Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT ChuyênThái Bình lần 3
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT ChuyênThái Bình lần 3
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
53 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho đa giác đều có 20 đỉnh. Số tam giác được tạo nên từ các đỉnh này là
Số tam giác bằng với số cách chọn 3 phần tử trong 20 phần tử. Do đó có \(C_{20}^{3}\) tam giác.
Cho cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\) có \({{u}_{1}}=-1\) , \({{u}_{3}}=3\) . Tính \({{u}_{2}}\) .
\({{u}_{2}}=\frac{{{u}_{1}}+{{u}_{3}}}{2}=\frac{-1+3}{2}=1\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định, liên tục trên \(\mathbb{R}\) có bảng biến thiên như hình vẽ
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào sau đây?
Nhìn vào BBT ta thấy, giá trị của hàm số \(y\) sẽ giảm (mũi tên đi xuống) khi \(x\) tăng trong khoảng \(\left( 0;1 \right)\) nên hàm số nghịch biến trên \(\left( 0;1 \right)\).
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây là sai?
Dựa vào BBT, hàm số không đạt cực trị tại \(x=0\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) là \({f}'\left( x \right)={{\left( x-1 \right)}^{2}}\left( x-3 \right)\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Cho \({f}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=1 \\ & x=3 \\ \end{align} \right.\)
Bảng biến thiên:
Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số có đúng một điểm cực trị và là điểm cực tiểu.
Đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-3}{x+1}\) tương ứng có phương trình là
Ta có: \(\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,y=2\) nên đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang là \(y=2\).
\(\left\{ \begin{align} & \underset{x\to {{\left( -1 \right)}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,y=-\infty \\ & \underset{x\to {{\left( -1 \right)}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,y=+\infty \\ \end{align} \right.\) nên đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng là \(x=-1\).
Đường cong bên là điểm biểu diễn của đồ thị hàm số nào sau đây
Nhìn vào đồ thị ta thấy, đây là đồ thị hàm trùng phương \(y=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c\) \(\to \) loại C
Đồ thị có 2 cực đại và một cực tiểu nên hệ số a<0 \(\to \) loại B
Đồ thị hàm số điểm cực trị là \(\left( 1;0 \right)\) \(\Leftrightarrow {{{y}'}_{\left( 1 \right)}}=0\)
Đáp án A: \({{{y}'}_{\left( 1 \right)}}=-4.{{\left( 1 \right)}^{3}}+8.1=4\ne 0\) \(\to \) Loại
Đáp án D: \({{{y}'}_{\left( 1 \right)}}=-4.{{\left( 1 \right)}^{3}}+4.1=0\)\(\to \) Thỏa mãn
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ sau:
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \(f\left( x \right)=m\) có \(3\) nghiệm phân biệt.
Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right)=m\) chính là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) và đường thẳng \(y=m\).
Khi đó chỉ có \(1\) giá trị nguyên của \(m\) là \(m=0\) để \(f\left( x \right)=m\) có \(3\) nghiệm phân biệt.
Với \(\alpha \) là một số thực bất kỳ, mệnh đề nào sau đây sai?
+) Có \(\sqrt{{{10}^{\alpha }}}={{10}^{\frac{\alpha }{2}}}\) với mọi \(\alpha \), nên A đúng.
+) Có \({{\left( {{10}^{\alpha }} \right)}^{2}}={{\left( 100 \right)}^{\alpha }}\) với mọi \(\alpha \), nên B đúng.
+) Có \(\sqrt{{{10}^{\alpha }}}={{\left( \sqrt{10} \right)}^{\alpha }}\) với mọi \(\alpha \), nên C đúng.
+) Có \({{\left( {{10}^{\alpha }} \right)}^{2}}={{10}^{{{\alpha }^{2}}}}\)(*), dấu đẳng thức xảy ra khi \(\alpha =0\)hoặc \(\alpha =2\).
Lấy \(\alpha =1\) thì (*) sai, vậy D sai.
Tính đạo hàm của hàm số \(y={{\log }_{3}}\left( 3x+2 \right)\).
Ta có \({y}'=\frac{3}{\left( 3x+2 \right)\ln 3}\).
Cho a, b là các số thực dương khác 1 thỏa mãn \({{\log }_{a}}b=\sqrt{3}\). Giá trị của \({{\log }_{\frac{\sqrt{b}}{a}}}\left( \frac{\sqrt[3]{b}}{\sqrt{a}} \right)\) là:
\({{\log }_{a}}b=\sqrt{3}\)\(\Rightarrow b={{a}^{\sqrt{3}}}\).
\({{\log }_{\frac{\sqrt{b}}{a}}}\left( \frac{\sqrt[3]{b}}{\sqrt{a}} \right)\)\(={{\log }_{{{a}^{\left( \frac{\sqrt{3}}{2}-1 \right)}}}}\left( {{a}^{\left( \frac{\sqrt{3}}{3}-\frac{1}{2} \right)}} \right)\)\(=\frac{\left( 2\sqrt{3}-3 \right)2}{6\left( \sqrt{3}-2 \right)}=-\frac{1}{\sqrt{3}}\).
Phương trình \({{2}^{x+1}}=8\) có nghiệm là
\({{2}^{x+1}}=8={{2}^{3}}\Leftrightarrow x+1=3\Leftrightarrow x=2\)
Gọi \({{x}_{1}}\), \({{x}_{2}}\) là các nghiệm của phương trình \({{\log }_{2}}\left( {{x}^{2}}-x \right)={{\log }_{2}}\left( x+1 \right)\). Tính \(P=x_{1}^{2}+x_{2}^{2}\).
\({{\log }_{2}}\left( {{x}^{2}}-x \right)={{\log }_{2}}\left( x+1 \right)\).
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x^2} - x = x + 1\\ x + 1 > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x^2} - 2x - 1 = 0\\ x > - 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x_1} = 1 + \sqrt 2 \,\,\left( {tm} \right)\\ {x_2} = 1 - \sqrt 2 \,\,\left( {tm} \right) \end{array} \right.\)
Do đó \(x_{1}^{2}+x_{2}^{2}={{\left( 1+\sqrt{2} \right)}^{2}}+{{\left( 1-\sqrt{2} \right)}^{2}}=6\).
Công thức nào sau đây là sai?
Xét \(I=\int{\ln x\text{d}x}\).
Đặt \(\left\{ \begin{array}{l} u = \ln x\\ {\rm{d}}v = {\rm{d}}x \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\rm{d}}u = \frac{1}{x}{\rm{d}}x\\ v = x \end{array} \right.\).
Khi đó \(I=x\ln x-\int{x.\frac{1}{x}}\text{d}x=x\ln x-\int{\text{d}x}=x\ln x-x+C\).
Vậy công thức A sai.
Hàm số nào trong các hàm số sau đây là một nguyên hàm của hàm số\(y={{e}^{-2x}}?\)
Ta có \(\int{{{e}^{-2x}}\text{d}x=-\frac{1}{2}{{e}^{-2x}}+C}\).
Suy ra đáp án đúng là A
Cho \(f\left( x \right),\,g\left( x \right)\) là hai hàm số liên tục trên \(\mathbb{R}\). Chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau.
\(\int\limits_{a}^{b}{\left( f\left( x \right).g\left( x \right) \right)\text{d}x}=\int\limits_{a}^{b}{f\left( x \right)\text{d}x}.\int\limits_{a}^{b}{g\left( x \right)\text{d}x}\).
Tích phân \(I=\int\limits_{0}^{2018}{{{2}^{x}}\text{d}x}\) bằng
\(I=\int\limits_{0}^{2018}{{{2}^{x}}\text{d}x}=\left. \frac{{{2}^{x}}}{\ln 2} \right|_{0}^{2018}=\frac{{{2}^{2018}}-1}{\ln 2}\).
Cho số phức \(z=a+bi\) \(\left( a,b\in \mathbb{R} \right)\). Khẳng định nào sau đây sai?
Đáp án A và B đúng theo định nghĩa.
Đáp án C: Ta có \({{z}^{2}}={{\left( a+bi \right)}^{2}}={{a}^{2}}+2bi-{{b}^{2}}\) là số phức có phần ảo khác 0 khi \(b\ne 0\) \(\to \) Sai.
Đáp án D: \(z.\bar{z}=\left( a+bi \right)\left( a-bi \right)={{a}^{2}}-{{\left( bi \right)}^{2}}={{a}^{2}}+{{b}^{2}}\) là một số thực \(\to \) Đúng.
Cho số phức \(z={{\left( 1+i \right)}^{2}}\left( 1+2i \right)\). Số phức z có phần ảo là
Ta có \(z={{\left( 1+i \right)}^{2}}\left( 1+2i \right)=-4+2i\). Vậy phần ảo của z là 2
Số phức liên hợp của số phức z=1-3i là số phức
Số phức liên hợp của số phức z=1-3i là số phức \(\overline{z}=1+3i\).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a. Biết cạnh bên SA=2a và vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính thể tích của khối chóp S.ABCD
Ta có \({{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}{{S}_{ABCD}}.SA=\frac{1}{3}{{a}^{2}}.2a=\frac{2{{a}^{3}}}{3}\).
Cho lăng trụ đứng \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B. Biết AB=3cm, \(B{C}'=3\sqrt{2}cm\). Thể tích khối lăng trụ đã cho là:
Xét tam giác vuông \(BC{C}'\) có \(C{C}'=\sqrt{B{{{{C}'}}^{2}}-B{{C}^{2}}}=\sqrt{18-9}=3\left( cm \right).\)
Thể tích khối lăng trụ \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) là: \(V=\frac{1}{2}BC.BA.C{C}'=\frac{1}{2}.3.3.3=\frac{27}{2}\left( c{{m}^{3}} \right).\)
Cho hình nón có bán kính đường tròn đáy bằng R, chiều cao bằng h, độ dài đường sinh bằng \(l\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
Ta có: \({{l}^{2}}={{R}^{2}}+{{h}^{2}}\) \(\Rightarrow l=\sqrt{{{R}^{2}}+{{h}^{2}}}\).
Cho hình trụ có bán kính đáy bằng a, diện tích toàn phần bằng \(8\pi {{a}^{2}}\). Chiều cao của hình trụ bằng
Gọi h là chiều cao của hình trụ
Ta có \({{S}_{tp}}=2\pi ah+2\pi {{a}^{2}}\)\(\Rightarrow 8\pi {{a}^{2}}=2\pi ah+2\pi {{a}^{2}}\)\(\Rightarrow h=3a\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho vectơ \(\overrightarrow{AO}=3\left( \overrightarrow{i}+4\overrightarrow{j} \right)-2\overrightarrow{k}+5\overrightarrow{j}\). Tìm tọa độ của điểm A .
\(\overrightarrow{AO}=3\left( \overrightarrow{i}+4\overrightarrow{j} \right)-2\overrightarrow{k}+5\overrightarrow{j}\)
\(\Rightarrow \overrightarrow{OA}=-3\left( \overrightarrow{i}+4\overrightarrow{j} \right)+2\overrightarrow{k}-5\overrightarrow{j}=-3\overrightarrow{i}-17\overrightarrow{j}+2\overrightarrow{k}\) nên \)A\left( -3;-17;2 \right)\)
Trong không gian \(Oxyz\) cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có phương trình:\({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-4y+4z-7=0\). Xác định tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(R\) của mặt cầu\(\left( S \right)\):
\(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-4y+4z-7=0\)\(\Rightarrow a=1\);\(\,b=2\);\(\,c=-2\);\)d=-7\)
\(\Rightarrow R=\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}-d}\)\)=4\); \(I\left( 1;2;-2 \right)\).
Trong không gian Oxyz, cho điểm \(M\left( 2;3;4 \right)\). Gọi A, B, C lần lượt là hình chiếu vuông góc của M lên các trục Ox, Oy, Oz. Viết phương trình mặt phẳng \(\left( ABC \right)\).
Ta có: \(A\left( 2;0;0 \right), B\left( 0;3;0 \right), C\left( 0;0;4 \right)\).
Vậy \(\left( ABC \right):\frac{x}{2}+\frac{y}{3}+\frac{z}{4}=1\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 1;2;2 \right), B\left( 3;-2;0 \right)\).
Ta có: \(\overrightarrow{AB}=\left( 2;-4;-2 \right)=-2\left( -1;2;1 \right)\).
Một nhóm gồm \(10\) học sinh trong đó có \(7\) học sinh nam và \(3\) học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên \(3\) học sinh từ nhóm \(10\) học sinh đi lao động. Tính xác suất để \(3\) học sinh được chọn có ít nhất một học sinh nữ?
Số phần tử của không gian mẫu: \(n\left( \Omega \right)=C_{10}^{3}\).
Gọi \(A\) là biến cố: “\(3\) học sinh được chọn có ít nhất một học sinh nữ”.
Suy ra: \(\overline{A}\) là biến cố: “\(3\) học sinh được chọn không có học sinh nữ”.
Khi đó \(n\left( \overline{A} \right)=C_{7}^{3}\)\(\Rightarrow P\left( \overline{A} \right)=\frac{C_{7}^{3}}{C_{10}^{3}}=\frac{7}{24}\). Vậy \(P\left( A \right)=1-P\left( \overline{A} \right)=\frac{17}{24}\).
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) là \({f}'\left( x \right)={{x}^{2}}\left( x-1 \right)\). Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng
Ta có \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow {x^2}\left( {x - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 1 \end{array} \right.\)
Bảng xét dấu
Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( 1;+\infty \right)\).
Tìm giá trị lớn nhất (max) và giá trị nhỏ nhất (min) của hàm số \(y=x+\frac{1}{x}\) trên đoạn \(\left[ \frac{3}{2};\,3 \right]\).
Ta có:
\(y' = 1 - \frac{1}{{{x^2}}}\), \(y'=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1 \notin \left[ {\frac{3}{2};\,3} \right]\\ x = 1 \notin \left[ {\frac{3}{2};\,3} \right] \end{array} \right.\).
\(y\left( \frac{3}{2} \right)=\frac{13}{6}\), \(y\left( 3 \right)=\frac{10}{3}\).
Suy ra \(\underset{\left[ \frac{3}{2};\,3 \right]}{\mathop{\max }}\,y=\frac{10}{3}\), \(\underset{\left[ \frac{3}{2};\,3 \right]}{\mathop{\min }}\,y=\frac{13}{6}\).
Tập nghiệm của bất phương trình \({{3}^{2x}}>{{3}^{x+6}}\) là:
Ta có \({{3}^{2x}}>{{3}^{x+6}}\)\(\Leftrightarrow 2x>x+6\)\(\Leftrightarrow x>6\).
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( 6;+\infty \right)\)
Biết rằng hàm số \(f\left( x \right)=a{{x}^{2}}+bx+c\) thỏa mãn \(\int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)\text{d}x}=-\frac{7}{2}\), \(\int\limits_{0}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}=-2\) và \(\int\limits_{0}^{3}{f\left( x \right)\text{d}x}=\frac{13}{2}\) (với \(a, b, c\in \mathbb{R}\)). Tính giá trị của biểu thức P=a+b+c.
Ta có \(\int\limits_{0}^{d}{f\left( x \right)\text{d}x}=\left. \left( \frac{a}{3}{{x}^{3}}+\frac{b}{2}{{x}^{2}}+cx \right) \right|_{0}^{d}=\frac{a}{3}{{d}^{3}}+\frac{b}{2}{{d}^{2}}+cd\).
Do đó: \(\left\{ \begin{array}{l} \int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = - \frac{7}{2} \Leftrightarrow \frac{a}{3} + \frac{b}{2} + c = - \frac{7}{2}\\ \int\limits_0^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = - 2 \Leftrightarrow \frac{8}{3}a + 2b + 2c = - 2\\ \int\limits_0^3 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = \frac{{13}}{2} \Leftrightarrow 9a + \frac{9}{2}b + 3c = \frac{{13}}{2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 1\\ b = 3\\ c = - \frac{{16}}{3} \end{array} \right.\).
Vậy \(P=a+b+c=-\frac{4}{3}\)
Tìm tọa độ điểm biểu diễn của số phức \(z=\frac{\left( 2-3i \right)\left( 4-i \right)}{3+2i}\).
Ta có \(z=\frac{\left( 2-3i \right)\left( 4-i \right)}{3+2i}=\frac{5-14i}{3+2i}=\frac{\left( 5-14i \right)\left( 3-2i \right)}{13}=\frac{-13-52i}{13}=-1-4i\).
Do đó điểm biểu diễn cho số phức z có tọa độ \(\left( -1;-4 \right)\).
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\), cạnh bên \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy \(\left( ABCD \right)\) và \(SA=a\sqrt{3}\). Góc tạo bởi hai mặt phẳng \(\left( SAB \right)\) và \(\left( SCD \right)\) bằng:
Ta có: \(\left( SAB \right)\cap \left( SCD \right)=Sx\text{ // }AB\text{ // }CD\).
Ta chứng minh được:
\(CD\bot \left( SAD \right)\Rightarrow CD\bot SD\Rightarrow SD\bot Sx\).
\(SA\bot \left( ABCD \right)\Rightarrow SA\bot AB\Rightarrow SA\bot Sx\).
Do đó: \(\left( \widehat{\left( SAB \right);\left( SCD \right)} \right)=\left( \widehat{SD;SA} \right)=\widehat{ASD}\).
Tam giác \(SAD\) vuông tại \(A\) nên: \(\tan \widehat{ASD}=\frac{AD}{SA}=\frac{a}{a\sqrt{3}}=\frac{1}{\sqrt{3}}\).
Vậy \(\left( \widehat{\left( SAB \right);\left( SCD \right)} \right)=30{}^\circ \).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a, mặt bên SAB là tam giác vuông cân tại S và nằm trên mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SC.
Gọi H là trung điểm AB.
Ta có \(\left( SAB \right)\bot \left( ABCD \right)\) theo giao tuyến AB. Trong \(\left( SAB \right)\) có \(SH\bot AB\) nên \(SH\bot \left( ABCD \right)\).
Kẻ \(HK\ \text{//}\ AD\) \(\left( K\in CD \right)\) \(\Rightarrow HK\bot CD\)
mà \(SH\bot \left( ABCD \right)\Rightarrow CD\bot SH\). Do đó \(CD\bot \left( SHK \right)\).
Suy ra \(\left( SCD \right)\bot \left( SHK \right)\) theo giao tuyến SK.
Trong \(\left( SHK \right)\), kẻ \(HI\bot SK\) thì \(HI\bot \left( SCD \right)\).
Ta có: \(AB\ \text{//}\ \left( SCD \right)\) nên \(d\left( AB,SC \right)=d\left( AB,\left( SCD \right) \right)=d\left( H,\left( SCD \right) \right)=HI\).
Tam giác SAB vuông cân có \(AB=2a\Rightarrow SH=a\)
Tam giác SHK có \(\frac{1}{H{{I}^{2}}}=\frac{1}{S{{H}^{2}}}+\frac{1}{H{{K}^{2}}}\Rightarrow HI=\frac{2\sqrt{5}a}{5}\).
Vậy \(d\left( AB,SC \right)=\frac{2\sqrt{5}a}{5}\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt cầu tâm \(I\left( 3;2;4 \right)\) và tiếp xúc với trục Oy.
Gọi M là hình chiếu của I lên trục Oy, \(\Rightarrow M\left( 0;2;4 \right)\)\(\Rightarrow \overrightarrow{IM}=\left( -3;0;-4 \right)\).
Mặt cầu tâm \(I\left( 3;2;4 \right)\) tiếp xúc với trục Oy \(\Rightarrow IM=5\) là bán kính mặt cầu.
Phương trình mặt cầu \(\left( S \right):\,{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-6x-4y-8z+4=0\).
Trong không gian Oxyz, đường thẳng đi qua điểm \(A\left( 1;4;-7 \right)\) và vuông góc với mặt phẳng \(x+2y-2z-3=0\) có phương trình là
Đường thẳng đi qua điểm \(A\left( 1;4;-7 \right)\) và vuông góc với mặt phẳng \(x+2y-2z-3=0\) nên có một vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{u}=\left( 1;2;-2 \right)\) có phương trình là: \(\frac{x-1}{1}=\frac{y-4}{2}=\frac{z+7}{-2}.\)
Có bao nhiêu số nguyên m để hàm số \(y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-mx+4\) có hai điểm cực trị thuộc khoảng \(\left( -3;3 \right).\)
Ta có \({y}'=3{{x}^{2}}-6x-m\)
Hàm số có hai điểm cực trị thuộc khoảng \(\left( -3;3 \right)\) khi và chỉ khi phương trình \({y}'=0\) có hai nghiệm phân biệt \({{x}_{1}},{{x}_{2}}\in \left( -3;3 \right)\).
\(\Leftrightarrow 3{{x}^{2}}-6x-m=0\) có hai nghiệm phân biệt \({{x}_{1}},{{x}_{2}}\in \left( -3;3 \right)\).
\(\Leftrightarrow m=3{{x}^{2}}-6x\) có hai nghiệm phân biệt \({{x}_{1}},{{x}_{2}}\in \left( -3;3 \right)\).
Xét hàm số \(f\left( x \right)=3{{x}^{2}}-6x\).
Ta có \({f}'\left( x \right)=6x-6\); \({f}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow x=1\).
Bảng biến thiên
Dựa vào bảng biến thiên ta có -3<m<9.
Vậy \(m\in \left\{ -2;-1;0;...;8 \right\}\).
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số \(m\in \mathbb{Z}\) và bất phương trình \({{\log }_{m-5}}\left( {{x}^{2}}-6x+12 \right)>{{\log }_{\sqrt{m-5}}}\sqrt{x+2}\) có tập nghiệm chứa đúng hai giá trị nguyên. Tìm tổng các phần tử của tập S.
Điều kiện xác định của phương trình là \(\left\{ \begin{array}{l} {x^2} - 6x + 12 > 0\\ x + 2 > 0\\ m - 5 > 0\\ m - 5 \ne 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x > - 2\\ m > 5\\ m \ne 6 \end{array} \right.\)
Ta có \({{\log }_{m-5}}\left( {{x}^{2}}-6x+12 \right)>{{\log }_{\sqrt{m-5}}}\sqrt{x+2}\)\(\Leftrightarrow {{\log }_{m-5}}\left( {{x}^{2}}-6x+12 \right)>{{\log }_{m-5}}\left( x+2 \right)\) (1)
Khi 5<m<6 thì \(\left( 1 \right)\Leftrightarrow {{x}^{2}}-6x+12<x+2\) \(\Leftrightarrow {{x}^{2}}-7x+10<0\) \(\Leftrightarrow 2<x<5\)
Do đó, tập nghiệm của \(\left( 1 \right)\) là \(T=\left( 2;5 \right)\) có chứa đúng 2 giá trị nguyên.
Nhưng tập tham số m không chứa giá trị nguyên.
Khi m>6 thì \(\left( 1 \right)\Leftrightarrow {{x}^{2}}-6x+12>x+2\) \(\Leftrightarrow {{x}^{2}}-7x+10>0\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x<2 \\ & x>5 \\ \end{align} \right.\)
Do đó, tập nghiệm của \(\left( 1 \right)\) là \(T=\left( -2;2 \right)\cup \left( 5;+\infty\right)\) có chứa nhiều 2 giá trị nguyên.
Kết luận \(S=\varnothing \). Tổng các phần tử của tập S bằng 0.
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\) và thỏa mãn \(2f\left( 3x \right)+3f\left( \frac{2}{x} \right)=-\frac{15x}{2}\), \(\int\limits_{3}^{9}{f\left( x \right)\text{d}x}=k\). Tính \(I=\int\limits_{\frac{1}{2}}^{\frac{3}{2}}{f\left( \frac{1}{x} \right)\text{d}x}\) theo \(k\).
Đặt t = 2x ⇒ \({\rm{d}}x = \frac{1}{2}\,{\rm{d}}t\). Đổi cận \(\left| \begin{array}{l} x = \frac{1}{2}\,\, \Rightarrow t = 1\\ x = \frac{3}{2}\,\, \Rightarrow t = 3 \end{array} \right.\).
Khi đó \(I=\frac{1}{2}\int\limits_{1}^{3}{f\left( \frac{2}{t} \right)\text{d}x}\).
Mà \(2f\left( 3x \right)+3f\left( \frac{2}{x} \right)=-\frac{15x}{2}\) \(\Leftrightarrow \) \(f\left( \frac{2}{x} \right)=-\frac{5x}{2}-\frac{2}{3}f\left( 3x \right)\)
Nên \(I=\frac{1}{2}\int\limits_{1}^{3}{\left[ -\frac{5x}{2}-\frac{2}{3}f\left( 3x \right) \right]\text{d}x}=-\frac{5}{4}\int\limits_{1}^{3}{x\,\text{d}x}-\frac{1}{3}\int\limits_{1}^{3}{f\left( 3x \right)\,\text{d}x}=-5-\frac{1}{3}\int\limits_{1}^{3}{f\left( 3x \right)\,\text{d}x}\) (*)
Đặt \(u=3x\) \(\Rightarrow \) \(\text{d}x=\frac{1}{3}\,\text{d}x\). Đổi cận \(\left| \begin{array}{l} x = 1\,\, \Rightarrow u = 3\\ x = 3\, \Rightarrow t = 9 \end{array} \right.\).
Khi đó \(I=-5-\frac{1}{9}\int\limits_{3}^{9}{f\left( t \right)\,\text{d}t}=-5-\frac{k}{9}=-\frac{45+k}{9}\).
Gọi \({{z}_{1}}\), \({{z}_{2}}\) là hai trong các số phức thỏa mãn \(\left| z-1+2i \right|=5\) và \(\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=8\). Tìm môđun của số phức \(w={{z}_{1}}+{{z}_{2}}-2+4i\).
Gọi A là điểm biểu diễn của số phức \({{z}_{1}}\), B là điểm biểu diễn của số phức \({{z}_{2}}\).
Theo giả thiết \({{z}_{1}}\), \({{z}_{2}}\) là hai trong các số phức thỏa mãn \(\left| z-1+2i \right|=5\) nên A và B thuộc đường tròn tâm \(I\left( 1;-2 \right)\) bán kính r=5.
Mặt khác \(\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=8\Leftrightarrow AB=8\).
Gọi M là trung điểm của AB suy ra M là điểm biểu diễn của số phức \(\frac{{{z}_{1}}+{{z}_{2}}}{2}\) và IM=3.
Do đó ta có \(3=IM=\left| \frac{{{z}_{1}}+{{z}_{2}}}{2}-1+2i \right|\)\(\Leftrightarrow 3=\frac{1}{2}\left| {{z}_{1}}+{{z}_{2}}-2+4i \right|\Leftrightarrow \left| {{z}_{1}}+{{z}_{2}}-2+4i \right|=6\)\(\Leftrightarrow \left| w \right|=6\).
Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Một mặt phẳng thay đổi nhưng luôn song song với đáy và cắt các cạnh bên SA, SB, SC, SD lần lượt tại M, N, P, Q. Gọi \({M}'\), \({N}'\), \({P}'\), \({Q}'\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của M, N, P, Q lên mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\). Tính tỉ số \(\frac{SM}{SA}\) để thể tích khối đa diện \(MNPQ.{M}'{N}'{P}'{Q}'\) đạt giá trị lớn nhất.
Đặt \(\frac{SM}{SA}=k\) với \(k\in \left[ 0;1 \right]\).
Xét tam giác SAB có \(MN\text{//}AB\) nên \(\frac{MN}{AB}=\frac{SM}{SA}=k\)\(\Rightarrow MN=k.AB\)
Xét tam giác SAD có \(MQ\text{//}AD\) nên \(\frac{MQ}{AD}=\frac{SM}{SA}=k\)\(\Rightarrow MQ=k.AD\)
Kẻ đường cao SH của hình chóp. Xét tam giác SAH có:
\(M{M}'\text{//}SH\) nên \(\frac{M{M}'}{SH}=\frac{AM}{SA}=\frac{SA-SM}{SA}=1-\frac{SM}{SA}=1-k\)\(\Rightarrow M{M}'=\left( 1-k \right).SH\).
Ta có \({{V}_{MNPQ.{M}'{N}'{P}'{Q}'}}=MN.MQ.M{M}'=AB.AD.SH.{{k}^{2}}.\left( 1-k \right)\).
Mà \({{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}SH.AB.AD\) \(\Rightarrow {{V}_{MNPQ.{M}'{N}'{P}'{Q}'}}=3.{{V}_{S.ABCD}}.{{k}^{2}}.\left( 1-k \right)\).
Thể tích khối chóp không đổi nên \({{V}_{MNPQ.{M}'{N}'{P}'{Q}'}}\) đạt giá trị lớn nhất khi \({{k}^{2}}.\left( 1-k \right)\) lớn nhất.
Ta có \({{k}^{2}}.\left( k-1 \right)=\frac{2\left( 1-k \right).k.k}{2}\le \frac{1}{2}{{\left( \frac{2-2k+k+k}{3} \right)}^{3}}\)\(\Rightarrow {{k}^{2}}.\left( k-1 \right)\le \frac{4}{27}\).
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi: \(2\left( 1-k \right)=k\)\(\Leftrightarrow k=\frac{2}{3}\).
Vậy \(\frac{SM}{SA}=\frac{2}{3}\).
Tìm số thực dương a để hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số \(y=\frac{{{x}^{2}}+2ax+3{{a}^{2}}}{1+{{a}^{6}}}\) và \(y=\frac{{{a}^{2}}-ax}{1+{{a}^{6}}}\) có diện tích đạt giá trị lớn nhất.
Phương trình hoành độ giao điểm của 2 hàm số là: \(\frac{{{x}^{2}}+2ax+3{{a}^{2}}}{1+{{a}^{6}}}=\frac{{{a}^{2}}-ax}{1+{{a}^{6}}}\)
\( \Leftrightarrow {x^2} + 3ax + 2{a^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - a\\ x = - 2a \end{array} \right.\)
Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi 2 đồ thị hàm số là:
\(S=\left| \int\limits_{-2a}^{-a}{\frac{{{x}^{2}}+3ax+2{{a}^{2}}}{1+{{a}^{6}}}dx} \right|=\left| \frac{1}{1+{{a}^{6}}}\left( \frac{{{x}^{3}}}{3}+\frac{3}{2}a{{x}^{2}}+2{{a}^{2}}x \right)\left| \begin{align} & -a \\ & -2a \\ \end{align} \right. \right|\)
\(=\left| \frac{1}{1+{{a}^{6}}}\left( -\frac{{{a}^{3}}}{3}+\frac{3}{2}{{a}^{3}}-2{{a}^{3}}+\frac{8}{3}{{a}^{3}}-6{{a}^{3}}+4{{a}^{3}} \right) \right|\)
=\(\frac{\left| {{a}^{3}} \right|}{6\left( 1+{{a}^{6}} \right)}\,\,\,\overset{Cauchy}{\mathop{\le }}\,\,\,\,\frac{\left| {{a}^{3}} \right|}{12\left| {{a}^{3}} \right|}=\frac{1}{12}\) .
Dấu \(''=''\Leftrightarrow {{a}^{6}}=1\Leftrightarrow a=1\) ,vì a>0.
Vậy diện tích S đạt giá trị lớn nhất là \(\frac{1}{12}\) , khi a=1 .
Trong không gian \(O\,xyz\), cho điểm \(A\left( 1;2;-1 \right)\), đường thẳng \(d:\frac{x-1}{2}=\frac{y+1}{1}=\frac{z-2}{-1}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x+y+2z+1=0\). Điểm B thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\) thỏa mãn đường thẳng AB vừa cắt vừa vuông góc với d. Tọa độ điểm B là:
Đường thẳng d có véc tơ chỉ phương là \(\overrightarrow{u}=\left( 2;1;-1 \right)\). Gọi \(M\left( 1+2t;-1+t;2-t \right)\) thuộc đường thẳng d.
Ta có \(\overrightarrow{AM}=\left( 2t;t-3;3-t \right)\), \(AM\bot d\Leftrightarrow \overrightarrow{AM}.\overrightarrow{u}=0\)
\(\begin{align} & \Leftrightarrow 2\left( 2t \right)+\left( t-3 \right)-\left( 3-t \right)=0 \\ & \Leftrightarrow t=1 \\ \end{align}\)
\(\overrightarrow{AM}=\left( 2;-2;2 \right)\).
Đường thẳng AB có phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t\\ y = 2 - t\\ z = - 1 + t \end{array} \right.\).
Tọa độ điểm B là nghiệm hệ \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t\\ y = 2 - t\\ z = - 1 + t\\ x + y + 2z + 1 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0\\ y = 3\\ z = - 2 \end{array} \right.\).
Vậy \(B=\left( 0;3;-2 \right)\).
Biết rằng hàm số \(f\left( x \right)\) có đồ thị được cho như hình vẽ bên. Tìm số điểm cực trị của hàm số \(y=f\left[ f\left( x \right) \right]\).
Xét hàm số \(y=f\left[ f\left( x \right) \right]\), \({y}'={f}'\left( x \right).{f}'\left[ f\left( x \right) \right]\);
\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} f'\left( x \right) = 0\\ f'\left[ {f\left( x \right)} \right] = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2\\ f\left( x \right) = 0\\ f\left( x \right) = 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2\\ x = a \in \left( {2; + \infty } \right)\\ x = b \in \left( {a; + \infty } \right) \end{array} \right.\)
Với \(x>b\), ta có \(f\left( x \right)>2\)\(\Rightarrow {f}'\left[ f\left( x \right) \right]>0\)
Với a<x<b, ta có \(0<f\left( x \right)<2\) \(\Rightarrow {f}'\left[ f\left( x \right) \right]<0\)
Với 0<x<a hoặc \(x<0\), ta có \(f\left( x \right)<0\) \(\Rightarrow {f}'\left[ f\left( x \right) \right]>0\)
BBT:
Dựa vào BBT suy ra hàm số \(y=f\left[ f\left( x \right) \right]\) có bốn điểm cực trị.
Biết rằng phương trình \(\log _{\sqrt{3}}^{2}x-m{{\log }_{\sqrt{3}}}x+1=0\) có nghiệm duy nhất nhỏ hơn \(1\). Hỏi \(m\) thuộc đoạn nào dưới đây?
Điều kiện \(x>0\) và \(x=1\) không là nghiệm của phương trình.
Đặt \(t={{\log }_{\sqrt{3}}}x\), do \(x<1\Rightarrow t<0\). Phương trình đã cho trở thành \({{t}^{2}}-mt+1=0\) \(\Leftrightarrow m=t+\frac{1}{t}\)
Đặt \(f\left( t \right)=t+\frac{1}{t}\) với \(t\in \left( -\infty ;0 \right)\), \({f}'\left( t \right)=1-\frac{1}{{{t}^{2}}}\), \({f}'\left( t \right)=0\)\(\Leftrightarrow t=-1\)\(\Rightarrow f\left( -1 \right)=-2\).
BBT:
Phương trình có nghiệm duy nhất khi \(m=-2\).
Cho \(\left( H \right)\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=\sqrt{4-{{x}^{2}}}\) và đường thẳng \(y=2-x\) (như hình vẽ bên). Biết diện tích của hình \(\left( H \right)\) là \(S=a\pi +b\), với a, b là các số hữu tỉ. Tính \(P=2{{a}^{2}}+{{b}^{2}}\).
Diện tích hình phẳng \(\left( H \right)\) là : \(S=\int\limits_{0}^{2}{\left( \sqrt{4-{{x}^{2}}}-2+x \right) \text{d}x}\).
Đặt \(x=2\sin t\)\(\Rightarrow \text{d}x=2\cos t\text{d}t\).
\(\Rightarrow S=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{\left( 2\cos t-2+2\sin t \right) 2\cos t\text{d}t}=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{\left( 4{{\cos }^{2}}t-4\cos t+4\sin t\cos t \right) \text{d}t}\)
\(=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{\left( 2+2\cos 2t-4\cos t+2\sin 2t \right) \text{d}t}=\left. \left( 2t+\sin 2t-4\sin t-\cos 2t \right) \right|_{0}^{\frac{\pi }{2}}=\pi -2\).
\(\Rightarrow a=1, b=-2\)\(\Rightarrow P=2{{a}^{2}}+{{b}^{2}}=2+4=6\).
Xét các số phức z thỏa mãn \(\left| z+2-i \right|+\left| z-4-7i \right|=6\sqrt{2}\) . Gọi m,M lần lượt là giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của \(\left| z-1+i \right|\) . Tính P=m+M .
Đặt \(w=z-1+i=a+bi\) với \(a,b\in \mathbb{R}\)
\(\left| \left( z-1+i \right)+3-2i \right|+\left| \left( z-1+i \right)+\left( -3-8i \right) \right|=6\sqrt{2}\) \(\left| w+3-2i \right|+\left| w+\left( -3-8i \right) \right|=6\sqrt{2}\)
Xét các điểm \(M\left( a;b \right) , A\left( -3;2 \right) , B\left( 3;8 \right)\)
Ta có: \(6\sqrt{2}=MA+MB\ge AB=6\sqrt{2}\)
Dấu xảy ra \(\Leftrightarrow M\) thuộc đoạn AB . Do đó b=a+5 và \(-3\le a\le 3\)
Ta có \(\left| w \right|=\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}=\sqrt{2{{a}^{2}}+10a+25}\) nên \(m=\text{min}\left| w \right|=\frac{5\sqrt{2}}{2} , M=\text{Max}\left| w \right|=\sqrt{73}\)
Suy ra \(P=\frac{5\sqrt{2}+2\sqrt{73}}{2}\)
Trong không gian với hệ trục \(Oxyz\) , cho mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=12\) và mặt phẳng \(\left( P \right):2x+2y-z-3=0\) . Viết phương trình mặt phẳng \(\left( Q \right)\) song song với \(\left( P \right)\) và cắt \(\left( S \right)\) theo thiết diện là đường tròn \(\left( C \right)\) sao cho khối nón có đỉnh là tâm mặt cầu và đáy là đường tròn \(\left( C \right)\) có thể tích lớn nhất .
\(\left( Q \right)//\left( P \right)\) nên \(\left( Q \right):2x+2y-z+d=0\) với \(d\ne 3\)
Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( 1;-2;3 \right)\) , bán kính \(R=2\sqrt{3}\)
Gọi \(\left( H \right)\) là khối nón thỏa đề bài có đường sinh \(l=R=2\sqrt{3}\)
Đặt \(x=h=d\left( I,\left( Q \right) \right)\) . Khi đó \({{r}^{2}}=12-{{x}^{2}}\)
Thể tích khối nón \(V=\frac{1}{3}\pi \left( 12-{{x}^{2}} \right)x\) với \(0<x<2\sqrt{3}\)
Khảo sát hàm \(f\left( x \right)=V=\frac{1}{3}\pi \left( 12-{{x}^{2}} \right)x\) đạt giá trị lớn nhất tại \(x=2\) hay \(d\left( I,\left( Q \right) \right)=2\)
Khi đó tìm được d=-1 hoặc d=11 .
Vậy phương trình mặt phẳng \(\left( Q \right):2x+2y-z-1=0\) hoặc \(\left( Q \right):2x+2y-z+11=0\)