{array}\)

+ Xét \(x = \pi  + k2\pi \left( {k \in Z} \right)\)

Do \(0 < x < \pi  \Leftrightarrow 0 < \pi  + k2\pi  < \pi  \Leftrightarrow  - \frac{1}{2} < k < 0\). Vì \(k \in Z\) nên không có giá trị k

+ Xét \(x = \frac{\pi }{6} + k\frac{{2\pi }}{3}\left( {k \in Z} \right)\)

Do \(0 < x < \pi  \Leftrightarrow 0 < \frac{\pi }{6} + k\frac{{2\pi }}{3} < \pi  \Leftrightarrow  - \frac{1}{4} < k < \frac{5}{4}\). Vì \(k \in Z\) nên có 2 giá trị k là k = 0 và  k = 1

\(\begin{array}{l}
 + k = 0 \Rightarrow x = \frac{\pi }{6}\\
 + k = 1 \Rightarrow x = \frac{{5\pi }}{6}
\end{array}\)

Do đó trên khoảng \(\left( {0;\pi } \right)\) phương trình đã cho có 2 nghiệm \(x = \frac{\pi }{6},x = \frac{{5\pi }}{6}\)

Vậy tổng các nghiệm của phương trình đã cho trong khoảng \(\left( {0;\pi } \right)\) là: \(\frac{\pi }{6} + \frac{{5\pi }}{6} = \pi \)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 172462

Hàm số nào trong bốn hàm số được liệt kê dưới đây không có cực trị?

Xem đáp án

Chọn A.

Hàm số dạng bậc nhất trên bậc nhất không có cực trị

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 172463

Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 3}}{{x + 2}}\) đi qua giao điểm hai đường tiệm cận?

Xem đáp án

Đồ thị hàm số nhận đường thẳng \(x =  - \frac{d}{c} =  - 2\) làm tiệm cận đứng.

Đồ thị hàm số nhận đường thẳng \( = \frac{a}{c} = 2\) làm tiệm cận ngang 

Vậy I(-2;2) là giao điểm của 2 đường tiệm cận

TXĐ: D = R\{-2}

\(y' = \frac{7}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\)

Gọi tiếp tuyến tại \(M\left( {{x_o};{y_0}} \right)\) của đồ thị hàm số có dạng 

\(\left[ \begin{array}{l}
\Delta :y = y'\left( {{x_0}} \right).\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}\\
\Delta :y = \frac{7}{{{{\left( {{x_0} + 2} \right)}^2}}}.\left( {x - {x_0}} \right) + \frac{{2{x_0} - 3}}{{{x_0} + 2}}
\end{array} \right.\)

Vì \(\Delta \) đi qua \(I\left( { - 2;2} \right) \Rightarrow 2 = \frac{7}{{{{\left( {{x_0} + 2} \right)}^2}.\left( { - 2 - {x_0}} \right)}} + \frac{{2{x_0} - 3}}{{{x_0} + 2}}\)

\(\begin{array}{l}
 \Leftrightarrow 2 = \frac{{ - 7}}{{{{\left( {{x_0} + 2} \right)}^2}}}.\left( {{x_0} + 2} \right) + \frac{{2{x_0} - 3}}{{{x_0} + 2}} \Leftrightarrow 2 = \frac{{ - 7}}{{\left( {{x_0} + 2} \right)}} + \frac{{2{x_0} - 3}}{{{x_0} + 2}}\\
 \Leftrightarrow 2 = \frac{{2{x_0} - 10}}{{{x_0} + 2}}4 =  - 10\left( {VN} \right)
\end{array}\)

Vậy không tồn tại tiếp tuyến nào của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 3}}{{x + 2}}\) mà đi qua giao điểm của 2 tiệm cận 

 

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 172464

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC có \(D\left( {3;4} \right),E\left( {6;1} \right),F\left( {7;3} \right)\) lần lượt là trung điểm các cạnh \(AB,BC,CA.\) Tính tổng tung độ của ba đỉnh tam giác ABC

Xem đáp án

Ta có 

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{y_A} + {y_B} = 2{y_D} = 2.4 = 8\\
{y_A} + {y_C} = 2{y_F} = 2.3 = 6\\
{y_B} + {y_C} = 2{y_E} = 2.1 = 2
\end{array} \right. \Rightarrow 2\left( {{y_A} + {y_B} + {y_C}} \right) = 8 + 6 + 2 = 16\\
 \Rightarrow {y_A} + {y_B} + {y_C} = 8
\end{array}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 172465

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân,\(BA{\rm{ }} = {\rm{ }}BC{\rm{ }} = a,\widehat {SAB} = \widehat {SCB} = 90^\circ ,\) biết khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) bằng \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\) . Góc giữa SC và mặt phẳng (ABC) là:

Xem đáp án

Gọi D là hình chiếu vuông góc của S lên (ABC), H là hình chiếu vuông góc của D lên SC

Khi đó: 

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
AB \bot SA\\
AB \bot SD
\end{array} \right.A \Rightarrow B \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow AB \bot AD\\
\left\{ \begin{array}{l}
BC \bot SC\\
BC \bot SD
\end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SDC} \right) \Rightarrow BC \bot DC
\end{array}\)

Suy ra ABCD là hình vuông và cạnh CD = a

Ta có: AD//BC suy ra AD//(SBC) \( \Rightarrow d\left( {A,\left( {SBC} \right)} \right) = d\left( {D,\left( {SBC} \right)} \right) = DH \Rightarrow DH = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)

Vì DC là hình chiếu vuông góc của SC lên (ABCD) nên góc SCD là góc giữa đường thẳng SC và (ABC)

\(\sin \widehat {SCD} = \frac{{DH}}{{DC}} = \frac{{\sqrt 3 }}{2} \Rightarrow \widehat {SCD} = \frac{\pi }{3}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 172466

Cho hàm số \(y = \frac{1}{4}{x^4} - 3{x^2}\) có đồ thị (C). Có bao nhiêu điểm A thuộc (C) sao cho tiếp tuyến của (C) tại A cắt (C) tại hai điểm phân biệt \(M\left( {{x_1};{y_1}} \right),N\left( {{x_2};{y_2}} \right)\) (M, N khác A) thỏa mãn \({y_1} - {y_2} = 5\left( {{x_1} - {x_2}} \right).\)

Xem đáp án

\(y’=x^3-6x\)

Gọi \(A\left( {{x_0};\frac{1}{4}{x_0}^4 - 3{x_0}^2} \right)\) là tọa độ tiếp điểm của tiếp tuyến tại A. Phương trình tiếp tuyến tại A là đường thẳng (d) có phương trình: \(y = \left( {x_0^3 - 6{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + \frac{1}{4}x_0^4 - 3x_0^2\) 

Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (C) là:

\(\begin{array}{l}
\left( {x_0^3 - 6{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + \frac{1}{4}x_0^4 - 3x_0^2 = \frac{1}{4}{x^4} - 3{x^2}\\
 \Leftrightarrow {\left( {x - {x_0}} \right)^2}\left( {{x^2} + 2{x_0}x + 3x_0^2 - 12} \right) = 0\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x - {x_0} = 0\\
{x^2} + 2{x_0}x + 3{x_0} - 12 = 0\left( 2 \right)
\end{array} \right.
\end{array}\) 

(d) cắt (C) tại 2 điểm phân biệt khác A khi và chỉ khi phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt khác \(x_0\)

\(\left[ \begin{array}{l}
{x_0} \ne  \pm \sqrt 2 \\
 - \sqrt 6  < {x_0} < \sqrt 6 
\end{array} \right.\left( 3 \right)\) 

Khi đó, phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt \(x_1, x_2\) và (d) cắt (C) tại 2 điểm phân biệt trong đó:

\(\begin{array}{l}
{y_1} = \left( {x_0^3 - 6{x_0}} \right)\left( {{x_1} - {x_0}} \right) + \frac{1}{4}x_0^4 - 3x_0^3;{y_2} = \left( {x_0^3 - 6{x_0}} \right)\left( {{x_2} - {x_0}} \right) + \frac{1}{4}x_0^4 - 3x_0^3\\
 \Rightarrow {y_1} - {y_2} = \left( {x_0^3 - 6{x_0}} \right)\left( {{x_1} - {x_2}} \right)
\end{array}\) 

Từ giả thiết ta suy ra:

\(\begin{array}{l}
\left( {x_0^3 - 6{x_0}} \right)\left( {{x_1} - {x_2}} \right) = 5\left( {{x_1} - {x_2}} \right) \Leftrightarrow x_0^3 - 6{x_0} = 5\left( {{x_1} \ne {x_2}} \right)\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
{x_0} =  - 1\\
{x_0} = \frac{{ - 1 - \sqrt {21} }}{2}\\
{x_0} = \frac{{ - 1 + \sqrt {21} }}{2}
\end{array} \right.
\end{array}\) 

Kết hợp với điều kiện (3) có 2 giá trị \(x_0\) thỏa mãn yêu cầu bài toán là: \(\left[ \begin{array}{l}
{x_0} =  - 1\\
{x_0} = \frac{{ - 1 + \sqrt {21} }}{2}
\end{array} \right.\) 

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 172467

Giả sử đồ thị hàm số \(y = ({m^2} + 1){x^4} - 2m{x^2} + {m^2} + 1\) có 3 điểm cực trị là A, B, C mà \({x_A} < {x_B} < {x_c}\). Khi quay tam giác ABC quanh cạnh AC ta được một khối tròn xoay. Giá trị của \(m\) để thể tích của khối tròn xoay đó lớn nhất thuộc khoảng nào trong các khoảng dưới đây:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
y' = 4\left( {{m^2} + 1} \right){x^3} - 4mx = 4x\left[ {\left( {{m^2} + 1} \right){x^2} - m} \right]\\
 + y'\left( 0 \right)4x\left[ {\left( {{m^2} + 1} \right){x^2} - m} \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x =  \pm \sqrt {\frac{m}{{{m^2} + 1}}} \left( {m > 0} \right)
\end{array} \right.
\end{array}\) 

+ Với m > 0 thì đồ thị hàm số có 3 điểm cực trị (với \(x_A, x_B, x_C\)) là:

\(A\left( { - \sqrt {\frac{m}{{{m^2} + 1}}} ; - \frac{{{m^2}}}{{{m^2} + 1}} + {m^2} + 1} \right);B\left( {0;{m^2} + 1} \right);C\left( {\sqrt {\frac{m}{{{m^2} + 1}}} ; - \frac{{{m^2}}}{{{m^2} + 1}} + {m^2} + 1} \right)\) 

+ Quay tam giác ABC quanh AC thì được khối tròn xoay có thể tích là:

\(V = 2.\frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{2}{3}\pi B{I^2}.IC = \frac{2}{3}\pi {\left( {\frac{{{m^2}}}{{{m^2} + 1}}} \right)^2}\sqrt {\frac{m}{{{m^2} + 1}}}  = \frac{2}{3}\pi \sqrt {\frac{{{m^9}}}{{{{\left( {{m^2} + 1} \right)}^5}}}} \) 

+ Xét hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{m^9}}}{{{{\left( {{m^2} + 1} \right)}^5}}}\) 

Có: \(f'\left( x \right) = \frac{{{m^8}\left( {9 - {m^2}} \right)}}{{{{\left( {{m^2} + 1} \right)}^6}}};f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow m = 3\left( {m > 0} \right)\) 

Ta có BBT:

Vậy thể tích cần tìm lớn nhất khi m  = 3

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 172468

Giải phương trình \(8.\cos 2x.\sin 2x.\cos 4x =  - \sqrt 2 .\)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
8.\cos 2x.\sin 2x.\cos 4x =  - \sqrt 2  \Leftrightarrow 4.\sin 4x.\cos 4x =  - \sqrt 2  \Leftrightarrow 2.\sin 8x =  - \sqrt 2 \\
 \Leftrightarrow \sin 8x =  - \frac{{\sqrt 2 }}{2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
8x =  - \frac{\pi }{4} + k2\pi \\
8x = \frac{{5\pi }}{4} + k2\pi 
\end{array} \right.\left( {k \in Z} \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x =  - \frac{\pi }{{32}} + k\frac{\pi }{4}\\
x = \frac{{5\pi }}{{32}} + k\frac{\pi }{4}
\end{array} \right.\left( {k \in Z} \right)
\end{array}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 172469

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số \(y = \frac{{m{{\log }_2}x - 2}}{{{{\log }_2}x - m - 1}}\) nghịch biến trên \(\left( {4; + \infty } \right)\).

Xem đáp án

Đặt \(t = {\log _2}\) 

Ta có \(x \in \left( {4; + \infty } \right) \Leftrightarrow t \in \left( {2; + \infty } \right)\) 

Hàm số được viết lại \(y = \frac{{mt - 2}}{{t - m - 1}}\left( 1 \right)\) 

Vì \(t = {\log _2}x\) đồng biến trên nên yêu cầu bài toán \( \Leftrightarrow \) (1) nghịch biến trên \(\left( {2; + \infty } \right)\) 

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
 - m\left( {m + 1} \right) + 2 < 0\\
m + 1 \le 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left[ \begin{array}{l}
m <  - 2\\
m > 1
\end{array} \right.\\
m \le 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow m <  - 2\) 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 172470

Đường cong ở hình bên là đồ thị của một trong bốn hàm số dưới đây. Hàm số đó là hàm số nào?

Xem đáp án

Từ đồ thị của hàm số đã cho ta có:

Tiệm cận đúng của đồ thị hàm số là đường thẳng có phương trình \(x=-1\)

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là đường thẳng có phương trình \(y=-1\)

Đồ thị hàm số đi qua các điểm (1;0) và (0;1)

Suy ra hàm số cần tìm là \(y = \frac{{ - x + 1}}{{x + 1}}\) 

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 172471

Cho hàm số \(y = f(x) = {x^3} - (2m + 1){x^2} + (3 - m)x + 2\). Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để hàm số \(y = f(\left| x \right|)\) có 3 điểm cực trị.

Xem đáp án

TXĐ: D = R

\(y’=3x^2-2(2m+1)x+(3-m)

Hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có ba điểm cực trị khi và chỉ khi phương trình \(y’=0\) có 2 nghiệm \(x_1, x_2\) thỏa mãn \({x_1} \le 0 < {x_2}\) 

Trường hợp 1: Phương trình \(y’=0\) có 2 nghiệm \({x_1} < 0 < {x_2} \Leftrightarrow 3\left( {3 - m} \right) < 0 \Leftrightarrow m > 3\) 

Trường hợp 2: Phương trình \(y’=0\) có 2 nghiệm \(x_1=0<x_2\)

Có \(y'\left( 0 \right) = 0 \Rightarrow m = 3\) 

Với \(m=3\) thì \(y' = 3{x^2} - 14x;y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x = \frac{{14}}{3} > 0
\end{array} \right.\) 

Vậy với \(m \ge 3\) thì hàm số  \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) có 3 điểm cực trị

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 172472

Có bao nhiêu số tự nhiên có 3 chữ số \(\overline {abc} \) sao cho a, b, c là độ dài 3 cạnh của một tam giác cân.

Xem đáp án

TH1: a, b, c là độ dài 3 cạnh của một tam giác đều.

Trường hợp này có 9 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

TH2: a, b, c là độ dài 3 cạnh của một tam giác cân và không đều.

Không mất tính tổng quát, giả sử a = b.

Nếu a = b > c

a = b = 2 suy ra c = 1

a = b = 3 suy ra c = 1, 2

a = b = 4 suy ra c = 1, 2, 3

 

a = b = 9 suy ra c = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8

Nếu a = b < c

Do a + b > c suy ra \(c \over 2\) < a < c.

c = 9 suy ra \(9 \over 2\) < a < 9 suy ra a = 5, 6, 7, 8

c = 8 suy ra \(8 \over 2\) < a < 8 suy ra a = 5, 6, 7

c = 7 suy ra \(7 \over 2\) < a < 7 suy ra a = 4, 5, 6

c = 6 suy ra \(6 \over 2\) < a < 6 suy ra a = 4, 5

c = 5 suy ra \(5 \over 2\) < a < 5 suy ra a = 3, 4

c = 4 suy ra \(6 \over 2\) < a < 4 suy ra a = 3

c = 3 suy ra \(3 \over 2\) < a < 3 suy ra a = 2

c = 2, 1 không có a tương ứng.

Suy ra có 4 +3 + 3 + 2 + 2 +1 +1 = 16 số thỏa mãn bài toán.

Suy ra trong trường hợp \(a = b \ne c\), có 36 + 16 = 52 số thỏa mãn.

Tương tự, mỗi trường hợp \(b=c \ne a, c=a \ne b\) đều có 52 số thỏa mãn.

Theo quy tắc cộng ta có: 9 + 52.3 =165 số thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 172473

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC có \(A\left( { - 3;0} \right),{\rm{ }}B\left( {3;0} \right)\) và \(C\left( {2;6} \right).\) Gọi \(H\left( {a;b} \right)\) là trực tâm của tam giác ABC Tính \(6ab\)

Xem đáp án

Đường thẳng AH đi qua A(-3;0) và nhận \(\overrightarrow {BC}  = \left( { - 1;6} \right)\) làm vectơ pháp tuyến. Suy ra phương trình đường thẳng AH là: x – 6y+3 = 0

Đường thẳng BH đi qua B(3;0) và nhận \(\overrightarrow {AC}  = \left( {5;6} \right)\) làm vectơ pháp tuyến. Suy ra phương trình đường BH: 5x+6y-15=0

Ta có \(H = AH \cap BH \Leftrightarrow \) Tọa độ H là nghiệm của hệ

\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}} {x - 6y + 3 = 0}\\ {5x + 6y - 15 = 0} \end{array}} \right. \Leftrightarrow H\left( {2;\frac{5}{6}} \right)\)

Do đó \(a = 2;b = \frac{5}{6} \Rightarrow 6ab = 10\) 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 172474

Một chiếc thùng đựng nước có hình của một khối lập phương chứa đầy nước. Đặt vào trong thùng đó một khối có dạng nón sao cho đỉnh trùng với tâm một mặt của lập phương, đáy khối nón tiếp xúc với các cạnh của mặt đối diện. Tính tỉ số thể tích của lượng nước trào ra ngoài và lượng nước còn lại ở trong thùng.

Xem đáp án

Coi khối lập phương có cạnh 1. Thể tích khối lập phương là V = 1

Từ giả thiết suy ra khối nón có chiều cao h = 1, bán kính đáy \( = \frac{1}{2}\) 
Thể tích lượng nước còn lại trong thùng là: \({V_2} = V - {V_1} = 1 - \frac{\pi }{{12}} = \frac{{12 - \pi }}{{12}}\) 

Do đó: \(\frac{{{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{\pi }{{12 - \pi }}\) 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 172475

Cho giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 3} \frac{{x + 1 - \sqrt {5x + 1} }}{{x - \sqrt {4x - 3} }} = \frac{a}{b}\) (phân số tối giản). Giá trị của \(T = 2a - b\) là:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
\lim \frac{{x + 1 - \sqrt {5x + 1} }}{{x - \sqrt {4x - 3} }} = \frac{{\left( {{x^2} - 3x} \right)\left( {x + \sqrt {4x - 3} } \right)}}{{\left( {{x^2} - 4x + 3} \right)\left( {x + 1 + \sqrt {5x + 1} } \right)}}\\
 = \lim \frac{{x\left( {x + \sqrt {4x - 3} } \right)}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1 + \sqrt {5x + 1} } \right)}} = \frac{{3\left( {3 + 3} \right)}}{{2\left( {4 + 4} \right)}} = \frac{9}{8}\\
 \Rightarrow T = 2a - b = 10
\end{array}\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 172476

Cho tứ diện ABCD. Gọi K, L lần lượt là trung điểm của AB và BC, N là điểm thuộc đoạn CD sao cho CD= 2 ND. Gọi P là giao điểm của AD với mặt phẳng (KLN) Tính tỷ số \(\frac{{PA}}{{PD}}.\)

Xem đáp án

Giả sử \(LN \cap BD = I\) . Nối K với I cắt AD tại P. Suy ra \(\left( {KLN} \right) \cap AD = P\) 

Ta có: \(KL//AC \Rightarrow PN//AC\) Suy ra: \(\frac{{PA}}{{PD}} = \frac{{NC}}{{ND}} = 2\) 

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 172477

Tìm số nghiệm của phương trình \({\log _2}x + {\log _2}\left( {x - 1} \right) = 2.\)

Xem đáp án

Điều kiện: x > 1

Ta có:

\(\begin{array}{l}
{\log _2}x + {\log _2}\left( {x - 1} \right) = 2\\
 \Leftrightarrow {\log _2}\left[ {x\left( {x - 1} \right)} \right] = 2 \Leftrightarrow x\left( {x - 1} \right) = 4 \Leftrightarrow {x^2} - x - 4 = 0\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = \frac{{1 - \sqrt {17} }}{2}\\
x = \frac{{1 + \sqrt {17} }}{2}
\end{array} \right.
\end{array}\) 

Đối chiếu với điều kiện ta được nghiệm của phương trình là \(x = \frac{{1 + \sqrt {17} }}{2}\) 

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 172478

Hàm số \(y = \ln \left( {{x^2} + mx + 1} \right)\) xác định với mọi giá trị của x khi

Xem đáp án

Yêu cầu bài toán \( \Leftrightarrow {x^2} + mx + 1 > 0,\forall  \in x \Leftrightarrow {x^2} - 4 < 0 \Leftrightarrow  - 2 < m < 2\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 172479

Trong một lớp có \((2n+3)\) học sinh gồm An, Bình, Chi cùng \(2n\) học sinh khác. Khi xếp tùy ý các học sinh này vào dãy ghế được đánh số từ 1 đến \(\left( {2n + 3} \right)\), mỗi học sinh ngồi một ghế thì xác xuất để số ghế của An, Bình, Chi theo thứ tự lập thành cấp số cộng là \(\frac{{17}}{{1155}}\). Số học sinh của lớp là:

Xem đáp án

Số cách xếp học sinh vào ghế là (2n+3)!

Nhận xét rằng nếu số tự nhiên a, b, c lập thành một cấp số cộng thì a+c=2b nên a+c là một số chẵn. Như vậy a, c phải cùng chẵn hoặc cùng lẻ.

Từ 1 đến 2n+3 có n+1 số chẵn và n+2 số lẻ

Muốn có một cách xếp học sinh thỏa số ghế của An, Bình, Chi theo thứ tự lập thành một cấp số cộng ta sẽ tiến hành như sau:

Bước 1: Chọn 2 ghế có số thứ tự cùng chẵn hoặc cùng lẻ rồi xếp An và Chi vào, sau đó xếp Bình vào ghế chính giữa. Bước này có \(A_{n + 1}^2 + A_{n + 2}^2\) cách

Bước 2: Xếp chỗ cho 2n học sinh còn lại. Bước này có (2n)! cách.

Như vậy số cách xếp thỏa yêu cầu là\(\left( {A_{n + 1}^2 + A_{n + 2}^2} \right).\left( {2n} \right)!\) 

Ta có phương trình

\(\begin{array}{l}
\frac{{\left( {A_{n + 1}^2 + A_{n + 2}^2} \right).\left( {2n} \right)!}}{{\left( {2n + 3} \right)!}} = \frac{{17}}{{1155}} \Leftrightarrow \frac{{n\left( {n + 1} \right) + \left( {n + 1} \right)\left( {n + 2} \right)}}{{\left( {2n + 1} \right)\left( {2n + 2} \right)\left( {2n + 3} \right)}} = \frac{{17}}{{1155}}\\
 \Leftrightarrow 68{n^2} - 1029n - 1104 = 0\\
 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
n = 16\\
n =  - \frac{{69}}{{68}}\left( l \right)
\end{array} \right.
\end{array}\) 

Vậy số học sinh của lớp là 35

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 172480

Cho một khối lập phương có cạnh bằng \(a\). Tính theo \(a\) thể tích của khối bát diện đều có các đỉnh là tâm các mặt của khối lập phương.

Xem đáp án

Giả sử hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh bằng a và tâm các mặt là P, Q, R, S, O, O;

Ta có PQ là đường trung bình của tam giác đều B’CD’ cạnh \(a\sqrt 2 \) nên \(PQ = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\) 

Do đó \({S_{PQRS}} = P{Q^2} = \frac{1}{2}{a^2}{\rm{,OO}}' = a\) 

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 172481

Đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) đối xứng với đồ thị của hàm số \(y = {a^x}\,(a > 0,\,a \ne 1)\) qua điểm \(I\left( {1;\,1} \right)\). Giá trị của biểu thức \(f\left( {2 + {{\log }_a}\frac{1}{{2018}}} \right)\) bằng

Xem đáp án

Gọi (C) là đồ thị hàm số \(y=a^x; (C_1)\) là đồ thị hàm số \(y-f(x)\)

\(M\left( {2 + {{\log }_a}\frac{1}{{2018}};{y_M}} \right) \in \left( {{C_1}} \right) \Leftrightarrow {y_M} = f\left( {2 + {{\log }_a}\frac{1}{{2018}}} \right)\) 

Gọi N đối xứng với M qua \(I\left( {1;1} \right) \Rightarrow N\left( { - {{\log }_a}\frac{1}{{2018}};2 - {y_M}} \right)\)  
Do đồ thị \(C_1)\) đối xứng (C) qua I(1;1) nên \(N\left( { - {{\log }_a}\frac{1}{{2018}};2 - {y_M}} \right) \in \left( C \right)\) 

\(\begin{array}{l}
N \in \left( C \right) \Leftrightarrow 2 - {y_M} = {a^{ - {{\log }_a}\frac{1}{{2018}}}} \Leftrightarrow 2 - {y_M} = {a^{{{\log }_a}2018}} \Leftrightarrow 2 - {y_M} = 2018 \Leftrightarrow {y_M} =  - 2016\\
 \Rightarrow f\left( {2 + {{\log }_a}\frac{1}{{2018}}} \right) =  - 2016
\end{array}\) 

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 172482

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để hàm số \(y = {\sin ^3}x - 3{\cos ^2}x - m\sin x - 1\) đồng biến trên đoạn \(\left[ {\pi ;\frac{{3\pi }}{2}} \right]\).

Xem đáp án

Ta có: \(y = f\left( x \right) = {\sin ^3}x + 3{\sin ^2}x - m\sin x - 4\left( 1 \right)\) 

Đặt \(t = {\mathop{\rm s}\nolimits} {\rm{inx}}\), do \(x \in \left[ {\pi ;\frac{{3\pi }}{2}} \right] \Rightarrow t \in \left[ { - 1;0} \right]\) 

Hàm số (1) trở thành \(y = g\left( t \right) = {t^3} + 3{t^2} - mt - 4\left( 2 \right)\)

Hàm số (1) đồng biến trên \(\left[ {\pi ;\frac{{3\pi }}{2}} \right]\) khi và chỉ khi hàm số (2) nghịch biến trên [-1;0]\( \Leftrightarrow g'\left( t \right) \le 0,\forall t \in \left[ { - 1;0} \right]\) (g'(t)=0 tại hữu hạn điểm)

Hàm số \(y = g\left( t \right) = {t^3} + 3{t^2} - mt - 4\) trên [-1;0], ta có \(g'\left( t \right) = 3{t^2} + 6t - m\)

Suy ra:

\(\begin{array}{l}
g'\left( t \right) \le 0,\forall t \in \left[ { - 1;0} \right]\\
 \Leftrightarrow 3{t^2} + 6t - m \le 0,\forall t \in \left[ { - 1;0} \right]\\
3{t^2} + 6t \le m,\forall t \in \left[ { - 1;0} \right]
\end{array}\)

Xét hàm số \[y = h\left( t \right) = 3{t^2} + 6t\) trên đoạn [-1;0]

Ta có \(h'\left( t \right) = 6t + 6 \ge 0,\forall t \in \left[ { - 1;0} \right]\) suy ra h(t) đồng biến trên [-1;0]

\(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ { - 1;0} \right]} h\left( t \right) = h\left( 0 \right) = 0\)

Tức \(g'\left( t \right) \le 0,\forall t \in \left[ { - 1;0} \right] \Leftrightarrow \mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;0} \right]} h\left( t \right) \le m,\forall t \in \left[ { - 1;0} \right]\). Do đó có \(m \ge 0\)

Hàm số (1) đồng biến trên \(\left[ {\pi ;\frac{{3\pi }}{2}} \right]\) khi và chỉ khi \(m \in \left[ {0; + \infty } \right)\)

 

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 172484

Hàm số \(y = {\log _2}\left( {{4^x} - {2^x} + m} \right)\) có tập xác định là R thì

Xem đáp án

Điều kiện xác định: \(4^x-2^x+m>0\)

Hàm số đã cho có tập xác định là R \( \Leftrightarrow {4^x} - {2^x} + m > 0,\forall x \in R \Leftrightarrow m >  - {4^x} + {2^x},\forall x \in R\)

Đặt \(t=2^x,(t>0)\)

Khi đó (*) trở thành \(m >  - {t^2} + t,\forall t > 0 \Leftrightarrow m > \mathop {\max }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} f\left( t \right)\) với \(f\left( t \right) =  - {t^2} + t,t > 0\)

Ta có: \(f'\left( t \right) =  - 2t + 1,f'\left( t \right) = 0 \Leftrightarrow t = \frac{1}{2}\)

Bảng biến thiên của hàm số \(f(t)=-t^2+t,t>0\):

Từ BBT ta thấy \(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} f\left( t \right) = \frac{1}{4}\) đạt được khi \(t = \frac{1}{2}\)

Vậy \(m > \mathop {\max }\limits_{\left( {0; + \infty } \right)} f\left( t \right)\Leftrightarrow m > \frac{1}{4}\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 172485

Cho hình thang vuông ABCD với đường cao \(AB=2a\) các cạnh đáy \(AD=a\) và \(BC=3a\) Gọi M là điểm trên đoạn AC sao cho \(\overrightarrow {AM}  = k\overrightarrow {AC} .\) Tìm \(k\) để \(BM \bot CD.\)

Xem đáp án

 

Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ sao cho gốc tọa độ trùng với điểm B, điểm A thuộc trục Oy và điểm C thuộc trục Ox.

Theo bài ta có B(0;0), A(0;2), C(3;0), D(1;2)

Khi đó \(\overrightarrow {AC}  = \left( {3; - 2} \right)\) . Phương trình tham số của đường thẳng AC là: \(\left\{ \begin{array}{l}
x = 3t\\
y = 2 - 2t
\end{array} \right.\left( {t \in R} \right)\) 

Gọi \(M \in AC \Rightarrow M\left( {3t;2 - 2t} \right)\).  Ta có \(\overrightarrow {BM}  = \left( {3t;2 - 2t} \right),\overrightarrow {DC}  = \left( {2; - 2} \right)\) 

Để \(BM \bot DC\) thì \(\overrightarrow {BM} .\overrightarrow {DC}  = 0 \Leftrightarrow 6t - 4 + 4t = 0 \Leftrightarrow t = \frac{2}{5} \Rightarrow M\left( {\frac{6}{5};\frac{6}{5}} \right)\) 

Khi đó \(\overrightarrow {AM}  = \left( {\frac{6}{5}; - \frac{4}{5}} \right) \Rightarrow AM = \frac{{\sqrt {52} }}{5},\overrightarrow {AC}  = \left( {3; - 2} \right) \Rightarrow AC = \sqrt {13} \) 

Vì \(\overrightarrow {AM}  = k\overrightarrow {AC} \) và \(\overrightarrow {AM} ,\overrightarrow {AC} \) cùng chiều \(k = \frac{{AM}}{{AC}} = \frac{{\sqrt {52} }}{{5\sqrt {13} }} = \frac{2}{3}\) 

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »