Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Chuyên Quang Trung - Bình Phước lần 3

Đề thi thử THPT QG môn Toán năm 2019 - Trường THPT Chuyên Quang Trung - Bình Phước lần 3

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 57 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 173637

Cho hàm số có đồ thị như hình vẽ. Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Hàm số đồng biến trên (-1;0) và \(\left( {1; + \infty } \right)\)

Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và (0;1).

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 173638

Đường cong trong hình vẽ là đồ thị của hàm số nào dưới đây?

Xem đáp án

\(\left\{ \begin{array}{l}
y\left( { - 1} \right) = 3\\
y\left( 1 \right) =  - 1\\
y\left( 0 \right) = 1\\
y'\left( { - 1} \right) = 0
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
 - a + b - c + d = 3\\
a + b + c + d =  - 1\\
d = 1\\
3a - 2b + c = 0
\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
a = 1\\
b = 0\\
c =  - 3\\
d = 1
\end{array} \right.\)

Vậy \(y = {x^3} - 3x + 1\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 173640

Với a, b là hai số thực dương tùy ý. Khi đó \(\left( {\frac{{a{b^2}}}{{a + 1}}} \right)\) bằng

Xem đáp án

\(I = \ln \frac{{a{b^2}}}{{a + 1}} = \ln \frac{a}{{a + 1}} + \ln {b^2} = 2\ln b + \ln a - \ln \left( {a + 1} \right)\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 173641

Tìm tập nghiệm của phương trình \({\log _3}\left( {2{x^2} + x + 3} \right) = 1\).

Xem đáp án

\(Pt \Leftrightarrow 2{x^2} + x + 3 = 3 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
x =  - \frac{1}{2}
\end{array} \right.\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 173642

Cho hàm số \(y=f(x)\) có bảng biến thiên như hình vẽ.

Tổng số tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là

Xem đáp án

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } y = 3,\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = 2 \Rightarrow TCN:y = 3,y = 2;\mathop {\lim }\limits_{x \to {0^ + }} y =  - \infty  \Rightarrow \) TCĐ: x = 0

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 173643

Cho \(\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx}  = 2\) và \(\int\limits_1^2 {2g\left( x \right)dx}  = 8\). Khi đó \(\int\limits_1^2 {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]dx} \) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx}  = 2\) và \(\int\limits_1^2 {g\left( x \right)} dx = 4 \Rightarrow \int\limits_1^2 {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]dx}  = 6\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 173644

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {e^{2x}} + {x^2}\) là

Xem đáp án

\(F\left( x \right) = \int {\left( {{e^{2x}} + {x^2}} \right)dx = \frac{{{e^{2x}}}}{2} + \frac{{{x^3}}}{3} + C} \)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 173645

Trong không gian Oxyz cho hai điểm A(2;3;4) và B(3;0;1). Khi đó độ dài vectơ \(\overrightarrow {AB} \) là

Xem đáp án

\(\overrightarrow {AB}  = \left( {1; - 3; - 3} \right) \Rightarrow \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt {{1^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2} + {{\left( { - 3} \right)}^2}}  = \sqrt {19} \)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 173646

Trong không gian Oxyz, mặt phẳng (Oxy) có phương trình là

Xem đáp án

\(\left( {Oxy} \right):z = 0,\left( {Oxz} \right):y = 0,\left( {Oyz} \right):x = 0\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 173647

Trong không gian Oxyz, đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{z}{3}\) đi qua điểm nào dưới đây

Xem đáp án

Trắc nghiệm: Thử đáp án 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 173649

Tìm hệ số của đơn thức \({a^3}{b^2}\) trong khai triển nhị thức \({\left( {a + 2b} \right)^5}\).

Xem đáp án

\({\left( {a + 2b} \right)^5} = C_5^k.{a^{5 - k}}.{\left( {2b} \right)^k} = {2^k}.C_5^k.{a^{5 - k}}.{b^k}\)

Hệ số \(a^3b^2\) là \({2^2}.C_5^2 = 40\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 173650

Tập xác định của hàm số \(y = \log \left( {{x^2} - 1} \right)\) là

Xem đáp án

ĐKXĐ: \({x^2} - 1 > 0 \Leftrightarrow x <  - 1;x > 1 \Rightarrow D = \left( { - \infty ; - 1} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 173651

Cho khối nón có độ dài đường sinh bằng 2a, góc giữa đường sinh và đáy bằng 60°. Thể tích của khối nón đã cho là

Xem đáp án

\(V = \frac{1}{3}.h.{S_d} = \frac{1}{3}.h.\pi .{R^2} = \frac{1}{3}.a\sqrt 3 .\pi .{a^2} = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 3 }}{3}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 173652

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(1;2;3) và B(3;2;1). Phương trình mặt cầu đường kính AB

Xem đáp án

Tâm \(I\left( {2;2;2} \right),R = \frac{{AB}}{2} = \sqrt 2 \). Mặt cầu đường kính AB: \({\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 2} \right)^2} = 2\).

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 173653

Tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{3}} \right)^{{x^2} + 2x}} > \frac{1}{{27}}\) là

Xem đáp án

Bpt \( \Leftrightarrow {x^2} + 2x < 3 \Leftrightarrow  - 3 < x < 1\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 173654

Đạo hàm của hàm số \(y = x.{e^{x + 1}}\) là

Xem đáp án

\(y' = {e^{x + 1}} + x.{e^{x + 1}} = \left( {x + 1} \right).{e^{x + 1}}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 173655

Đặt \({\log _5}3 = a\), khi đó \({\log _{81}}75\) bằng

Xem đáp án

\({\log _{81}} = 75 = \frac{1}{4}\left( {{{\log }_3}25 + {{\log }_3}3} \right) = \frac{1}{{2{{\log }_5}3}} + \frac{1}{4} = \frac{1}{{2a}} + \frac{1}{4}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 173656

Tính thể tích của khối tứ diện đều có tất cả các cạnh bằng a.

Xem đáp án

\(AH = \sqrt {A{B^2} - B{H^2}}  = \sqrt {{a^2} - {{\left( {\frac{2}{3}.\frac{{a\sqrt 3 }}{2}} \right)}^2}}  = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}\)

\(V = \frac{1}{3}.AH.{S_{\Delta BCD}} = \frac{1}{3}.\frac{{a\sqrt 6 }}{3}.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{\sqrt 2 }}{{12}}{a^3}\) (đvdt)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 173659

Tìm tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + \left( {2m - 1} \right)x + 2019\) đồng biến trên \(\left( {2; + \infty } \right)\).

Xem đáp án

\(y' = 3{x^2} - 6x + 2m - 1 \Rightarrow \) HS tăng \(\left( {2; + \infty } \right) \Leftrightarrow 3{x^2} - 6x + 2m - 1 \ge 0,\forall x > 2 \Leftrightarrow  - 2m + 1 \ge 3{x^2} - 6x = g\left( x \right), \forall x > 2\). Suy ra \(1 - 2m \le \mathop {\min }\limits_{x > 2} g\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow m \ge \frac{1}{2}\).

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 173660

Hàm số \(y = {\log _3}\left( {{x^3} - x} \right)\) có đạo hàm là

Xem đáp án

\(y' = \frac{{\left( {{x^3} - x} \right)'}}{{\left( {{x^3} - x} \right).\ln 3}} = \frac{{3{x^2} - 1}}{{\left( {{x^3} - x} \right).\ln 3}}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 173661

Một người gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất 0,5% mỗi tháng theo cách sau: mỗi tháng (vào đầu tháng) người đó gửi vào ngân hàng 10 triệu đồng và ngân hàng tính lãi suất (lãi suất không đổi) dựa trên số tiền tiết kiệm thực tế của tháng đó. Hỏi sau 5 năm, số tiền của người đó có được gần nhất với số tiền nào dưới đây (cả gốc và lãi, đơn vị triệu đồng)?

Xem đáp án

Tiền thu được cuối mỗi tháng là:

Tháng 1: \({T_1} = 10 + 10.0,5\%  = 10\left( {1 + 0,5\% } \right)\).

Tháng 2: \({T_2} = 10 + 10.0,5\%  + 10 + 0,5\% \left( {10 + 10.0,5\%  + 10} \right) = 10{\left( {1 + 0,5\% } \right)^2} + 10\left( {1 + 0,5\% } \right)\)

Tháng 60:

\({T_{60}} = 10\left( {1 + 0,5\% } \right) + 10{\left( {1 + 0,5\% } \right)^2} + ...10{\left( {1 + 0,5\% } \right)^{60}}\) 

\( = 10\left( {1 + 0,5\% } \right).\frac{{{{\left( {1 + 0,5\% } \right)}^{60}} - 1}}{{0,5\% }} \approx 701,19\) (triệu đồng)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 173662

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \sin x + x\ln x\) là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
\int {\left( {\sin x + x\ln x} \right)dx =  - \cos x + \int {x.\ln x}  =  - \cos x + \frac{1}{2}\int {\ln xd{x^2}} } \\
 =  - \cos x + \frac{{{x^2}}}{2}.\ln x - \frac{1}{2}\int {xdx}  =  - \cos x + \frac{{{x^2}}}{2}.\ln x - \frac{{{x^2}}}{4} + C
\end{array}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 173663

Cho \(\int\limits_0^1 {\frac{{xdx}}{{{{\left( {2x + 1} \right)}^2}}}}  = a + b\ln 2 + c\ln 3\) với a, b, c là các số hữu tỉ. Giá trị của  bằng

Xem đáp án

Đặt \(t = 2x + 1 \Rightarrow x = \frac{{t - 1}}{2},dx = \frac{1}{2}dt\).

\(I = \int\limits_1^3 {\frac{{t - 1}}{{4{t^2}}}}  = \left. {\left( {\frac{1}{4}\ln t + \frac{1}{{4t}}} \right)} \right|_1^3 = \frac{1}{4}\ln 3 - \frac{1}{6}\). Vậy \(a + b + c = \frac{1}{{12}}\).

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 173664

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y + 2z - 10 = 0\). Phương trình mặt phẳng (Q) song song với (P),  khoảng cách giữa hai mặt phẳng (P) và (Q) bằng \(\frac{7}{3}\) là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}
\left( Q \right):x + 2y + 2z + c = 0,M\left( {0;0;5} \right) \in \left( P \right) \Rightarrow d\left( {M,\left( P \right)} \right) = \frac{7}{3} \Leftrightarrow \frac{{\left| {10 + c} \right|}}{3} = \frac{7}{3} \Leftrightarrow c =  - 3;c =  - 17\\
\left( Q \right):x + 2y + 2z - 3 = 0 \vee \left( Q \right):x + 2y + 2z - 17 = 0
\end{array}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 173667

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có \(BC = a,BB' = a\sqrt 3 \). Góc giữa hai mặt phẳng (A'B'C') và (ABC'D') bằng

Xem đáp án

\(\left( {\left( {A'B'C} \right),\left( {ABC'D'} \right)} \right) = \left( {\left( {A'B'CD} \right),\left( {ABC'D'} \right)} \right) = \left( {AD',A'D} \right)\). Gọi \(I = A'D \cup AD'\). Dễ thấy \(\angle DA'A = \angle A'DA' = 30^\circ  \Rightarrow \angle AIA' = 120^\circ  \Rightarrow \left( {AD',A'D} \right) = 60^\circ \).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 173668

Tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số \(y = \frac{{{x^5}}}{5} - \frac{{m{x^4}}}{4} + 2\) đạt cực đại tại x = 0 là

Xem đáp án

\(y' = {x^4} - m{x^3} = {x^3}\left( {x - m} \right)\)

  • \(m = 0 \Rightarrow y' = {x^4}\): không có cực trị.
  • \(m > 0\). Dấu y':

Hàm số đạt cực đại tại x = 0 (thỏa mãn).

  • \(m<0\). Dấu y':

Hàm số đạt cực đại tại x = m (không thỏa mãn).

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 173669

Cho hàm số \(y=f(x)\) liên tục trên R và có đồ thị như hình vẽ

Tập hợp tất cả các giá trị thực của m để phương trình \(f\left( {{e^{{x^2}}}} \right) = m\) có đúng hai nghiệm thực là

Xem đáp án

Đặt \(g\left( x \right) = \frac{{f\left( x \right)}}{{36}} + \frac{{\sqrt {x + 3}  - 2}}{{x - 1}}\). Cần chứng minh: \(m < g\left( x \right),\forall x \in \left( {0;1} \right)\). Xét g(x) trên \(\left( {0;1} \right) \Rightarrow g\left( x \right) = \frac{{f\left( x \right)}}{{36}} + \frac{1}{{\sqrt {x + 3}  + 2}}\). Có \(g'\left( x \right) = \frac{{f'\left( x \right)}}{{36}} - \frac{1}{{2\sqrt {x + 3} {{\left( {\sqrt {x + 3}  + 2} \right)}^2}}} < 0\). (Do \(f'\left( x \right) \le 1, \sqrt {x + 3}  < 2\)).

Suy ra g(x) giảm \( \Rightarrow m \le \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} g\left( x \right) = \frac{{f\left( 1 \right)}}{{36}} + \frac{1}{4} = \frac{{f\left( 1 \right) + 9}}{{36}}\).

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 173670

Tìm tất cả các giá trị thực của m để bất phương trình \(\left( {{x^2} - 1} \right)\left( {x - 1} \right){x^3} + {\left( {{x^2} - x} \right)^2}\left( {2 - m} \right) + \left( {{x^2} - 1} \right)\left( {x - 1} \right) \ge 0\), \(\forall x \in R\)

, .

Xem đáp án

Phương trình đã cho tương đương với \({\left( {x - 1} \right)^2}\left[ {{x^4} + {x^3} + \left( {2 - m} \right){x^2} + x + 1} \right] \ge 0\), \(\forall x \in R\).

  • \(x=0\) Thỏa mãn.
  • \(x \ne 0\): \( - 2 + m \le {x^2} + \frac{1}{{{x^2}}} + x + \frac{1}{x},\forall x \ne 0 \Leftrightarrow m - 2 \le {\left( {x + \frac{1}{x}} \right)^2} + \left( {x + \frac{1}{x}} \right) - 2 = g\left( x \right)\).

Đặt \(t = x + \frac{1}{x} \Rightarrow \left| t \right| \ge 2\). Vẽ bảng biến thiên Suy ra \(m - 2 \le 0 \Leftrightarrow m \le 2\).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 173671

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trình \({\log _{\frac{1}{2}}}\left( {x - 1} \right) > {\log _{\frac{1}{2}}}\left( {{x^3} + x - m} \right)\) có nghiệm.

Xem đáp án

ycbt \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x - 1 > 0\\
x - 1 < {x^3} + m - m
\end{array} \right.\) có nghiệm \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x > 1\\
m < {x^3} + 1 = f\left( x \right)
\end{array} \right.\) có nghiệm.

Khảo sát \(f(x)\), ta có bảng biến thiên:

Từ bảng biến thiên suy ra \(m \in R\).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 173672

Cho hàm số \(f\left( x \right) =  - {x^2} + 3\) và hàm số \(g\left( x \right) = {x^2} - 2x - 1\) có đồ thị như hình vẽ.

Tích phân \(I = \int\limits_{ - 1}^2 {\left| {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right|dx} \) bằng với tích phân nào sau đây?

Xem đáp án

\(f\left( x \right) \ge g\left( x \right),\forall x \in \left[ { - 1;2} \right] \Rightarrow I = \int\limits_{ - 1}^2 {\left( {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right)dx} \)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 173673

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \({{4^x} - m{{.2}^x} + 1 = 0}\) có hai nghiệm  thỏa \({x_1} + {x_2} = 1\).

Xem đáp án

Đặt \(t = {2^x}\) ta có \({t^2} - mt + 1 = 0\) có nghiệm khi \(m > 0,\Delta ' = {m^2} - 4 \ge 0 \Rightarrow m \ge 2\).

Khi đó \(1 = {t_1} \times {t_2} = {2^{{x_1}}} \times {2^{{x_2}}} = {2^{{x_1} + {x_2}}} \Rightarrow {x_1} + {x_2} = 0\) (luôn thỏa mãn). Vậy \(m \ge 2\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 173674

Kết quả của phép tính \(\int {\frac{{dx}}{{{e^x} - 2.{e^{ - x}} + 1}}dx} \) bằng

Xem đáp án

\(F\left( x \right) = \int {\frac{{d{e^x}}}{{{e^{2x}} + {e^x} - 2}}}  = \int {\left( {\frac{{d{e^x}}}{{{e^x} - 1}}} \right) - \frac{{dx}}{{{e^x} + 2}}}  = \ln \left| {\frac{{{e^x} - 1}}{{{e^x} + 2}}} \right| + C\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 173675

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x + y + z - 3 = 0\) và đường thẳng \(d:\frac{x}{1} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{{z - 2}}{{ - 1}}\). Đường thẳng d' đối xứng với d qua mặt phẳng (P) có phương trình là

Xem đáp án

\(I = d \cap \left( P \right) \Rightarrow I\left( {1;1;1} \right),A\left( {0; - 1;2} \right) \in d\). Tìm A'?

AH qua A có \(\overrightarrow {{u_{AH}}}  = \overrightarrow {{n_P}}  = \left( {1;1;1} \right) \Rightarrow AH:\left\{ \begin{array}{l}
x = t\\
y =  - 1 + t\\
z = 2 + t
\end{array} \right.\). Suy ra \(H\left( {t;t - 1;t + 2} \right)\).

Mà \(H \in \left( P \right) \Rightarrow  H\left( {\frac{2}{3};\frac{{ - 1}}{3};\frac{8}{3}} \right)\). Ta có: \(A'\left( {\frac{4}{3};\frac{1}{3};\frac{{10}}{3}} \right) \Rightarrow \overrightarrow {IA'}  = \left( {\frac{1}{3};\frac{{ - 2}}{3};\frac{7}{3}} \right) \Rightarrow d':\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 2}} = \frac{{z - 1}}{7}\).

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 173676

Cho hình chóp S.ABCSA vuông góc với mặt phẳng đáy. Biết góc \(\widehat {BAC} = 30^\circ \), SA = a và BA = BC = a. Gọi D là điểm đối xứng với B qua AC. Khoảng cách từ B đến mặt (SCD) bằng

Xem đáp án

Kẻ \(AH \bot BC\). Khi đó \(d\left( {B,\left( {SCD} \right)} \right)= d\left( {A,\left( {SCD} \right)} \right) = d\left( {A,\left( {SBC} \right)} \right) = \frac{{SA.AH}}{{\sqrt {S{A^2} + A{H^2}} }} = \frac{{a\sqrt {21} }}{7}\).

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 173678

Thể tích lớn nhất của khối trụ nội tiếp hình cầu có bán kính R bằng

Xem đáp án

Với \(P = AM \cap A'D',Q = BN \cap B'C'\). Ta có \(V = \pi {r^2}h, h = 2\sqrt {{R^2} - {r^2}}  \Rightarrow V = 2\pi \sqrt {{r^2}{r^2}\left( {{R^2} - {r^2}} \right)} \) 

\( = \sqrt 2 \pi \sqrt {{r^2}{r^2}\left( {2{R^2} - 2{r^2}} \right)}  \le \pi \sqrt 2 \sqrt {{{\left( {\frac{{{r^2} + {r^2} + 2{R^2} - 2{r^2}}}{3}} \right)}^3}}  = \frac{{4\sqrt 3 }}{9}\pi {R^3}\).

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 173679

Tất cả các giá trị thực của m để phương trình \({9^x} + {6^x} - m{.4^x} = 0\) có nghiệm là

Xem đáp án

Đặt \(t = {\left( {\frac{3}{2}} \right)^x} > 0\) ta có \({t^2} + t - m = 0 \Leftrightarrow m = {t^2} + t = f\left( t \right)\) có nghiệm \(t > 0 \Rightarrow m > 0\).

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 173680

Trong không gian Oxyz, cho \(A\left( {1;0;0} \right),B\left( {0;2;0} \right),C\left( {0;0;1} \right)\). Trực tâm của tam giác ABC có tọa độ là

Xem đáp án

\(\left( {ABC} \right):\frac{x}{1} + \frac{y}{2} + \frac{z}{1} = 1 \Rightarrow \left( {ABC} \right):2x + y + 2z - 2 = 0\). Tứ diện OABC vuông tại O \( \Rightarrow OH \bot \left( {ABC} \right)\), H là trực tâm. Suy ra \(OH:\left\{ \begin{array}{l}
x = 2t\\
y = t\\
z = 2t
\end{array} \right. \Rightarrow H\left( {\frac{4}{9};\frac{2}{9};\frac{4}{9}} \right)\).

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 173681

Cho hàm số \(y=f(x)\). Hàm số \(y=f'(x)\) có đồ thị như hình vẽ

Bất phương trình \(\frac{{f\left( x \right)}}{{36}} + \frac{{\sqrt {x + 3}  - 2}}{{x - 1}} > m\) đúng với mọi \(x \in \left( {0;1} \right)\) khi và chỉ khi

 

Xem đáp án
  • \(t = {e^{{x^2}}} \ge 1\). Với \(t = 1 \to 1\) giá trị x, với \(t > 1 \to 2\) giá trị x. Để thỏa mãn thì \(f(t)=1\) có 1 nghiệm \(t>1\).
  •  Từ đồ thị để \(f(t)=m\) có đúng một nghiệm \(t>1\) thì \(m>4\) hoặc \(m=0\).
Câu 47: Trắc nghiệm ID: 173682

Cho hàm số \(f(x)\) có đồ thị của hàm số \(y=f'(x)\) như hình vẽ

Hàm số \(y = f\left( {2x - 1} \right) + \frac{{{x^3}}}{3} + {x^2} - 2x\) nghịch biến trên khoảng nào sau đây

Xem đáp án

Ta có \(y' = 2f'\left( {2x - 1} \right) + {x^2} + 2x - 2 \le 0\).

Nhận xét: \( - 3 \le x \le 3 \Leftarrow y' \le 1,x \le  - 3;x \ge 3 \Leftarrow y' \ge 1\).

  • \( - 1 < x < 0 \Rightarrow  - 3 < 2x - 1 <  - 1 \Rightarrow 2f'\left( {2x - 1} \right) \le 2,{x^2} + 2x - 2 <  - 2 \Rightarrow y' \le 0\) nên hàm số giảm.
  •  \( - 6 < x <  - 3 \Rightarrow  - 13 < 2x - 1 <  - 7 \Rightarrow 2f'\left( {2x - 1} \right) \ge 2,{x^2} + 2x - 2 >  - 2 \Rightarrow y' > 0\) nên hàm số tăng (loại).
  • Tương tự cho các trường hợp còn lại.
Câu 48: Trắc nghiệm ID: 173683

Trong không gian Oxyz, cho A(0;1;2), B(0;1;0), C(3;1;1) và mặt phẳng \(\left( Q \right):x + y + z - 5 = 0\). Xét điểm M thay đổi thuộc (Q). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(M{A^2} + M{B^2} + M{C^2}\) bằng

Xem đáp án

\(T = M{A^2} + M{B^2} + M{C^2}\). Gọi \(G:\overrightarrow {GA}  + \overrightarrow {GB}  + \overrightarrow {GC}  = \overrightarrow 0  \Rightarrow G\left( {1;1;1} \right)\). Khi đó \(T = 3M{G^2} + G{A^2} + G{B^2} + G{C^2} \Rightarrow {T_{\min }}\) khi \(MG = d\left( {G,\left( Q \right)} \right) = \frac{2}{{\sqrt 3 }} \Rightarrow T = 12\).

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 173684

Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng \(\Delta :\frac{x}{1} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 1}}{1}\) và \(\Delta ':\frac{{x - 1}}{1} = \frac{y}{2} = \frac{z}{1}\). Xét điểm M thay đổi. Gọi a, b lần lượt là khoảng cách từ M đến Δ và Δ'. Biểu thức \({a^2} + 2{b^2}\) đạt giá trị nhỏ nhất khi và chỉ khi \(M \equiv {M_0}\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\). Khi đó \({x_0} + {y_0}\) bằng

Xem đáp án

Gọi H, K là hình chiếu của M lên Δ, Δ' khi đó \(a = MH,b = MK\). PQ là đoạn vuông góc chung của Δ,  Δ' \(\Rightarrow P\left( {0;0;1} \right),Q\left( {1;0;0} \right)\). Ta có \(a + b \ge HK \ge PQ = \sqrt 2  \Rightarrow {a^2} + {b^2} = \frac{{{a^2}}}{1} + \frac{{{b^2}}}{{\frac{1}{2}}} \ge \frac{2}{3}{\left( {a + b} \right)^2} = \frac{4}{3}\).

Dấu “=” đạt được khi M đặt tại M' nghĩa là \(\overrightarrow {MP}  =  - 2\overrightarrow {MQ}  \Rightarrow M\left( {\frac{2}{3};0;\frac{1}{3}} \right) \Rightarrow {x_0} + {y_0} = \frac{2}{3}\).

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 173685

Có 5 bạn học sinh nam và 5 bạn học sinh nữ trong đó có một bạn nữ tên Tự và một bạn nam tên Trọng. Xếp ngẫu nhiên 10 bạn vào một dãy 10 ghế sao cho mỗi ghế có đúng một người ngồi. Tính xác suất để không có hai học sinh nam vào ngồi kề nhau và bạn Từ ngồi kề với bạn Trọng.

Xem đáp án

Kí hiệu Nam:  và Nữ: . Ta có

Có 2 trường hợp Nam, nữ ken kẽ nhau và 4 trường hợp hai bạn Nữ ngồi cạnh nhau.

Trường hợp 1. Nam nữ ngồi xen kẽ nhau gồm:

   Nam phía trước: 

   Nữ phía trước:

Trường hợp 2. Hai bạn nữ ngồi cạnh nhau:  Hoặc

. Tương tự ta có thêm 2 trường hợp nữa. Các bước xếp như sau:

B1: Xếp 5 bạn nam. B2: Xếp cặp Tự - Trọng. B3: Xếp các bạn nữ còn lại. Khi đó số kết quả xếp cho 2 trường hợp trên như sau:

  • Nam, Nữ xen kẽ nhau có: \(2.9.4!.4!\)
  • Hai bạn nữ ngồi cạnh nhau có: \(4.8.41.4!\) 

Vậy \(P = \frac{{50.4!.4!}}{{10!}} = \frac{1}{{126}}\).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »