Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Hai Bà Trưng

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Hai Bà Trưng

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 60 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 167674

Số cách sắp xếp 5 học sinh nam, 2 học sinh nữ vào ghế hàng ngang có 7 chỗ ngồi?

Xem đáp án

Số cách sắp xếp 5 học sinh nam, 2 học sinh nữ vào ghế hàng ngang có 7 chỗ ngồi là một hoán vị của 7 phần tử nên có 7! cách.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 167677

Cho hàm số \(y=g(x)\) có bảng biến thiên như sau:

Điểm cực đại của hàm số đã cho là:

Xem đáp án

Vì \({y}'\) đổi dấu từ + sang - khi hàm số qua x=0 nên \({{x}_{CD}}=0.\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 167678

Cho hàm số f(x) có bảng xét dấu của đạo hàm \({{f}^{\prime }}(x)\) như sau:

Hàm số f(x) có bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

Ta thấy \({f}'(x)\) đổi dấu khi qua ba số x=1,x=2,x=7 nên chúng đều là các điểm cực trị của hàm số f(x).

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 167679

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{x-5}{2x-1}\) là đường thẳng:

Xem đáp án

Ta có \(\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{x-5}{2x-1}=\frac{1}{2}\) và \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{x-5}{2x-1}=\frac{1}{2}\) nên \(y=\frac{1}{2}\) là tiệm cận ngang.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 167680

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên:

Xem đáp án

Đồ thị hàm số trên là đồ thị hàm trùng phương có 3 cực trị và có a<0.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 167681

Đồ thị của hàm số \(y={{x}^{3}}-3x+2\) cắt trục hoành tại bao nhiêu điểm

Xem đáp án

Để tìm tọa độ của giao điểm với trục hoành, ta cho \(y = 0\, \Leftrightarrow {x^3} - 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = - 2 \end{array} \right.\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 167682

Với a là số thực dương tùy ý, \({{\log }_{2}}\left( 32{{a}^{2}} \right)\) bằng

Xem đáp án

\({\log _2}\left( {32{a^2}} \right) = {\log _2}32 + {\log _2}{a^2} = 5 + 2{\log _2}a\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 167683

Với x>0, đạo hàm của hàm số \(y=\ln 2x\) là:

Xem đáp án

\(y' = {\left( {\ln 2x} \right)^\prime } = \frac{{{{\left( {2x} \right)}^\prime }}}{{2x}} = \frac{1}{x}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 167685

Nghiệm của phương trình \({3^{{x^2} - 5x + 6}} = 1\) là:

Xem đáp án

\({3^{{x^2} - 5x + 6}} = 1 \Leftrightarrow {3^{{x^2} - 5x + 6}} = {3^0} \Leftrightarrow {x^2} - 5x + 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 2\\ x = 3 \end{array} \right.\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 167686

Nghiệm của phương trình \({\log _5}(4x - 3) = 2\) là:

Xem đáp án

\({\log _5}(4x - 3) = 2 \Leftrightarrow 4x - 3 = {5^2} \Leftrightarrow x = 7.\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 167687

Cho hàm số \(f(x)={{x}^{4}}+2x-4\). Trong các khẳng đinh sau, khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

Áp dụng công thức nguyên hàm cơ bản: \(\int {\left( {{x^4} + 2x - 4} \right){\rm{d}}x}  = \frac{1}{5}{x^5} + {x^2} - 4x + C\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 167688

Cho hàm số \(f\left( x \right)=\frac{1}{{{\cos }^{2}}4x}\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

\(\int {\frac{1}{{{{\cos }^2}4x}}{\rm{d}}x}  = \frac{1}{4}\tan 4x + C\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 167689

Nếu \(\int\limits_{2}^{3}{f\left( x \right)\text{d}x}=4\) và \(\int\limits_{2}^{5}{f\left( x \right)\text{d}x}=7\) thì \(\int\limits_{3}^{5}{f\left( x \right)\text{d}x}\) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_3^5 {f\left( x \right){\rm{d}}x}  = \int\limits_2^5 {f\left( x \right){\rm{d}}x}  - \int\limits_2^3 {f\left( x \right){\rm{d}}x}  = 7 - 4 = 3.\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 167690

Tích phân \(\int_{ - 1}^3 {\left( {3{x^2} - 1} \right)} \;{\rm{d}}x\) bằng

Xem đáp án

\(\int_{ - 1}^3 {\left( {3{x^2} - 1} \right)} \;{\rm{d}}x = \left. {\left( {{x^3} - x} \right)} \right|_{ - 1}^3 = \left( {{3^3} - 3} \right) - \left[ {{{\left( { - 1} \right)}^3} - \left( { - 1} \right)} \right] = 24.\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 167691

Cho số phức z=7-2i. Khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

z = 7 - 2i\( \Rightarrow \overline z  = 7 + 2i\,;\,\left| z \right| = \sqrt {{7^2} + {2^2}}  = \sqrt {53} \)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 167692

Cho hai số phức \({{z}_{1}}=2-3i\) và \({{z}_{2}}=-1+i\). Số phức \({{z}_{1}}{{z}_{2}}\) bằng

Xem đáp án

\({z_1}{z_2} = \left( {2 - 3i} \right)\left( { - 1 + i} \right) = 1 + 5i\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 167693

Cho z+5-7i=0, trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức z có tọa độ là

Xem đáp án

Điểm biểu diễn của z=a+bi có tọa độ là (a;b) nên \(z+5-7i=0\Leftrightarrow z=-5+7i\) biểu diễn bởi \(\left( -5;7 \right)\).

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 167695

Tính thể tích của khối lăng trụ đứng \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) có đáy là hình vuông cạnh 5 và \(B{B}'=6\)

Xem đáp án

\(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) là lăng trụ đứng có đáy là hình vuông cạnh 5 và cạnh bên \(B{B}'=6\) nên có thể tích là: \(V={{5}^{2}}.6=150\) (đơn vị thể tích).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 167696

Công thức tính thể tích V của khối nón có bán kính đáy 3r và chiều cao h là:

Xem đáp án

\(V = \frac{1}{3}\pi {\left( {3r} \right)^2}h = 3\pi {r^2}h\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 167697

Một hình trụ có đường kính đáy bằng chiều cao và độ dài đường sinh \(l = 6{\rm{ cm}}\). Diện tích toàn phần của hình trụ đó bằng

Xem đáp án

Hình trụ có chiều cao h=l, do đó bán kính \(r=h=3\text{ cm}\).

Vậy diện tích toàn phần của hình trụ bằng: \({{S}_{tp}}=2\pi rl+2\pi {{r}^{2}}=54\pi \text{ c}{{\text{m}}^{2}}\).

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 167698

Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \(A\left( -2;1;3 \right), B\left( 5;0;2 \right)\) và \(C\left( 0;2;4 \right)\). Trọng tâm của tam giác ABC có tọa độ là

Xem đáp án

Trọng tâm G của tam giác ABC có tọa độ: \(G\left( \frac{{{x}_{A}}+{{x}_{B}}+{{x}_{C}}}{3};\,\frac{{{y}_{A}}+{{y}_{B}}+{{y}_{C}}}{3};\,\frac{{{z}_{A}}+{{z}_{B}}+{{z}_{C}}}{3} \right)\).

Vậy \(G\left( 1;\,1;\,3 \right)\).

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 167699

Trong không gian Oxyz, mặt cầu \(\left( S \right)  :{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-4x+2y-2=0\) có tọa độ tâm I là

Xem đáp án

Mặt cầu \(\left( S \right)  :{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2ax-2by-2cz+d=0\) có tâm \(I\left( a;\,b;\,c \right)\).

Do đó \(\left( S \right)  :{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-4x+2y-2=0\) có tâm \(I\left( 2;\,-1;\,0 \right)\).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 167700

Trong không gian Oxyz, mặt phẳng \(\left( P \right):\,2x-3y+z-4=0\) không đi qua điểm nào dưới đây?

Xem đáp án

Thay tọa độ các điểm \(M,\,N,\,P,\,Q\) ở các đáp án vào phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) ta được điểm \(P\left( -2;\,1;\,3 \right)\) không thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 167701

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(M\left( 1;\,-2;\,1 \right)\). Đường thẳng song song với đường thẳng OM có vectơ chỉ phương là vectơ nào dưới đây?

Xem đáp án

Đường thẳng song song với đường thẳng OM nhận vecto \(\overrightarrow{OM}=\left( 1;\,-2;\,1 \right)=\overrightarrow{{{u}_{4}}}\) là một vectơ chỉ phương.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 167702

Số cách chia 10 học sinh thành 3 nhóm lần lượt gồm 2, 3, 5 học sinh là:

Xem đáp án

Chọn 2 trong 10 học sinh chia thành nhóm 2 có: \(C_{10}^{2}\) cách.

Chọn 3 trong 8 học sinh còn lại chia thành nhóm 3 có: \(C_{8}^{3}\) cách.

Chọn 5 trong 5 học sinh còn lại chia thành nhóm 5 có \(C_{5}^{5}\) cách.

Vậy có \(C_{10}^{2}.C_{8}^{3}.C_{5}^{5}\) cách.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 167703

Hàm số nào sau đây có chiều biến thiên khác với chiều biến thiên của các hàm số còn lại.

Xem đáp án

Ta có:

\({f}'\left( x \right)=\frac{-{{x}^{2}}-2x-7}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}=\frac{-{{\left( x+1 \right)}^{2}}-6}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}<0,\,\forall x\ne -1 \Rightarrow f\left( x \right)\) luôn nghịch biến trên từng khoảng xác định.

\({g}'\left( x \right)=3{{x}^{2}}-12x+15=3{{\left( x-2 \right)}^{2}}+2>0,\,\forall x \Rightarrow g\left( x \right)\) luôn đồng biến trên \(\left( -\infty ;\,+\infty  \right)\).

\({k}'\left( x \right)=2>0,\,\forall x \Rightarrow k\left( x \right)\) luôn đồng biến trên \(\left( -\infty ;\,+\infty  \right)\).

\({h}'\left( x \right)=3{{x}^{2}}+1-\cos x=3{{x}^{2}}+2{{\sin }^{2}}\frac{x}{2}\ge 0,\forall x\in \mathbb{R}\) và do hàm số \(h\left( x \right)={{x}^{3}}+x-\sin x\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) nên hàm số đồng biến trên \(\left( -\infty ;\,+\infty  \right)\).

Ta thấy các hàm số \(h\left( x \right), g\left( x \right), k\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( -\infty ;\,+\infty  \right)\), còn hàm \(f\left( x \right)\) thì không.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 167704

Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right)=\frac{x}{x+2}\) trên đoạn \(\left[ 1;4 \right].\)

Xem đáp án

Hàm số xác định \(\left[ 1;4 \right].\)

Có \({f}'\left( x \right)=\frac{2}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}}>0,\forall x\in \left[ 1;\,4 \right]\) nên hàm số đồng biến trên \(\left[ 1;4 \right].\)

Do đó \(\underset{\left[ 1;4 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=f\left( 4 \right)=\frac{4}{4+2} =\frac{2}{3}\).

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 167705

Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _{\frac{2}{3}}}\left( {2{x^2} - x + 1} \right) < 0\) là

Xem đáp án

\({\log _{\frac{2}{3}}}\left( {2{x^2} - x + 1} \right) < 0 \Leftrightarrow 2{x^2} - x + 1 > 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x < 0\\ x > \frac{1}{2} \end{array} \right.\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 167706

Cho tích phân \(\int\limits_{a}^{b}{f\left( x \right)}\,\text{d}x=2\) và \(\int\limits_{c}^{b}{f\left( x \right)}\,\text{d}x=3\) với a<b<c. Tính tích phân \(K=\int\limits_{a}^{c}{f\left( x \right)}\,\text{d}x\).

Xem đáp án

\(K = \int\limits_a^c {f\left( x \right)} \,{\rm{d}}x = \int\limits_a^b {f\left( x \right)} \,{\rm{d}}x + \int\limits_b^c {f\left( x \right)} \,{\rm{d}}x = \int\limits_a^b {f\left( x \right)} \,{\rm{d}}x - \int\limits_c^b {f\left( x \right)} \,{\rm{d}}x = 2 - 3 =  - 1\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 167707

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, số phức liên hợp của số phức \(z=\left( 1+2i \right)\left( 1-i \right)\) có điểm biểu diễn là điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có \(z=\left( 1+2i \right)\left( 1-i \right) =3+i \Rightarrow \overline{z}=3-i\).

Do đó điểm biểu diễn của \(\overline{z}\) là \(M\left( 3;-1 \right)\).

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 167708

Cho tứ diện S.ABC có các cạnh SA, SB; SC đôi một vuông góc và SA=SB=SC=1. Tính \(\cos \alpha \), trong đó \(\alpha \) là góc giữa hai mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) và \(\left( ABC \right)\)?

Xem đáp án

Gọi D là trung điểm cạnh BC.

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} SA \bot SB\\ SA \bot SC \end{array} \right. \Rightarrow SA \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow SA \bot BC\).

Mà \(SD \bot BC\) nên \(BC \bot \left( {SAD} \right)\).

\( \Rightarrow \left( {\widehat {\left( {SBC} \right),\left( {ABC} \right)}} \right) = \widehat {SDA} = \alpha \).

Khi đó tam giác SAD vuông tại S có \(SD = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\); \(AD = \frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }}\) và \(\cos \alpha  = \frac{{SD}}{{AD}}  \Leftrightarrow \cos \alpha  = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 167709

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh 2a, tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính khoảng cách từ điểm S đến mặt phẳng \(\left( ABC \right)\).

Xem đáp án

Gọi trung điểm của AB là I.

Tam giác SAB đều, suy ra \(SI\bot AB\).

Mà \(\left( SAB \right)\bot \left( ABC \right) \Rightarrow SI\bot \left( ABC \right)\) nên \(SI=d\left( S,\left( ABC \right) \right)\).

Theo giả thiết tam giác SAB đều nên SB=AB=2a, IB=a.

Do đó \(SI=\sqrt{S{{B}^{2}}-I{{B}^{2}}}=a\sqrt{3}\).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 167710

Trong không gian \(\text{O}xyz\), cho điểm \(A\left( 3;-1;1 \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):4x-3y+5=0\). Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm A và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình là

Xem đáp án

Do mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm A và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( P \right)\) nên có bán kính là:

\(R=d\left( A;\left( P \right) \right)=\frac{\left| 12+3+5 \right|}{\sqrt{{{4}^{2}}+{{3}^{2}}}}=4\)

Vậy phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) là: \({{\left( x-3 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=16\).

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 167711

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x-y+z-3=0\) và điểm \(M\left( 3;\,-1;\,2 \right)\). Đường thẳng \(\Delta \) qua M và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình là:

Xem đáp án

\(\Delta \bot \left( P \right) \Rightarrow  \Delta \) nhận vecto pháp tuyến \(\overrightarrow{n}=\left( 2;\,-1;\,1 \right)\) của \(\left( P \right)\) làm vecto chỉ phương.

Phương trình chính tắc \(\Delta \) qua \(M\left( 3;\,-1;\,2 \right)\), có vecto chỉ phương \(\overrightarrow{n}=\left( 2;\,-1;\,1 \right)\) là:

\(\frac{x-3}{2}=\frac{y+1}{-1}=\frac{z-2}{1}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 167712

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị \(y={f}'\left( x \right)\) như hình vẽ.

Xét hàm số \(g\left( x \right)=f\left( x \right)-\frac{1}{3}{{x}^{3}}-\frac{3}{4}{{x}^{2}}+\frac{3}{2}x+2021\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Ta có \(g'\left( x \right) = f'\left( x \right) - {x^2} - \frac{3}{2}x + \frac{3}{2}\)

\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow f'\left( x \right) = {x^2} + \frac{3}{2}x - \frac{3}{2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1\\ x = 1 \end{array} \right.\)

Lập bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên, ta có: \(\underset{\left[ -3;1 \right]}{\mathop{\min }}\,g\left( x \right)=g\left( -1 \right)\).

Đặt \(t=\left| x+3 \right|-4\) với \(x\in \left[ -2;2 \right]\) thì \(t\in \left[ -3;1 \right]\).

Khi đó \(\underset{\left[ -2;2 \right]}{\mathop{\min }}\,g\left( \left| x+3 \right|-4 \right)=\underset{\left[ -3;1 \right]}{\mathop{\min }}\,g\left( t \right)=g\left( -1 \right)\).

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 167713

Có bao nhiêu số nguyên dương y sao cho ứng với mỗi y có không quá 2019 số nguyên x thỏa mãn bất phương trình \({{x}^{2}}-\left( y+3 \right)x+3y<\left( y-x \right){{\log }_{2}}x\)

Xem đáp án

Điều kiện: x>0.

Ta có \({{x}^{2}}-\left( y+3 \right)x+3y<\left( y-x \right){{\log }_{2}}x \Leftrightarrow {{x}^{2}}-xy-3x+3y-\left( y-x \right){{\log }_{2}}x<0\)

\(\Leftrightarrow x\left( x-y \right)-3\left( x-y \right)+\left( x-y \right){{\log }_{2}}x<0\)

\(\Leftrightarrow \left( x-y \right)\left( x-3+{{\log }_{2}}x \right)<0 \left( 1 \right)\).

Xét \(x-3+{{\log }_{2}}x>0\Leftrightarrow {{\log }_{2}}x>3-x \left( 2 \right)\).

Vì \(f\left( x \right)={{\log }_{2}}x\) là hàm đồng biến, \(g\left( x \right)=3-x\) là hàm nghịch biến.

Nên với x > 2 ta có \(\left\{ \begin{array}{l} f\left( x \right) > 1\\ g\left( x \right) < 1 \end{array} \right. \Rightarrow x > 2\) là nghiệm của (2).

Vậy (1) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} x - y > 0\\ x - 3 + {\log _2}x < 0 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} x - y < 0\\ x - 3 + {\log _2}x > 0 \end{array} \right. \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} x > y\\ x < 2 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} x < y\\ x > 2 \end{array} \right. \end{array} \right.\) .(3)

Do đó ta có:

+) Với 0

+) Với y=2 thì \(\left( 3 \right)\) vô nghiệm \(\Rightarrow \left( 1 \right)\) không có nghiệm x nguyên.

+) Với y>2 thì \(\left( 3 \right) \Leftrightarrow 2

Để \(\left( 1 \right)\) có không quá 2019 nghiệm x nguyên thì \(y-3\le 2019\Leftrightarrow y\le 2022\).

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 167714

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} - 3{x^2} + 5x{\rm{, khi }}x \ge 1\\ 5 - 3x,{\rm{ khi }}x < 1 \end{array} \right.\).

Tính tích phân \(I = 3\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos xf\left( {\sin x} \right){\rm{d}}x}  + 2\int\limits_0^1 {f\left( {3 - 2x} \right){\rm{d}}x} \).

Xem đáp án

Đặt t  =sinx \( \Rightarrow {\rm{d}}t = \cos x{\rm{d}}x\).

Đổi cận: \(\left\{ \begin{array}{l} x = 0 \Rightarrow t = 0\\ x = \frac{\pi }{2} \Rightarrow t = 1 \end{array} \right.\).

Khi đó \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{\cos xf\left( \sin x \right)\text{d}x} =\int\limits_{0}^{1}{f\left( t \right)\text{d}t} =\int\limits_{0}^{1}{\left( 5-3t \right)\text{dt}}=\frac{7}{2}\).

Đặt \(t=3-2x \Rightarrow \text{d}t=-2\text{d}x\).

Đổi cận: \(\left\{ \begin{array}{l} x = 0 \Rightarrow t = 3\\ x = 1 \Rightarrow t = 1 \end{array} \right.\).

Khi đó \(\int\limits_{0}^{1}{f\left( 3-2x \right)\text{d}x} =-\frac{1}{2}\int\limits_{3}^{1}{f\left( t \right)\text{d}t} =\frac{1}{2}\int\limits_{1}^{3}{\left( -3{{t}^{2}}+5t \right)\text{d}t}=-3\).

Vậy \(I=3.\frac{7}{2}+2\left( -3 \right)=\frac{9}{2}\).

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 167715

Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn điều kiện \(\left| \bar{z}+1-2i \right|=\left| z+3+4i \right|\) và \(\frac{\bar{z}-2i}{z+i}\) là số thuần ảo?

Xem đáp án

Gọi z=x+yi, \(\left( x\,,\,y\in \mathbb{R} \right)\). Theo giả thiết ta có

\(\left| \bar{z}+1-2i \right|=\left| z+3+4i \right| \Leftrightarrow \left| x-yi+1-2i \right|=\left| x+yi+3+4i \right| \Leftrightarrow \left| \left( x+1 \right)-\left( y+2 \right)i \right|=\left| \left( x+3 \right)+\left( y+4 \right)i \right| \left( 1 \right)\).

\(\frac{\bar{z}-2i}{z+i} =\frac{x-yi-2i}{x+yi+i} =\frac{{{x}^{2}}-\left( y+1 \right)\left( y+2 \right)}{{{x}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}}-\frac{2xy+3x}{{{x}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}}i =\frac{{{x}^{2}}-{{y}^{2}}-3y-2}{{{x}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}}-\frac{2xy+3x}{{{x}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}}i\)

Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) ta có hệ phương trình

\(\left\{ \begin{array}{l} {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = {\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2}\\ {x^2} - \left( {y + 1} \right)\left( {y + 2} \right) = 0 \end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 4x + 4y = - 20\\ {x^2} - {y^2} - 3y - 2 = 0 \end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - 5 - y\\ {\left( { - 5 - y} \right)^2} - {y^2} - 3y - 2 = 0 \end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - \frac{{12}}{7}\\ y = - \frac{{23}}{7} \end{array} \right.\)

Hệ phương trình có nghiệm duy nhất nên có 1 số phức z thỏa mãn bài toán.

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 167716

Cho hình chóp S.ABCD có \(SA\bot \left( ABCD \right)\), SA=2a, ABCD là hình thang vuông tại A và D, \(AD=DC=\frac{1}{2}AB\). Góc giữa mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng \(45{}^\circ \). Tính thể tích khối chóp S.ABCD.

Xem đáp án

Gọi M là trung điểm của AB. Ta có \(AD=DC=\frac{1}{2}AB=CM\), suy ra \(\Delta ACB\) vuông tại C hay \(AC\bot BC\). Suy ra \(\widehat{\left( \left( SBC \right)\,,\,\left( ABCD \right) \right)}=\widehat{SCA}=45{}^\circ \).

Suy ra \(AC=SA=2a \Rightarrow AD=DC=a\sqrt{2}, AB=2a\sqrt{2}\).

Ta có \({{S}_{ABCD}}=\frac{1}{2}\left( AB+DC \right).AD =\frac{1}{2}\left( a\sqrt{2}+2a\sqrt{2} \right).a\sqrt{2}=3{{a}^{2}}\).

Vậy \({{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}SA.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{3}.3{{a}^{2}}.2a=2{{a}^{3}}\).

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 167717

Một người muốn làm cho con gái 1 chiếc lều từ vải và các ống nhựa PVC có dạng hình chóp tứ giác đều như hình vẽ.

Biết rằng nếu em bé đi dọc theo 1 cạnh của chiếc lều với vận tốc \(0,3\,\text{m/s}\) thì phải mất \(6\,\text{s}\), và góc giữa mỗi ống nhựa với mặt sàn nhà là \(60{}^\circ \). Hỏi người đó cần dùng hết ít nhất bao nhiêu mét vuông vải để may chiếc lều trên? (Chỉ dùng vải để may các mặt bên của chiếc lều)

Xem đáp án

Giả sử chiếc lều có dạng hình chóp đều S.ABCD như hình vẽ trên.

Ta có em bé đi dọc theo 1 cạnh của chiếc lều với vận tốc \(0,3\,\text{m/s}\) thì phải mất \(6\,\text{s}\), nên độ dài 1 cạnh đáy của chiếc lều là \(AB=0,3.6=1,8\,\text{m}\).

Gọi M là trung điểm của AB.

Ta có \(SB=\frac{OB}{\cos 60{}^\circ }=2OB=AB\sqrt{2} \Rightarrow SM=\sqrt{S{{B}^{2}}-B{{M}^{2}}}=\sqrt{2A{{B}^{2}}-\frac{A{{B}^{2}}}{4}}=\frac{\sqrt{7}}{2}AB\).

Khi đó diện tích vải cần dùng để may các mặt xung quanh chiếc lếu là:

\(S=4{{S}_{\Delta SAB}}=4.\frac{1}{2}.SM.AB= =1.\frac{1}{2}.\frac{\sqrt{7}}{2}AB.AB=\sqrt{7}.A{{B}^{2}} =\sqrt{7}.1,{{8}^{2}}\approx 8,6\,{{\text{m}}^{2}}\).

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 167718

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(M\left( 1;0\,;\,-1 \right)\), đường thẳng \(\Delta :\frac{x+1}{-1}=\frac{y}{2}=\frac{z-1}{3}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):4x+y+z+1=0\). Viết phương trình đường thẳng d đi qua M, cắt \(\Delta \) tại N, cắt \(\left( P \right)\) tại E sao cho M là trung điểm của NE.

Xem đáp án

Giả sử \(N\left( -1-t\,;\,2t\,;\,1+3t \right)\in \Delta \).

Vì M là trung điểm của NE \Rightarrow E\left( 3+t\,;\,-2t\,;\,-3-3t \right)\).

Theo giả thiết \(E\in \left( P \right) \Rightarrow 4\left( 3+t \right)+\left( -2t \right)+\left( -3-3t \right)+1=0 \Leftrightarrow t=10 \Rightarrow N\left( -11\,;\,20\,;\,31 \right)\).

Ta có \(\overrightarrow{MN}=\left( 12\,;\,20\,;\,32 \right)=4\left( 3\,;\,5\,;\,8 \right)\)

Đường thẳng d đi qua \(M\left( 1\,;\,0\,;\,-1 \right)\) và \(N\left( -11\,;\,20\,;\,31 \right)\), nên d có 1 vectơ chỉ phương \(\vec{u}=\left( 3\,;\,5\,;\,8 \right)\). Khi đó ta có phương trình đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 3t\\ y = 5t\\ z = - 1 + 8t \end{array} \right.\left( {t \in R} \right)\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 167719

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) có bảng biến thiên như hình dưới. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số \(y=\left| f\left( x-2 \right)+m \right|\) có 5 điểm cực trị?

Xem đáp án

Ta tịnh tiến đồ thị \(y=f\left( x \right)\) sang bên phải 2 đơn vị ta được đồ thị của hàm \(y=f\left( x-2 \right)\).

Nên đồ thị của hàm \(y=f\left( x-2 \right)\) có 3 điểm cực trị và 4 giao điểm với trục Ox.

Để hàm số \(y=\left| f\left( x-2 \right)+m \right|\) có 5 điểm cực trị thì đồ thị hàm số \(y=\left| f\left( x-2 \right)+m \right|\) cắt trục Ox tại hai điểm phân biệt khác điểm cực trị. Mà m nguyên dương nên ta tịnh tiến đồ thị hàm \(y=f\left( x-2 \right)\) lên m đơn vị với \(m\in \left[ 3;\,6 \right)\).

\(\Rightarrow \) có 3 giá trị nguyên dương của m thoả mãn là \(m\in \left\{ 3;\,4;\,5 \right\}\)

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 167720

Cho hàm số \(f\left( x \right)=\frac{{{3}^{x}}}{{{3}^{x}}+{{m}^{2}}}\) với m là tham số thực. Gọi S là tập hợp các giá trị của m sao cho \(f\left( a \right)+f\left( b \right)=1\) với mọi số thực a, b thoả mãn \({{e}^{a+b}}\le e\left( a+b \right)\). Số các phần tử của S là

Xem đáp án

\({{e}^{a+b}}\le e\left( a+b \right) \Leftrightarrow {{e}^{a+b-1}}\le a+b \Leftrightarrow {{e}^{a+b-1}}-1\le a+b-1 \Leftrightarrow {{e}^{a+b-1}}-\left( a+b-1 \right)-1\le 0\).

Xét hàm số \(g\left( x \right)={{e}^{x}}-x-1\) với \(x\in \mathbb{R}\).

\({g}'\left( x \right)={{e}^{x}}-1 \Rightarrow {g}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow {{e}^{x}}-1=0 x=0\).

Bảng biến thiên của \(g\left( x \right)\):

Từ bảng biến thiên ta thấy \(g\left( x \right)\ge 0\) với mọi \(x\in \mathbb{R} \Leftrightarrow {{e}^{a+b-1}}-\left( a+b-1 \right)-1\ge 0\) với mọi \(a,b\in \mathbb{R}\).

Vậy \({{e}^{a+b-1}}-\left( a+b-1 \right)-1=0 \Leftrightarrow a+b-1=0 \Leftrightarrow a+b=1\).

\(\Rightarrow f\left( a \right)+f\left( b \right)=1 \Leftrightarrow f\left( a \right)+f\left( 1-a \right)=1 \Leftrightarrow \frac{{{3}^{a}}}{{{3}^{a}}+{{m}^{2}}}+\frac{{{3}^{1-a}}}{{{3}^{1-a}}+{{m}^{2}}}=1 \Leftrightarrow \frac{{{3}^{a}}}{{{3}^{a}}+{{m}^{2}}}+\frac{3}{3+{{3}^{a}}{{m}^{2}}}=1 \Leftrightarrow \frac{{{m}^{2}}{{t}^{2}}+6t+3{{m}^{2}}}{{{m}^{2}}{{t}^{2}}+\left( {{m}^{4}}+3 \right)t+3{{m}^{2}}}=1\) ( với \(t={{3}^{a}}>0\))

\(\Leftrightarrow 6t=\left( {{m}^{4}}+3 \right)t\Leftrightarrow 6={{m}^{4}}+3\Leftrightarrow {{m}^{4}}=3\Leftrightarrow m=\pm \sqrt[4]{3}\).

Vậy tập S có hai phần tử.

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 167721

Cho hình phẳng \(\left( H \right)\) giới hạn bởi các đường \(y=\left| {{x}^{2}}-1 \right|\) và y=k,0<k<1. Tìm k để diện tích của hình phẳng \(\left( H \right)\) gấp hai lần diện tích hình phẳng được kẻ sọc trong hình vẽ bên. Khi đó k nhận giá trị nào dưới đây?

Xem đáp án

Do đồ thị nhận trục Oy làm trục đối xứng nên yêu cầu bài toán trở thành:

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(y=1-{{x}^{2}},y=k,x=0\) bằng diện tích hình phẳng giới hạn bởi : \(y=1-{{x}^{2}},y={{x}^{2}}-1,y=k,x>0.\)

\(\begin{align} & \int\limits_{0}^{\sqrt{1-k}}{\left( 1-{{x}^{2}}-k \right)}\text{d}x= \\ & \int\limits_{\sqrt{1-k}}^{1}{\left( k-1+{{x}^{2}} \right)}\text{d}x+\int\limits_{1}^{\sqrt{1+k}}{\left( k-{{x}^{2}}+1 \right)}\text{d}x. \\ \end{align}\)

\(\begin{align} & \Leftrightarrow \left( 1-k \right)\sqrt{1-k}-\frac{1}{3}\left( 1-k \right)\sqrt{1-k} \\ & =\frac{1}{3}-\left( 1-k \right)-\frac{1}{3}\left( 1-k \right)\sqrt{1-k}+\left( 1-k \right)\sqrt{1-k} \\ & +\left( 1+k \right)\sqrt{1+k}-\frac{1}{3}\left( 1+k \right)\sqrt{1+k}-\left( 1+k \right)+\frac{1}{3} \\ \end{align}\)

\(\Leftrightarrow \frac{2}{3}\left( 1+k \right)\sqrt{1+k}=\frac{4}{3}\)

\(\Leftrightarrow {{\left( \sqrt{1+k} \right)}^{3}}=2\)

\(\Leftrightarrow k=\sqrt[3]{4}-1.\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 167722

Trong không gian \(Oxy\text{z}\), cho mặt cầu \(\left( S \right)\): {{\left( x-3 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=4\) và hai điểm \(A\left( -1;\,2;\,0 \right), B\left( 2;\,5;\,0 \right)\). Gọi K là điểm thuộc \(\left( S \right)\) sao cho KA+2KB nhỏ nhất. Phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm \(K,\,A,\,B\) có dạng ax+by+z+c=0. Giá trị của a+b+c là

Xem đáp án

Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( 3;\,2;\,0 \right)\), bán kính R=2.

Vì chúng ta cần đánh giá tổng KA+2KB nên ta tìm điểm M sao cho KA=2KM \(\Leftrightarrow \frac{KA}{KM}=2\) khi K thay đổi trên \(\left( S \right)\).

Ta thấy IK=R=2 và IA=4 nên \(\frac{IA}{IK}=2=\frac{KA}{KM}\).

Xét hai tam giác IAK và IKM đồng dạng với nhau. Do đó trên đoạn AI ta lấy M sao cho IM=1. Khi đó hai tam giác IAK và IKM có góc I chung và \(\frac{IA}{IK}=2=\frac{KA}{KM}\) nên hai tam giác đồng dạng với nhau.

\(\Rightarrow M\left( 2;\,2;\,0 \right)\). Khi đó \(KA+2KB=2\left( KM+KB \right)\ge 2MB\).

Dễ thấy B nằm ngoài mặt cầu \(\left( S \right)\) và M nằm trong mặt cầu \(\left( S \right)\) nên ta có dấu bằng xảy ra khi K là giao điểm của MB với mặt cầu \(\left( S \right)\).

Phương trình MB: \(\left\{ \begin{align} & x=2 \\ & y=5+3t \\ & z=0 \\ \end{align} \right.\), suy ra \(K\left( 2;\,5+3t;\,0 \right)\).

\(K\in \left( S \right) \Rightarrow 1+{{\left( 3+3t \right)}^{2}}=4 \Leftrightarrow t=-1\pm \frac{1}{\sqrt{3}} \Rightarrow K\left( 2;\,2-\sqrt{3};\,0 \right)\) và \(\Rightarrow K\left( 2;\,2+\sqrt{3};\,0 \right)\).

Do K nằm giữa B,M nên \(K\left( 2;\,2+\sqrt{3};\,0 \right)\).

Phương trình mặt phẳng \(\left( ABK \right)\) là \(z=0\Rightarrow a=0,b=0,c=0\Rightarrow a+b+c=0\).

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 167723

Cho hình (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số x = f(y), trục tung và hai đường thẳng y = a, y = a, y = b. Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay (H) quanh trục Oy là:

Xem đáp án

Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay \(\left( H \right)\) quanh trục Oy là: \(V = \pi \int\limits_a^b {{f^2}(y)\,} dy\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »