Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT ChuyênThái Bình lần 3

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT ChuyênThái Bình lần 3

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 53 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 165373

Cho đa giác đều có 20 đỉnh. Số tam giác được tạo nên từ các đỉnh này là

Xem đáp án

Số tam giác bằng với số cách chọn 3 phần tử trong 20 phần tử. Do đó có \(C_{20}^{3}\) tam giác.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 165374

Cho cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\) có \({{u}_{1}}=-1\) , \({{u}_{3}}=3\) . Tính \({{u}_{2}}\) .

Xem đáp án

\({{u}_{2}}=\frac{{{u}_{1}}+{{u}_{3}}}{2}=\frac{-1+3}{2}=1\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 165375

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định, liên tục trên \(\mathbb{R}\) có bảng biến thiên như hình vẽ

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào sau đây?

Xem đáp án

Nhìn vào BBT ta thấy, giá trị của hàm số \(y\) sẽ giảm (mũi tên đi xuống) khi \(x\) tăng trong khoảng \(\left( 0;1 \right)\) nên hàm số nghịch biến trên \(\left( 0;1 \right)\).

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 165376

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ. Khẳng định nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Dựa vào BBT, hàm số không đạt cực trị tại \(x=0\).

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 165377

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) là \({f}'\left( x \right)={{\left( x-1 \right)}^{2}}\left( x-3 \right)\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Cho \({f}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=1 \\ & x=3 \\ \end{align} \right.\)

Bảng biến thiên:

Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số có đúng một điểm cực trị và là điểm cực tiểu.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 165378

Đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-3}{x+1}\) tương ứng có phương trình là

Xem đáp án

Ta có: \(\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,y=2\) nên đồ thị hàm số có đường tiệm cận ngang là \(y=2\).

\(\left\{ \begin{align} & \underset{x\to {{\left( -1 \right)}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,y=-\infty \\ & \underset{x\to {{\left( -1 \right)}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,y=+\infty \\ \end{align} \right.\) nên đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng là \(x=-1\).

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 165379

Đường cong bên là điểm biểu diễn của đồ thị hàm số nào sau đây

Xem đáp án

Nhìn vào đồ thị ta thấy, đây là đồ thị hàm trùng phương \(y=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c\) \(\to \) loại C

Đồ thị có 2 cực đại và một cực tiểu nên hệ số a<0 \(\to \) loại B

Đồ thị hàm số điểm cực trị là \(\left( 1;0 \right)\) \(\Leftrightarrow {{{y}'}_{\left( 1 \right)}}=0\)

Đáp án A: \({{{y}'}_{\left( 1 \right)}}=-4.{{\left( 1 \right)}^{3}}+8.1=4\ne 0\) \(\to \) Loại

Đáp án D: \({{{y}'}_{\left( 1 \right)}}=-4.{{\left( 1 \right)}^{3}}+4.1=0\)\(\to \) Thỏa mãn

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 165380

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ sau:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình \(f\left( x \right)=m\) có \(3\) nghiệm phân biệt.

Xem đáp án

Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right)=m\) chính là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) và đường thẳng \(y=m\).

Khi đó chỉ có \(1\) giá trị nguyên của \(m\) là \(m=0\) để \(f\left( x \right)=m\) có \(3\) nghiệm phân biệt.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 165381

Với \(\alpha \) là một số thực bất kỳ, mệnh đề nào sau đây sai?

Xem đáp án

+) Có \(\sqrt{{{10}^{\alpha }}}={{10}^{\frac{\alpha }{2}}}\) với mọi \(\alpha \), nên A đúng.

+) Có \({{\left( {{10}^{\alpha }} \right)}^{2}}={{\left( 100 \right)}^{\alpha }}\) với mọi \(\alpha \), nên B đúng.

+) Có \(\sqrt{{{10}^{\alpha }}}={{\left( \sqrt{10} \right)}^{\alpha }}\) với mọi \(\alpha \), nên C đúng.

+) Có \({{\left( {{10}^{\alpha }} \right)}^{2}}={{10}^{{{\alpha }^{2}}}}\)(*), dấu đẳng thức xảy ra khi \(\alpha =0\)hoặc \(\alpha =2\).

Lấy \(\alpha =1\) thì (*) sai, vậy D sai.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 165382

Tính đạo hàm của hàm số \(y={{\log }_{3}}\left( 3x+2 \right)\).

Xem đáp án

Ta có \({y}'=\frac{3}{\left( 3x+2 \right)\ln 3}\).

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 165383

Cho a, b là các số thực dương khác 1 thỏa mãn \({{\log }_{a}}b=\sqrt{3}\). Giá trị của \({{\log }_{\frac{\sqrt{b}}{a}}}\left( \frac{\sqrt[3]{b}}{\sqrt{a}} \right)\) là:

Xem đáp án

\({{\log }_{a}}b=\sqrt{3}\)\(\Rightarrow b={{a}^{\sqrt{3}}}\).

\({{\log }_{\frac{\sqrt{b}}{a}}}\left( \frac{\sqrt[3]{b}}{\sqrt{a}} \right)\)\(={{\log }_{{{a}^{\left( \frac{\sqrt{3}}{2}-1 \right)}}}}\left( {{a}^{\left( \frac{\sqrt{3}}{3}-\frac{1}{2} \right)}} \right)\)\(=\frac{\left( 2\sqrt{3}-3 \right)2}{6\left( \sqrt{3}-2 \right)}=-\frac{1}{\sqrt{3}}\).

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 165384

Phương trình \({{2}^{x+1}}=8\) có nghiệm là

Xem đáp án

\({{2}^{x+1}}=8={{2}^{3}}\Leftrightarrow x+1=3\Leftrightarrow x=2\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 165385

Gọi \({{x}_{1}}\), \({{x}_{2}}\) là các nghiệm của phương trình \({{\log }_{2}}\left( {{x}^{2}}-x \right)={{\log }_{2}}\left( x+1 \right)\). Tính \(P=x_{1}^{2}+x_{2}^{2}\).

Xem đáp án

\({{\log }_{2}}\left( {{x}^{2}}-x \right)={{\log }_{2}}\left( x+1 \right)\).

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x^2} - x = x + 1\\ x + 1 > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x^2} - 2x - 1 = 0\\ x > - 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x_1} = 1 + \sqrt 2 \,\,\left( {tm} \right)\\ {x_2} = 1 - \sqrt 2 \,\,\left( {tm} \right) \end{array} \right.\)

Do đó \(x_{1}^{2}+x_{2}^{2}={{\left( 1+\sqrt{2} \right)}^{2}}+{{\left( 1-\sqrt{2} \right)}^{2}}=6\).

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 165386

Công thức nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Xét \(I=\int{\ln x\text{d}x}\).

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l} u = \ln x\\ {\rm{d}}v = {\rm{d}}x \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\rm{d}}u = \frac{1}{x}{\rm{d}}x\\ v = x \end{array} \right.\).

Khi đó \(I=x\ln x-\int{x.\frac{1}{x}}\text{d}x=x\ln x-\int{\text{d}x}=x\ln x-x+C\).

Vậy công thức A sai.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 165387

Hàm số nào trong các hàm số sau đây là một nguyên hàm của hàm số\(y={{e}^{-2x}}?\)

Xem đáp án

Ta có \(\int{{{e}^{-2x}}\text{d}x=-\frac{1}{2}{{e}^{-2x}}+C}\).

Suy ra đáp án đúng là A

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 165388

Cho \(f\left( x \right),\,g\left( x \right)\) là hai hàm số liên tục trên \(\mathbb{R}\). Chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau. 

Xem đáp án

\(\int\limits_{a}^{b}{\left( f\left( x \right).g\left( x \right) \right)\text{d}x}=\int\limits_{a}^{b}{f\left( x \right)\text{d}x}.\int\limits_{a}^{b}{g\left( x \right)\text{d}x}\).

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 165389

Tích phân \(I=\int\limits_{0}^{2018}{{{2}^{x}}\text{d}x}\) bằng

Xem đáp án

\(I=\int\limits_{0}^{2018}{{{2}^{x}}\text{d}x}=\left. \frac{{{2}^{x}}}{\ln 2} \right|_{0}^{2018}=\frac{{{2}^{2018}}-1}{\ln 2}\).

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 165390

Cho số phức \(z=a+bi\) \(\left( a,b\in \mathbb{R} \right)\). Khẳng định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Đáp án A và B đúng theo định nghĩa.

Đáp án C: Ta có \({{z}^{2}}={{\left( a+bi \right)}^{2}}={{a}^{2}}+2bi-{{b}^{2}}\) là số phức có phần ảo khác 0 khi \(b\ne 0\) \(\to \) Sai.

Đáp án D: \(z.\bar{z}=\left( a+bi \right)\left( a-bi \right)={{a}^{2}}-{{\left( bi \right)}^{2}}={{a}^{2}}+{{b}^{2}}\) là một số thực \(\to \) Đúng.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 165391

Cho số phức \(z={{\left( 1+i \right)}^{2}}\left( 1+2i \right)\). Số phức z có phần ảo là

Xem đáp án

Ta có \(z={{\left( 1+i \right)}^{2}}\left( 1+2i \right)=-4+2i\). Vậy phần ảo của z là 2

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 165392

Số phức liên hợp của số phức z=1-3i là số phức

Xem đáp án

Số phức liên hợp của số phức z=1-3i là số phức \(\overline{z}=1+3i\).

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 165393

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng a. Biết cạnh bên SA=2a và vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính thể tích của khối chóp S.ABCD

Xem đáp án

Ta có \({{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}{{S}_{ABCD}}.SA=\frac{1}{3}{{a}^{2}}.2a=\frac{2{{a}^{3}}}{3}\).

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 165394

Cho lăng trụ đứng \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có đáy ABC là tam giác vuông cân tại B. Biết AB=3cm, \(B{C}'=3\sqrt{2}cm\). Thể tích khối lăng trụ đã cho là:

Xem đáp án

Xét tam giác vuông \(BC{C}'\) có \(C{C}'=\sqrt{B{{{{C}'}}^{2}}-B{{C}^{2}}}=\sqrt{18-9}=3\left( cm \right).\)

Thể tích khối lăng trụ \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) là: \(V=\frac{1}{2}BC.BA.C{C}'=\frac{1}{2}.3.3.3=\frac{27}{2}\left( c{{m}^{3}} \right).\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 165395

Cho hình nón có bán kính đường tròn đáy bằng R, chiều cao bằng h, độ dài đường sinh bằng \(l\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Ta có: \({{l}^{2}}={{R}^{2}}+{{h}^{2}}\) \(\Rightarrow l=\sqrt{{{R}^{2}}+{{h}^{2}}}\).

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 165396

Cho hình trụ có bán kính đáy bằng a, diện tích toàn phần bằng \(8\pi {{a}^{2}}\). Chiều cao của hình trụ bằng

Xem đáp án

Gọi h là chiều cao của hình trụ

Ta có \({{S}_{tp}}=2\pi ah+2\pi {{a}^{2}}\)\(\Rightarrow 8\pi {{a}^{2}}=2\pi ah+2\pi {{a}^{2}}\)\(\Rightarrow h=3a\).

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 165397

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz , cho vectơ \(\overrightarrow{AO}=3\left( \overrightarrow{i}+4\overrightarrow{j} \right)-2\overrightarrow{k}+5\overrightarrow{j}\). Tìm tọa độ của điểm A .

Xem đáp án

\(\overrightarrow{AO}=3\left( \overrightarrow{i}+4\overrightarrow{j} \right)-2\overrightarrow{k}+5\overrightarrow{j}\)

\(\Rightarrow \overrightarrow{OA}=-3\left( \overrightarrow{i}+4\overrightarrow{j} \right)+2\overrightarrow{k}-5\overrightarrow{j}=-3\overrightarrow{i}-17\overrightarrow{j}+2\overrightarrow{k}\)  nên \)A\left( -3;-17;2 \right)\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 165398

Trong không gian \(Oxyz\) cho mặt cầu \(\left( S \right)\) có phương trình:\({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-4y+4z-7=0\). Xác định tọa độ tâm \(I\) và bán kính \(R\) của mặt cầu\(\left( S \right)\):

Xem đáp án

\(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2x-4y+4z-7=0\)\(\Rightarrow a=1\);\(\,b=2\);\(\,c=-2\);\)d=-7\)

\(\Rightarrow R=\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}-d}\)\)=4\); \(I\left( 1;2;-2 \right)\).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 165399

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(M\left( 2;3;4 \right)\). Gọi A, B, C lần lượt là hình chiếu vuông góc của M lên các trục Ox, Oy, Oz. Viết phương trình mặt phẳng \(\left( ABC \right)\).

Xem đáp án

Ta có: \(A\left( 2;0;0 \right), B\left( 0;3;0 \right), C\left( 0;0;4 \right)\).

Vậy \(\left( ABC \right):\frac{x}{2}+\frac{y}{3}+\frac{z}{4}=1\). 

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 165400

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 1;2;2 \right), B\left( 3;-2;0 \right)\). 

Xem đáp án

Ta có: \(\overrightarrow{AB}=\left( 2;-4;-2 \right)=-2\left( -1;2;1 \right)\).

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 165401

Một nhóm gồm \(10\) học sinh trong đó có \(7\) học sinh nam và \(3\) học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên \(3\) học sinh từ nhóm \(10\) học sinh đi lao động. Tính xác suất để \(3\) học sinh được chọn có ít nhất một học sinh nữ?

Xem đáp án

Số phần tử của không gian mẫu: \(n\left( \Omega  \right)=C_{10}^{3}\).

Gọi \(A\) là biến cố: “\(3\) học sinh được chọn có ít nhất một học sinh nữ”.

Suy ra: \(\overline{A}\) là biến cố: “\(3\) học sinh được chọn không có học sinh nữ”.

Khi đó \(n\left( \overline{A} \right)=C_{7}^{3}\)\(\Rightarrow P\left( \overline{A} \right)=\frac{C_{7}^{3}}{C_{10}^{3}}=\frac{7}{24}\). Vậy \(P\left( A \right)=1-P\left( \overline{A} \right)=\frac{17}{24}\).

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 165402

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) là \({f}'\left( x \right)={{x}^{2}}\left( x-1 \right)\). Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng

Xem đáp án

Ta có \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow {x^2}\left( {x - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 1 \end{array} \right.\)

Bảng xét dấu

Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( 1;+\infty  \right)\).

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 165403

Tìm giá trị lớn nhất (max) và giá trị nhỏ nhất (min) của hàm số \(y=x+\frac{1}{x}\) trên đoạn \(\left[ \frac{3}{2};\,3 \right]\).

Xem đáp án

Ta có:

\(y' = 1 - \frac{1}{{{x^2}}}\), \(y'=0\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1 \notin \left[ {\frac{3}{2};\,3} \right]\\ x = 1 \notin \left[ {\frac{3}{2};\,3} \right] \end{array} \right.\).

\(y\left( \frac{3}{2} \right)=\frac{13}{6}\), \(y\left( 3 \right)=\frac{10}{3}\).

Suy ra \(\underset{\left[ \frac{3}{2};\,3 \right]}{\mathop{\max }}\,y=\frac{10}{3}\), \(\underset{\left[ \frac{3}{2};\,3 \right]}{\mathop{\min }}\,y=\frac{13}{6}\).

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 165404

Tập nghiệm của bất phương trình \({{3}^{2x}}>{{3}^{x+6}}\) là:

Xem đáp án

Ta có \({{3}^{2x}}>{{3}^{x+6}}\)\(\Leftrightarrow 2x>x+6\)\(\Leftrightarrow x>6\).

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( 6;+\infty  \right)\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 165405

Biết rằng hàm số \(f\left( x \right)=a{{x}^{2}}+bx+c\) thỏa mãn \(\int\limits_{0}^{1}{f\left( x \right)\text{d}x}=-\frac{7}{2}\), \(\int\limits_{0}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}=-2\) và \(\int\limits_{0}^{3}{f\left( x \right)\text{d}x}=\frac{13}{2}\) (với \(a, b, c\in \mathbb{R}\)). Tính giá trị của biểu thức P=a+b+c.

Xem đáp án

Ta có \(\int\limits_{0}^{d}{f\left( x \right)\text{d}x}=\left. \left( \frac{a}{3}{{x}^{3}}+\frac{b}{2}{{x}^{2}}+cx \right) \right|_{0}^{d}=\frac{a}{3}{{d}^{3}}+\frac{b}{2}{{d}^{2}}+cd\).

Do đó: \(\left\{ \begin{array}{l} \int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = - \frac{7}{2} \Leftrightarrow \frac{a}{3} + \frac{b}{2} + c = - \frac{7}{2}\\ \int\limits_0^2 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = - 2 \Leftrightarrow \frac{8}{3}a + 2b + 2c = - 2\\ \int\limits_0^3 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = \frac{{13}}{2} \Leftrightarrow 9a + \frac{9}{2}b + 3c = \frac{{13}}{2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 1\\ b = 3\\ c = - \frac{{16}}{3} \end{array} \right.\).

Vậy \(P=a+b+c=-\frac{4}{3}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 165406

Tìm tọa độ điểm biểu diễn của số phức \(z=\frac{\left( 2-3i \right)\left( 4-i \right)}{3+2i}\).

Xem đáp án

Ta có \(z=\frac{\left( 2-3i \right)\left( 4-i \right)}{3+2i}=\frac{5-14i}{3+2i}=\frac{\left( 5-14i \right)\left( 3-2i \right)}{13}=\frac{-13-52i}{13}=-1-4i\).

Do đó điểm biểu diễn cho số phức z có tọa độ \(\left( -1;-4 \right)\).

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 165407

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\), cạnh bên \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy \(\left( ABCD \right)\) và \(SA=a\sqrt{3}\). Góc tạo bởi hai mặt phẳng \(\left( SAB \right)\) và \(\left( SCD \right)\) bằng:

Xem đáp án

Ta có: \(\left( SAB \right)\cap \left( SCD \right)=Sx\text{ // }AB\text{ // }CD\).

Ta chứng minh được:

\(CD\bot \left( SAD \right)\Rightarrow CD\bot SD\Rightarrow SD\bot Sx\).

\(SA\bot \left( ABCD \right)\Rightarrow SA\bot AB\Rightarrow SA\bot Sx\).

Do đó: \(\left( \widehat{\left( SAB \right);\left( SCD \right)} \right)=\left( \widehat{SD;SA} \right)=\widehat{ASD}\).

Tam giác \(SAD\) vuông tại \(A\) nên: \(\tan \widehat{ASD}=\frac{AD}{SA}=\frac{a}{a\sqrt{3}}=\frac{1}{\sqrt{3}}\).

Vậy \(\left( \widehat{\left( SAB \right);\left( SCD \right)} \right)=30{}^\circ \).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 165408

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a, mặt bên SAB là tam giác vuông cân tại S và nằm trên mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SC.

Xem đáp án

Gọi H là trung điểm AB.

Ta có \(\left( SAB \right)\bot \left( ABCD \right)\) theo giao tuyến AB. Trong \(\left( SAB \right)\) có \(SH\bot AB\) nên \(SH\bot \left( ABCD \right)\).

Kẻ \(HK\ \text{//}\ AD\) \(\left( K\in CD \right)\) \(\Rightarrow HK\bot CD\)

mà \(SH\bot \left( ABCD \right)\Rightarrow CD\bot SH\). Do đó \(CD\bot \left( SHK \right)\).

Suy ra \(\left( SCD \right)\bot \left( SHK \right)\) theo giao tuyến SK.

Trong \(\left( SHK \right)\), kẻ \(HI\bot SK\) thì \(HI\bot \left( SCD \right)\).

Ta có: \(AB\ \text{//}\ \left( SCD \right)\) nên \(d\left( AB,SC \right)=d\left( AB,\left( SCD \right) \right)=d\left( H,\left( SCD \right) \right)=HI\).

Tam giác SAB vuông cân có \(AB=2a\Rightarrow SH=a\)

Tam giác SHK có \(\frac{1}{H{{I}^{2}}}=\frac{1}{S{{H}^{2}}}+\frac{1}{H{{K}^{2}}}\Rightarrow HI=\frac{2\sqrt{5}a}{5}\).

Vậy \(d\left( AB,SC \right)=\frac{2\sqrt{5}a}{5}\).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 165409

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt cầu tâm \(I\left( 3;2;4 \right)\) và tiếp xúc với trục Oy.

Xem đáp án

Gọi M là hình chiếu của I lên trục Oy, \(\Rightarrow M\left( 0;2;4 \right)\)\(\Rightarrow \overrightarrow{IM}=\left( -3;0;-4 \right)\).

Mặt cầu tâm \(I\left( 3;2;4 \right)\) tiếp xúc với trục Oy \(\Rightarrow IM=5\) là bán kính mặt cầu.

Phương trình mặt cầu \(\left( S \right):\,{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-6x-4y-8z+4=0\).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 165410

Trong không gian Oxyz, đường thẳng đi qua điểm \(A\left( 1;4;-7 \right)\) và vuông góc với mặt phẳng \(x+2y-2z-3=0\) có phương trình là

Xem đáp án

Đường thẳng đi qua điểm \(A\left( 1;4;-7 \right)\) và vuông góc với mặt phẳng \(x+2y-2z-3=0\) nên có một vectơ chỉ phương \(\overrightarrow{u}=\left( 1;2;-2 \right)\) có phương trình là: \(\frac{x-1}{1}=\frac{y-4}{2}=\frac{z+7}{-2}.\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 165411

Có bao nhiêu số nguyên m để hàm số \(y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-mx+4\) có hai điểm cực trị thuộc khoảng \(\left( -3;3 \right).\)

Xem đáp án

Ta có \({y}'=3{{x}^{2}}-6x-m\)

Hàm số có hai điểm cực trị thuộc khoảng \(\left( -3;3 \right)\) khi và chỉ khi phương trình \({y}'=0\) có hai nghiệm phân biệt \({{x}_{1}},{{x}_{2}}\in \left( -3;3 \right)\).

\(\Leftrightarrow 3{{x}^{2}}-6x-m=0\) có hai nghiệm phân biệt \({{x}_{1}},{{x}_{2}}\in \left( -3;3 \right)\).

\(\Leftrightarrow m=3{{x}^{2}}-6x\) có hai nghiệm phân biệt \({{x}_{1}},{{x}_{2}}\in \left( -3;3 \right)\).

Xét hàm số \(f\left( x \right)=3{{x}^{2}}-6x\).

Ta có \({f}'\left( x \right)=6x-6\); \({f}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow x=1\).

Bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên ta có -3<m<9.

Vậy \(m\in \left\{ -2;-1;0;...;8 \right\}\).

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 165412

Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị của tham số \(m\in \mathbb{Z}\) và bất phương trình \({{\log }_{m-5}}\left( {{x}^{2}}-6x+12 \right)>{{\log }_{\sqrt{m-5}}}\sqrt{x+2}\) có tập nghiệm chứa đúng hai giá trị nguyên. Tìm tổng các phần tử của tập S.

Xem đáp án

Điều kiện xác định của phương trình là \(\left\{ \begin{array}{l} {x^2} - 6x + 12 > 0\\ x + 2 > 0\\ m - 5 > 0\\ m - 5 \ne 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x > - 2\\ m > 5\\ m \ne 6 \end{array} \right.\)

Ta có \({{\log }_{m-5}}\left( {{x}^{2}}-6x+12 \right)>{{\log }_{\sqrt{m-5}}}\sqrt{x+2}\)\(\Leftrightarrow {{\log }_{m-5}}\left( {{x}^{2}}-6x+12 \right)>{{\log }_{m-5}}\left( x+2 \right)\) (1)

Khi 5<m<6 thì \(\left( 1 \right)\Leftrightarrow {{x}^{2}}-6x+12<x+2\) \(\Leftrightarrow {{x}^{2}}-7x+10<0\) \(\Leftrightarrow 2<x<5\)

Do đó, tập nghiệm của \(\left( 1 \right)\) là \(T=\left( 2;5 \right)\) có chứa đúng 2 giá trị nguyên.

Nhưng tập tham số m không chứa giá trị nguyên.

Khi m>6 thì \(\left( 1 \right)\Leftrightarrow {{x}^{2}}-6x+12>x+2\) \(\Leftrightarrow {{x}^{2}}-7x+10>0\) \(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x<2 \\ & x>5 \\ \end{align} \right.\)

Do đó, tập nghiệm của \(\left( 1 \right)\) là \(T=\left( -2;2 \right)\cup \left( 5;+\infty\right)\) có chứa nhiều 2 giá trị nguyên.

Kết luận \(S=\varnothing \). Tổng các phần tử của tập S bằng 0.

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 165413

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}\) và thỏa mãn \(2f\left( 3x \right)+3f\left( \frac{2}{x} \right)=-\frac{15x}{2}\), \(\int\limits_{3}^{9}{f\left( x \right)\text{d}x}=k\). Tính \(I=\int\limits_{\frac{1}{2}}^{\frac{3}{2}}{f\left( \frac{1}{x} \right)\text{d}x}\) theo \(k\).

Xem đáp án

Đặt t = 2x ⇒ \({\rm{d}}x = \frac{1}{2}\,{\rm{d}}t\). Đổi cận \(\left| \begin{array}{l} x = \frac{1}{2}\,\, \Rightarrow t = 1\\ x = \frac{3}{2}\,\, \Rightarrow t = 3 \end{array} \right.\).

Khi đó \(I=\frac{1}{2}\int\limits_{1}^{3}{f\left( \frac{2}{t} \right)\text{d}x}\).

Mà \(2f\left( 3x \right)+3f\left( \frac{2}{x} \right)=-\frac{15x}{2}\) \(\Leftrightarrow \) \(f\left( \frac{2}{x} \right)=-\frac{5x}{2}-\frac{2}{3}f\left( 3x \right)\)

Nên \(I=\frac{1}{2}\int\limits_{1}^{3}{\left[ -\frac{5x}{2}-\frac{2}{3}f\left( 3x \right) \right]\text{d}x}=-\frac{5}{4}\int\limits_{1}^{3}{x\,\text{d}x}-\frac{1}{3}\int\limits_{1}^{3}{f\left( 3x \right)\,\text{d}x}=-5-\frac{1}{3}\int\limits_{1}^{3}{f\left( 3x \right)\,\text{d}x}\) (*)

Đặt \(u=3x\) \(\Rightarrow \) \(\text{d}x=\frac{1}{3}\,\text{d}x\). Đổi cận \(\left| \begin{array}{l} x = 1\,\, \Rightarrow u = 3\\ x = 3\, \Rightarrow t = 9 \end{array} \right.\).

Khi đó \(I=-5-\frac{1}{9}\int\limits_{3}^{9}{f\left( t \right)\,\text{d}t}=-5-\frac{k}{9}=-\frac{45+k}{9}\).

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 165414

Gọi \({{z}_{1}}\), \({{z}_{2}}\) là hai trong các số phức thỏa mãn \(\left| z-1+2i \right|=5\) và \(\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=8\). Tìm môđun của số phức \(w={{z}_{1}}+{{z}_{2}}-2+4i\).

Xem đáp án

Gọi A là điểm biểu diễn của số phức \({{z}_{1}}\), B là điểm biểu diễn của số phức \({{z}_{2}}\).

Theo giả thiết \({{z}_{1}}\), \({{z}_{2}}\) là hai trong các số phức thỏa mãn \(\left| z-1+2i \right|=5\) nên A và B thuộc đường tròn tâm \(I\left( 1;-2 \right)\) bán kính r=5.

Mặt khác \(\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=8\Leftrightarrow AB=8\).

Gọi M là trung điểm của AB suy ra M là điểm biểu diễn của số phức \(\frac{{{z}_{1}}+{{z}_{2}}}{2}\) và IM=3.

Do đó ta có \(3=IM=\left| \frac{{{z}_{1}}+{{z}_{2}}}{2}-1+2i \right|\)\(\Leftrightarrow 3=\frac{1}{2}\left| {{z}_{1}}+{{z}_{2}}-2+4i \right|\Leftrightarrow \left| {{z}_{1}}+{{z}_{2}}-2+4i \right|=6\)\(\Leftrightarrow \left| w \right|=6\).

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 165415

Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. Một mặt phẳng thay đổi nhưng luôn song song với đáy và cắt các cạnh bên SA, SB, SC, SD lần lượt tại M, N, P, Q. Gọi \({M}'\), \({N}'\), \({P}'\), \({Q}'\) lần lượt là hình chiếu vuông góc của M, N, P, Q lên mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\). Tính tỉ số \(\frac{SM}{SA}\) để thể tích khối đa diện \(MNPQ.{M}'{N}'{P}'{Q}'\) đạt giá trị lớn nhất.

Xem đáp án

Đặt \(\frac{SM}{SA}=k\) với \(k\in \left[ 0;1 \right]\).

Xét tam giác SAB có \(MN\text{//}AB\) nên \(\frac{MN}{AB}=\frac{SM}{SA}=k\)\(\Rightarrow MN=k.AB\)

Xét tam giác SAD có \(MQ\text{//}AD\) nên \(\frac{MQ}{AD}=\frac{SM}{SA}=k\)\(\Rightarrow MQ=k.AD\)

Kẻ đường cao SH của hình chóp. Xét tam giác SAH có:

\(M{M}'\text{//}SH\) nên \(\frac{M{M}'}{SH}=\frac{AM}{SA}=\frac{SA-SM}{SA}=1-\frac{SM}{SA}=1-k\)\(\Rightarrow M{M}'=\left( 1-k \right).SH\).

Ta có \({{V}_{MNPQ.{M}'{N}'{P}'{Q}'}}=MN.MQ.M{M}'=AB.AD.SH.{{k}^{2}}.\left( 1-k \right)\).

Mà \({{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}SH.AB.AD\) \(\Rightarrow {{V}_{MNPQ.{M}'{N}'{P}'{Q}'}}=3.{{V}_{S.ABCD}}.{{k}^{2}}.\left( 1-k \right)\).

Thể tích khối chóp không đổi nên \({{V}_{MNPQ.{M}'{N}'{P}'{Q}'}}\) đạt giá trị lớn nhất khi \({{k}^{2}}.\left( 1-k \right)\) lớn nhất.

Ta có \({{k}^{2}}.\left( k-1 \right)=\frac{2\left( 1-k \right).k.k}{2}\le \frac{1}{2}{{\left( \frac{2-2k+k+k}{3} \right)}^{3}}\)\(\Rightarrow {{k}^{2}}.\left( k-1 \right)\le \frac{4}{27}\).

Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi: \(2\left( 1-k \right)=k\)\(\Leftrightarrow k=\frac{2}{3}\).

Vậy \(\frac{SM}{SA}=\frac{2}{3}\).

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 165416

Tìm số thực dương a để hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị hàm số \(y=\frac{{{x}^{2}}+2ax+3{{a}^{2}}}{1+{{a}^{6}}}\) và \(y=\frac{{{a}^{2}}-ax}{1+{{a}^{6}}}\) có diện tích đạt giá trị lớn nhất.

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của 2 hàm số là: \(\frac{{{x}^{2}}+2ax+3{{a}^{2}}}{1+{{a}^{6}}}=\frac{{{a}^{2}}-ax}{1+{{a}^{6}}}\)

\( \Leftrightarrow {x^2} + 3ax + 2{a^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - a\\ x = - 2a \end{array} \right.\)

Vậy diện tích hình phẳng giới hạn bởi 2 đồ thị hàm số là:

\(S=\left| \int\limits_{-2a}^{-a}{\frac{{{x}^{2}}+3ax+2{{a}^{2}}}{1+{{a}^{6}}}dx} \right|=\left| \frac{1}{1+{{a}^{6}}}\left( \frac{{{x}^{3}}}{3}+\frac{3}{2}a{{x}^{2}}+2{{a}^{2}}x \right)\left| \begin{align} & -a \\ & -2a \\ \end{align} \right. \right|\)

\(=\left| \frac{1}{1+{{a}^{6}}}\left( -\frac{{{a}^{3}}}{3}+\frac{3}{2}{{a}^{3}}-2{{a}^{3}}+\frac{8}{3}{{a}^{3}}-6{{a}^{3}}+4{{a}^{3}} \right) \right|\)

=\(\frac{\left| {{a}^{3}} \right|}{6\left( 1+{{a}^{6}} \right)}\,\,\,\overset{Cauchy}{\mathop{\le }}\,\,\,\,\frac{\left| {{a}^{3}} \right|}{12\left| {{a}^{3}} \right|}=\frac{1}{12}\) .

Dấu \(''=''\Leftrightarrow {{a}^{6}}=1\Leftrightarrow a=1\) ,vì a>0.

Vậy diện tích S đạt giá trị lớn nhất là \(\frac{1}{12}\) , khi a=1 .

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 165417

Trong không gian \(O\,xyz\), cho điểm \(A\left( 1;2;-1 \right)\), đường thẳng \(d:\frac{x-1}{2}=\frac{y+1}{1}=\frac{z-2}{-1}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x+y+2z+1=0\). Điểm B thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\) thỏa mãn đường thẳng AB vừa cắt vừa vuông góc với d. Tọa độ điểm B là:

Xem đáp án

Đường thẳng d có véc tơ chỉ phương là \(\overrightarrow{u}=\left( 2;1;-1 \right)\). Gọi \(M\left( 1+2t;-1+t;2-t \right)\) thuộc đường thẳng d.

Ta có \(\overrightarrow{AM}=\left( 2t;t-3;3-t \right)\), \(AM\bot d\Leftrightarrow \overrightarrow{AM}.\overrightarrow{u}=0\)

\(\begin{align} & \Leftrightarrow 2\left( 2t \right)+\left( t-3 \right)-\left( 3-t \right)=0 \\ & \Leftrightarrow t=1 \\ \end{align}\)

\(\overrightarrow{AM}=\left( 2;-2;2 \right)\).

Đường thẳng AB có phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t\\ y = 2 - t\\ z = - 1 + t \end{array} \right.\).

Tọa độ điểm B là nghiệm hệ \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t\\ y = 2 - t\\ z = - 1 + t\\ x + y + 2z + 1 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 0\\ y = 3\\ z = - 2 \end{array} \right.\).

Vậy \(B=\left( 0;3;-2 \right)\).

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 165418

Biết rằng hàm số \(f\left( x \right)\) có đồ thị được cho như hình vẽ bên. Tìm số điểm cực trị của hàm số \(y=f\left[ f\left( x \right) \right]\).

Xem đáp án

Xét hàm số \(y=f\left[ f\left( x \right) \right]\), \({y}'={f}'\left( x \right).{f}'\left[ f\left( x \right) \right]\);

\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} f'\left( x \right) = 0\\ f'\left[ {f\left( x \right)} \right] = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2\\ f\left( x \right) = 0\\ f\left( x \right) = 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2\\ x = a \in \left( {2; + \infty } \right)\\ x = b \in \left( {a; + \infty } \right) \end{array} \right.\)

Với \(x>b\), ta có \(f\left( x \right)>2\)\(\Rightarrow {f}'\left[ f\left( x \right) \right]>0\)

Với a<x<b, ta có \(0<f\left( x \right)<2\) \(\Rightarrow {f}'\left[ f\left( x \right) \right]<0\)

Với 0<x<a hoặc \(x<0\), ta có \(f\left( x \right)<0\) \(\Rightarrow {f}'\left[ f\left( x \right) \right]>0\)

BBT:

Dựa vào BBT suy ra hàm số \(y=f\left[ f\left( x \right) \right]\) có bốn điểm cực trị.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 165419

Biết rằng phương trình \(\log _{\sqrt{3}}^{2}x-m{{\log }_{\sqrt{3}}}x+1=0\) có nghiệm duy nhất nhỏ hơn \(1\). Hỏi \(m\) thuộc đoạn nào dưới đây?

Xem đáp án

Điều kiện \(x>0\) và \(x=1\) không là nghiệm của phương trình.

Đặt \(t={{\log }_{\sqrt{3}}}x\), do \(x<1\Rightarrow t<0\). Phương trình đã cho trở thành \({{t}^{2}}-mt+1=0\) \(\Leftrightarrow m=t+\frac{1}{t}\)

Đặt \(f\left( t \right)=t+\frac{1}{t}\) với \(t\in \left( -\infty ;0 \right)\), \({f}'\left( t \right)=1-\frac{1}{{{t}^{2}}}\), \({f}'\left( t \right)=0\)\(\Leftrightarrow t=-1\)\(\Rightarrow f\left( -1 \right)=-2\).

BBT:

Phương trình có nghiệm duy nhất khi \(m=-2\).

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 165420

Cho \(\left( H \right)\) là hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=\sqrt{4-{{x}^{2}}}\) và đường thẳng \(y=2-x\) (như hình vẽ bên). Biết diện tích của hình \(\left( H \right)\) là \(S=a\pi +b\), với a, b là các số hữu tỉ. Tính \(P=2{{a}^{2}}+{{b}^{2}}\).

Xem đáp án

Diện tích hình phẳng \(\left(  H \right)\) là : \(S=\int\limits_{0}^{2}{\left(  \sqrt{4-{{x}^{2}}}-2+x \right) \text{d}x}\).

Đặt \(x=2\sin t\)\(\Rightarrow \text{d}x=2\cos t\text{d}t\).

\(\Rightarrow S=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{\left(  2\cos t-2+2\sin t \right) 2\cos t\text{d}t}=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{\left(  4{{\cos }^{2}}t-4\cos t+4\sin t\cos t \right) \text{d}t}\)

\(=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{\left(  2+2\cos 2t-4\cos t+2\sin 2t \right) \text{d}t}=\left. \left(  2t+\sin 2t-4\sin t-\cos 2t \right)  \right|_{0}^{\frac{\pi }{2}}=\pi -2\).

\(\Rightarrow a=1, b=-2\)\(\Rightarrow P=2{{a}^{2}}+{{b}^{2}}=2+4=6\).

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 165421

Xét các số phức z thỏa mãn \(\left| z+2-i \right|+\left| z-4-7i \right|=6\sqrt{2}\) . Gọi m,M lần lượt là giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của \(\left| z-1+i \right|\) . Tính P=m+M .

Xem đáp án

Đặt \(w=z-1+i=a+bi\) với \(a,b\in \mathbb{R}\)

\(\left| \left( z-1+i \right)+3-2i \right|+\left| \left( z-1+i \right)+\left( -3-8i \right) \right|=6\sqrt{2}\) \(\left| w+3-2i \right|+\left| w+\left( -3-8i \right) \right|=6\sqrt{2}\)

Xét các điểm \(M\left( a;b \right) , A\left( -3;2 \right) , B\left( 3;8 \right)\)

Ta có: \(6\sqrt{2}=MA+MB\ge AB=6\sqrt{2}\)

Dấu  xảy ra \(\Leftrightarrow M\) thuộc đoạn AB . Do đó b=a+5 và \(-3\le a\le 3\)

Ta có \(\left| w \right|=\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}=\sqrt{2{{a}^{2}}+10a+25}\) nên \(m=\text{min}\left| w \right|=\frac{5\sqrt{2}}{2} , M=\text{Max}\left| w \right|=\sqrt{73}\)

Suy ra  \(P=\frac{5\sqrt{2}+2\sqrt{73}}{2}\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 165422

Trong không gian với hệ trục \(Oxyz\) , cho mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y+2 \right)}^{2}}+{{\left( z-3 \right)}^{2}}=12\) và mặt phẳng \(\left( P \right):2x+2y-z-3=0\) . Viết phương trình mặt phẳng \(\left( Q \right)\) song song với \(\left( P \right)\) và cắt \(\left( S \right)\) theo thiết diện là đường tròn \(\left( C \right)\) sao cho khối nón có đỉnh là tâm mặt cầu và đáy là đường tròn \(\left( C \right)\) có thể tích lớn nhất .

Xem đáp án

\(\left( Q \right)//\left( P \right)\) nên \(\left( Q \right):2x+2y-z+d=0\) với \(d\ne 3\)

Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( 1;-2;3 \right)\) , bán kính \(R=2\sqrt{3}\)

Gọi \(\left( H \right)\) là khối nón thỏa đề bài có đường sinh \(l=R=2\sqrt{3}\)

Đặt \(x=h=d\left( I,\left( Q \right) \right)\) . Khi đó \({{r}^{2}}=12-{{x}^{2}}\)

Thể tích khối nón \(V=\frac{1}{3}\pi \left( 12-{{x}^{2}} \right)x\)  với \(0<x<2\sqrt{3}\)

Khảo sát hàm \(f\left( x \right)=V=\frac{1}{3}\pi \left( 12-{{x}^{2}} \right)x\) đạt giá trị lớn nhất tại \(x=2\) hay \(d\left( I,\left( Q \right) \right)=2\)

Khi đó tìm được d=-1 hoặc d=11 .

Vậy phương trình mặt phẳng \(\left( Q \right):2x+2y-z-1=0\) hoặc \(\left( Q \right):2x+2y-z+11=0\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »