Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Hai Bà Trưng
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Hai Bà Trưng
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
60 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Số cách sắp xếp 5 học sinh nam, 2 học sinh nữ vào ghế hàng ngang có 7 chỗ ngồi?
Số cách sắp xếp 5 học sinh nam, 2 học sinh nữ vào ghế hàng ngang có 7 chỗ ngồi là một hoán vị của 7 phần tử nên có 7! cách.
Cho cấp số nhân \(\left(u_{n}\right)\) có \({{u}_{1}}=2\) và \({{u}_{4}}=54\). Giá trị của công bội q bằng
\({u_4} = 54 \Leftrightarrow {u_1}.{q^3} = 54 \Leftrightarrow {q^3} = 27 \Leftrightarrow q = 3\)
Cho hàm số \(y=g(x)\) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào, trong các khoảng dưới đây?
Ta thấy trên (-1;1) thì y'<0 và mũi tên có chiều hướng xuống.
Cho hàm số \(y=g(x)\) có bảng biến thiên như sau:
Điểm cực đại của hàm số đã cho là:
Vì \({y}'\) đổi dấu từ + sang - khi hàm số qua x=0 nên \({{x}_{CD}}=0.\)
Cho hàm số f(x) có bảng xét dấu của đạo hàm \({{f}^{\prime }}(x)\) như sau:
Hàm số f(x) có bao nhiêu điểm cực trị?
Ta thấy \({f}'(x)\) đổi dấu khi qua ba số x=1,x=2,x=7 nên chúng đều là các điểm cực trị của hàm số f(x).
Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{x-5}{2x-1}\) là đường thẳng:
Ta có \(\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{x-5}{2x-1}=\frac{1}{2}\) và \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{x-5}{2x-1}=\frac{1}{2}\) nên \(y=\frac{1}{2}\) là tiệm cận ngang.
Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên:
Đồ thị hàm số trên là đồ thị hàm trùng phương có 3 cực trị và có a<0.
Đồ thị của hàm số \(y={{x}^{3}}-3x+2\) cắt trục hoành tại bao nhiêu điểm
Để tìm tọa độ của giao điểm với trục hoành, ta cho \(y = 0\, \Leftrightarrow {x^3} - 3x + 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = - 2 \end{array} \right.\)
Với a là số thực dương tùy ý, \({{\log }_{2}}\left( 32{{a}^{2}} \right)\) bằng
\({\log _2}\left( {32{a^2}} \right) = {\log _2}32 + {\log _2}{a^2} = 5 + 2{\log _2}a\)
Với x>0, đạo hàm của hàm số \(y=\ln 2x\) là:
\(y' = {\left( {\ln 2x} \right)^\prime } = \frac{{{{\left( {2x} \right)}^\prime }}}{{2x}} = \frac{1}{x}\)
Với a là số thực dương tùy ý, \({{a}^{2}}.{{a}^{3}}\) bằng
\({a^2}.{a^3} = {a^{2 + 3}} = {a^5}\)
Nghiệm của phương trình \({3^{{x^2} - 5x + 6}} = 1\) là:
\({3^{{x^2} - 5x + 6}} = 1 \Leftrightarrow {3^{{x^2} - 5x + 6}} = {3^0} \Leftrightarrow {x^2} - 5x + 6 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 2\\ x = 3 \end{array} \right.\)
Nghiệm của phương trình \({\log _5}(4x - 3) = 2\) là:
\({\log _5}(4x - 3) = 2 \Leftrightarrow 4x - 3 = {5^2} \Leftrightarrow x = 7.\)
Cho hàm số \(f(x)={{x}^{4}}+2x-4\). Trong các khẳng đinh sau, khẳng định nào đúng?
Áp dụng công thức nguyên hàm cơ bản: \(\int {\left( {{x^4} + 2x - 4} \right){\rm{d}}x} = \frac{1}{5}{x^5} + {x^2} - 4x + C\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)=\frac{1}{{{\cos }^{2}}4x}\). Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
\(\int {\frac{1}{{{{\cos }^2}4x}}{\rm{d}}x} = \frac{1}{4}\tan 4x + C\)
Nếu \(\int\limits_{2}^{3}{f\left( x \right)\text{d}x}=4\) và \(\int\limits_{2}^{5}{f\left( x \right)\text{d}x}=7\) thì \(\int\limits_{3}^{5}{f\left( x \right)\text{d}x}\) bằng
\(\int\limits_3^5 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = \int\limits_2^5 {f\left( x \right){\rm{d}}x} - \int\limits_2^3 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = 7 - 4 = 3.\)
Tích phân \(\int_{ - 1}^3 {\left( {3{x^2} - 1} \right)} \;{\rm{d}}x\) bằng
\(\int_{ - 1}^3 {\left( {3{x^2} - 1} \right)} \;{\rm{d}}x = \left. {\left( {{x^3} - x} \right)} \right|_{ - 1}^3 = \left( {{3^3} - 3} \right) - \left[ {{{\left( { - 1} \right)}^3} - \left( { - 1} \right)} \right] = 24.\)
Cho số phức z=7-2i. Khẳng định nào đúng?
z = 7 - 2i\( \Rightarrow \overline z = 7 + 2i\,;\,\left| z \right| = \sqrt {{7^2} + {2^2}} = \sqrt {53} \)
Cho hai số phức \({{z}_{1}}=2-3i\) và \({{z}_{2}}=-1+i\). Số phức \({{z}_{1}}{{z}_{2}}\) bằng
\({z_1}{z_2} = \left( {2 - 3i} \right)\left( { - 1 + i} \right) = 1 + 5i\)
Cho z+5-7i=0, trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức z có tọa độ là
Điểm biểu diễn của z=a+bi có tọa độ là (a;b) nên \(z+5-7i=0\Leftrightarrow z=-5+7i\) biểu diễn bởi \(\left( -5;7 \right)\).
Một khối lăng trụ có diện tích đáy bằng 6 và chiều cao bằng 5. Thể tích của khối lăng trụ đó bằng
V = B.h = 6.5 = 30
Tính thể tích của khối lăng trụ đứng \(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) có đáy là hình vuông cạnh 5 và \(B{B}'=6\)
\(ABCD.{A}'{B}'{C}'{D}'\) là lăng trụ đứng có đáy là hình vuông cạnh 5 và cạnh bên \(B{B}'=6\) nên có thể tích là: \(V={{5}^{2}}.6=150\) (đơn vị thể tích).
Công thức tính thể tích V của khối nón có bán kính đáy 3r và chiều cao h là:
\(V = \frac{1}{3}\pi {\left( {3r} \right)^2}h = 3\pi {r^2}h\)
Một hình trụ có đường kính đáy bằng chiều cao và độ dài đường sinh \(l = 6{\rm{ cm}}\). Diện tích toàn phần của hình trụ đó bằng
Hình trụ có chiều cao h=l, do đó bán kính \(r=h=3\text{ cm}\).
Vậy diện tích toàn phần của hình trụ bằng: \({{S}_{tp}}=2\pi rl+2\pi {{r}^{2}}=54\pi \text{ c}{{\text{m}}^{2}}\).
Trong không gian Oxyz, cho ba điểm \(A\left( -2;1;3 \right), B\left( 5;0;2 \right)\) và \(C\left( 0;2;4 \right)\). Trọng tâm của tam giác ABC có tọa độ là
Trọng tâm G của tam giác ABC có tọa độ: \(G\left( \frac{{{x}_{A}}+{{x}_{B}}+{{x}_{C}}}{3};\,\frac{{{y}_{A}}+{{y}_{B}}+{{y}_{C}}}{3};\,\frac{{{z}_{A}}+{{z}_{B}}+{{z}_{C}}}{3} \right)\).
Vậy \(G\left( 1;\,1;\,3 \right)\).
Trong không gian Oxyz, mặt cầu \(\left( S \right) :{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-4x+2y-2=0\) có tọa độ tâm I là
Mặt cầu \(\left( S \right) :{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-2ax-2by-2cz+d=0\) có tâm \(I\left( a;\,b;\,c \right)\).
Do đó \(\left( S \right) :{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-4x+2y-2=0\) có tâm \(I\left( 2;\,-1;\,0 \right)\).
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng \(\left( P \right):\,2x-3y+z-4=0\) không đi qua điểm nào dưới đây?
Thay tọa độ các điểm \(M,\,N,\,P,\,Q\) ở các đáp án vào phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) ta được điểm \(P\left( -2;\,1;\,3 \right)\) không thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\)
Trong không gian Oxyz, cho điểm \(M\left( 1;\,-2;\,1 \right)\). Đường thẳng song song với đường thẳng OM có vectơ chỉ phương là vectơ nào dưới đây?
Đường thẳng song song với đường thẳng OM nhận vecto \(\overrightarrow{OM}=\left( 1;\,-2;\,1 \right)=\overrightarrow{{{u}_{4}}}\) là một vectơ chỉ phương.
Số cách chia 10 học sinh thành 3 nhóm lần lượt gồm 2, 3, 5 học sinh là:
Chọn 2 trong 10 học sinh chia thành nhóm 2 có: \(C_{10}^{2}\) cách.
Chọn 3 trong 8 học sinh còn lại chia thành nhóm 3 có: \(C_{8}^{3}\) cách.
Chọn 5 trong 5 học sinh còn lại chia thành nhóm 5 có \(C_{5}^{5}\) cách.
Vậy có \(C_{10}^{2}.C_{8}^{3}.C_{5}^{5}\) cách.
Hàm số nào sau đây có chiều biến thiên khác với chiều biến thiên của các hàm số còn lại.
Ta có:
\({f}'\left( x \right)=\frac{-{{x}^{2}}-2x-7}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}=\frac{-{{\left( x+1 \right)}^{2}}-6}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}<0,\,\forall x\ne -1 \Rightarrow f\left( x \right)\) luôn nghịch biến trên từng khoảng xác định.
\({g}'\left( x \right)=3{{x}^{2}}-12x+15=3{{\left( x-2 \right)}^{2}}+2>0,\,\forall x \Rightarrow g\left( x \right)\) luôn đồng biến trên \(\left( -\infty ;\,+\infty \right)\).
\({k}'\left( x \right)=2>0,\,\forall x \Rightarrow k\left( x \right)\) luôn đồng biến trên \(\left( -\infty ;\,+\infty \right)\).
\({h}'\left( x \right)=3{{x}^{2}}+1-\cos x=3{{x}^{2}}+2{{\sin }^{2}}\frac{x}{2}\ge 0,\forall x\in \mathbb{R}\) và do hàm số \(h\left( x \right)={{x}^{3}}+x-\sin x\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) nên hàm số đồng biến trên \(\left( -\infty ;\,+\infty \right)\).
Ta thấy các hàm số \(h\left( x \right), g\left( x \right), k\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left( -\infty ;\,+\infty \right)\), còn hàm \(f\left( x \right)\) thì không.
Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right)=\frac{x}{x+2}\) trên đoạn \(\left[ 1;4 \right].\)
Hàm số xác định \(\left[ 1;4 \right].\)
Có \({f}'\left( x \right)=\frac{2}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}}>0,\forall x\in \left[ 1;\,4 \right]\) nên hàm số đồng biến trên \(\left[ 1;4 \right].\)
Do đó \(\underset{\left[ 1;4 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=f\left( 4 \right)=\frac{4}{4+2} =\frac{2}{3}\).
Tập nghiệm của bất phương trình \({\log _{\frac{2}{3}}}\left( {2{x^2} - x + 1} \right) < 0\) là
\({\log _{\frac{2}{3}}}\left( {2{x^2} - x + 1} \right) < 0 \Leftrightarrow 2{x^2} - x + 1 > 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x < 0\\ x > \frac{1}{2} \end{array} \right.\)
Cho tích phân \(\int\limits_{a}^{b}{f\left( x \right)}\,\text{d}x=2\) và \(\int\limits_{c}^{b}{f\left( x \right)}\,\text{d}x=3\) với a<b<c. Tính tích phân \(K=\int\limits_{a}^{c}{f\left( x \right)}\,\text{d}x\).
\(K = \int\limits_a^c {f\left( x \right)} \,{\rm{d}}x = \int\limits_a^b {f\left( x \right)} \,{\rm{d}}x + \int\limits_b^c {f\left( x \right)} \,{\rm{d}}x = \int\limits_a^b {f\left( x \right)} \,{\rm{d}}x - \int\limits_c^b {f\left( x \right)} \,{\rm{d}}x = 2 - 3 = - 1\)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, số phức liên hợp của số phức \(z=\left( 1+2i \right)\left( 1-i \right)\) có điểm biểu diễn là điểm nào sau đây?
Ta có \(z=\left( 1+2i \right)\left( 1-i \right) =3+i \Rightarrow \overline{z}=3-i\).
Do đó điểm biểu diễn của \(\overline{z}\) là \(M\left( 3;-1 \right)\).
Cho tứ diện S.ABC có các cạnh SA, SB; SC đôi một vuông góc và SA=SB=SC=1. Tính \(\cos \alpha \), trong đó \(\alpha \) là góc giữa hai mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) và \(\left( ABC \right)\)?
Gọi D là trung điểm cạnh BC.
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} SA \bot SB\\ SA \bot SC \end{array} \right. \Rightarrow SA \bot \left( {SBC} \right) \Rightarrow SA \bot BC\).
Mà \(SD \bot BC\) nên \(BC \bot \left( {SAD} \right)\).
\( \Rightarrow \left( {\widehat {\left( {SBC} \right),\left( {ABC} \right)}} \right) = \widehat {SDA} = \alpha \).
Khi đó tam giác SAD vuông tại S có \(SD = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\); \(AD = \frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }}\) và \(\cos \alpha = \frac{{SD}}{{AD}} \Leftrightarrow \cos \alpha = \frac{1}{{\sqrt 3 }}\)
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh 2a, tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính khoảng cách từ điểm S đến mặt phẳng \(\left( ABC \right)\).
Gọi trung điểm của AB là I.
Tam giác SAB đều, suy ra \(SI\bot AB\).
Mà \(\left( SAB \right)\bot \left( ABC \right) \Rightarrow SI\bot \left( ABC \right)\) nên \(SI=d\left( S,\left( ABC \right) \right)\).
Theo giả thiết tam giác SAB đều nên SB=AB=2a, IB=a.
Do đó \(SI=\sqrt{S{{B}^{2}}-I{{B}^{2}}}=a\sqrt{3}\).
Trong không gian \(\text{O}xyz\), cho điểm \(A\left( 3;-1;1 \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):4x-3y+5=0\). Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm A và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình là
Do mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm A và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( P \right)\) nên có bán kính là:
\(R=d\left( A;\left( P \right) \right)=\frac{\left| 12+3+5 \right|}{\sqrt{{{4}^{2}}+{{3}^{2}}}}=4\)
Vậy phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) là: \({{\left( x-3 \right)}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=16\).
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x-y+z-3=0\) và điểm \(M\left( 3;\,-1;\,2 \right)\). Đường thẳng \(\Delta \) qua M và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình là:
\(\Delta \bot \left( P \right) \Rightarrow \Delta \) nhận vecto pháp tuyến \(\overrightarrow{n}=\left( 2;\,-1;\,1 \right)\) của \(\left( P \right)\) làm vecto chỉ phương.
Phương trình chính tắc \(\Delta \) qua \(M\left( 3;\,-1;\,2 \right)\), có vecto chỉ phương \(\overrightarrow{n}=\left( 2;\,-1;\,1 \right)\) là:
\(\frac{x-3}{2}=\frac{y+1}{-1}=\frac{z-2}{1}\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị \(y={f}'\left( x \right)\) như hình vẽ.
Xét hàm số \(g\left( x \right)=f\left( x \right)-\frac{1}{3}{{x}^{3}}-\frac{3}{4}{{x}^{2}}+\frac{3}{2}x+2021\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Ta có \(g'\left( x \right) = f'\left( x \right) - {x^2} - \frac{3}{2}x + \frac{3}{2}\)
\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow f'\left( x \right) = {x^2} + \frac{3}{2}x - \frac{3}{2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1\\ x = 1 \end{array} \right.\)
Lập bảng biến thiên
Dựa vào bảng biến thiên, ta có: \(\underset{\left[ -3;1 \right]}{\mathop{\min }}\,g\left( x \right)=g\left( -1 \right)\).
Đặt \(t=\left| x+3 \right|-4\) với \(x\in \left[ -2;2 \right]\) thì \(t\in \left[ -3;1 \right]\).
Khi đó \(\underset{\left[ -2;2 \right]}{\mathop{\min }}\,g\left( \left| x+3 \right|-4 \right)=\underset{\left[ -3;1 \right]}{\mathop{\min }}\,g\left( t \right)=g\left( -1 \right)\).
Có bao nhiêu số nguyên dương y sao cho ứng với mỗi y có không quá 2019 số nguyên x thỏa mãn bất phương trình \({{x}^{2}}-\left( y+3 \right)x+3y<\left( y-x \right){{\log }_{2}}x\)
Điều kiện: x>0.
Ta có \({{x}^{2}}-\left( y+3 \right)x+3y<\left( y-x \right){{\log }_{2}}x \Leftrightarrow {{x}^{2}}-xy-3x+3y-\left( y-x \right){{\log }_{2}}x<0\)
\(\Leftrightarrow x\left( x-y \right)-3\left( x-y \right)+\left( x-y \right){{\log }_{2}}x<0\)
\(\Leftrightarrow \left( x-y \right)\left( x-3+{{\log }_{2}}x \right)<0 \left( 1 \right)\).
Xét \(x-3+{{\log }_{2}}x>0\Leftrightarrow {{\log }_{2}}x>3-x \left( 2 \right)\).
Vì \(f\left( x \right)={{\log }_{2}}x\) là hàm đồng biến, \(g\left( x \right)=3-x\) là hàm nghịch biến.
Nên với x > 2 ta có \(\left\{ \begin{array}{l} f\left( x \right) > 1\\ g\left( x \right) < 1 \end{array} \right. \Rightarrow x > 2\) là nghiệm của (2).
Vậy (1) \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} x - y > 0\\ x - 3 + {\log _2}x < 0 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} x - y < 0\\ x - 3 + {\log _2}x > 0 \end{array} \right. \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} x > y\\ x < 2 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} x < y\\ x > 2 \end{array} \right. \end{array} \right.\) .(3)
Do đó ta có:
+) Với 0
+) Với y=2 thì \(\left( 3 \right)\) vô nghiệm \(\Rightarrow \left( 1 \right)\) không có nghiệm x nguyên.
+) Với y>2 thì \(\left( 3 \right) \Leftrightarrow 2
Để \(\left( 1 \right)\) có không quá 2019 nghiệm x nguyên thì \(y-3\le 2019\Leftrightarrow y\le 2022\).
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} - 3{x^2} + 5x{\rm{, khi }}x \ge 1\\ 5 - 3x,{\rm{ khi }}x < 1 \end{array} \right.\).
Tính tích phân \(I = 3\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {\cos xf\left( {\sin x} \right){\rm{d}}x} + 2\int\limits_0^1 {f\left( {3 - 2x} \right){\rm{d}}x} \).
Đặt t =sinx \( \Rightarrow {\rm{d}}t = \cos x{\rm{d}}x\).
Đổi cận: \(\left\{ \begin{array}{l} x = 0 \Rightarrow t = 0\\ x = \frac{\pi }{2} \Rightarrow t = 1 \end{array} \right.\).
Khi đó \(\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{\cos xf\left( \sin x \right)\text{d}x} =\int\limits_{0}^{1}{f\left( t \right)\text{d}t} =\int\limits_{0}^{1}{\left( 5-3t \right)\text{dt}}=\frac{7}{2}\).
Đặt \(t=3-2x \Rightarrow \text{d}t=-2\text{d}x\).
Đổi cận: \(\left\{ \begin{array}{l} x = 0 \Rightarrow t = 3\\ x = 1 \Rightarrow t = 1 \end{array} \right.\).
Khi đó \(\int\limits_{0}^{1}{f\left( 3-2x \right)\text{d}x} =-\frac{1}{2}\int\limits_{3}^{1}{f\left( t \right)\text{d}t} =\frac{1}{2}\int\limits_{1}^{3}{\left( -3{{t}^{2}}+5t \right)\text{d}t}=-3\).
Vậy \(I=3.\frac{7}{2}+2\left( -3 \right)=\frac{9}{2}\).
Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn điều kiện \(\left| \bar{z}+1-2i \right|=\left| z+3+4i \right|\) và \(\frac{\bar{z}-2i}{z+i}\) là số thuần ảo?
Gọi z=x+yi, \(\left( x\,,\,y\in \mathbb{R} \right)\). Theo giả thiết ta có
\(\left| \bar{z}+1-2i \right|=\left| z+3+4i \right| \Leftrightarrow \left| x-yi+1-2i \right|=\left| x+yi+3+4i \right| \Leftrightarrow \left| \left( x+1 \right)-\left( y+2 \right)i \right|=\left| \left( x+3 \right)+\left( y+4 \right)i \right| \left( 1 \right)\).
\(\frac{\bar{z}-2i}{z+i} =\frac{x-yi-2i}{x+yi+i} =\frac{{{x}^{2}}-\left( y+1 \right)\left( y+2 \right)}{{{x}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}}-\frac{2xy+3x}{{{x}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}}i =\frac{{{x}^{2}}-{{y}^{2}}-3y-2}{{{x}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}}-\frac{2xy+3x}{{{x}^{2}}+{{\left( y+1 \right)}^{2}}}i\)
Từ \(\left( 1 \right)\) và \(\left( 2 \right)\) ta có hệ phương trình
\(\left\{ \begin{array}{l} {\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = {\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y + 4} \right)^2}\\ {x^2} - \left( {y + 1} \right)\left( {y + 2} \right) = 0 \end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 4x + 4y = - 20\\ {x^2} - {y^2} - 3y - 2 = 0 \end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - 5 - y\\ {\left( { - 5 - y} \right)^2} - {y^2} - 3y - 2 = 0 \end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - \frac{{12}}{7}\\ y = - \frac{{23}}{7} \end{array} \right.\)
Hệ phương trình có nghiệm duy nhất nên có 1 số phức z thỏa mãn bài toán.
Cho hình chóp S.ABCD có \(SA\bot \left( ABCD \right)\), SA=2a, ABCD là hình thang vuông tại A và D, \(AD=DC=\frac{1}{2}AB\). Góc giữa mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng \(45{}^\circ \). Tính thể tích khối chóp S.ABCD.
Gọi M là trung điểm của AB. Ta có \(AD=DC=\frac{1}{2}AB=CM\), suy ra \(\Delta ACB\) vuông tại C hay \(AC\bot BC\). Suy ra \(\widehat{\left( \left( SBC \right)\,,\,\left( ABCD \right) \right)}=\widehat{SCA}=45{}^\circ \).
Suy ra \(AC=SA=2a \Rightarrow AD=DC=a\sqrt{2}, AB=2a\sqrt{2}\).
Ta có \({{S}_{ABCD}}=\frac{1}{2}\left( AB+DC \right).AD =\frac{1}{2}\left( a\sqrt{2}+2a\sqrt{2} \right).a\sqrt{2}=3{{a}^{2}}\).
Vậy \({{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}SA.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{3}.3{{a}^{2}}.2a=2{{a}^{3}}\).
Một người muốn làm cho con gái 1 chiếc lều từ vải và các ống nhựa PVC có dạng hình chóp tứ giác đều như hình vẽ.
Biết rằng nếu em bé đi dọc theo 1 cạnh của chiếc lều với vận tốc \(0,3\,\text{m/s}\) thì phải mất \(6\,\text{s}\), và góc giữa mỗi ống nhựa với mặt sàn nhà là \(60{}^\circ \). Hỏi người đó cần dùng hết ít nhất bao nhiêu mét vuông vải để may chiếc lều trên? (Chỉ dùng vải để may các mặt bên của chiếc lều)
Giả sử chiếc lều có dạng hình chóp đều S.ABCD như hình vẽ trên.
Ta có em bé đi dọc theo 1 cạnh của chiếc lều với vận tốc \(0,3\,\text{m/s}\) thì phải mất \(6\,\text{s}\), nên độ dài 1 cạnh đáy của chiếc lều là \(AB=0,3.6=1,8\,\text{m}\).
Gọi M là trung điểm của AB.
Ta có \(SB=\frac{OB}{\cos 60{}^\circ }=2OB=AB\sqrt{2} \Rightarrow SM=\sqrt{S{{B}^{2}}-B{{M}^{2}}}=\sqrt{2A{{B}^{2}}-\frac{A{{B}^{2}}}{4}}=\frac{\sqrt{7}}{2}AB\).
Khi đó diện tích vải cần dùng để may các mặt xung quanh chiếc lếu là:
\(S=4{{S}_{\Delta SAB}}=4.\frac{1}{2}.SM.AB= =1.\frac{1}{2}.\frac{\sqrt{7}}{2}AB.AB=\sqrt{7}.A{{B}^{2}} =\sqrt{7}.1,{{8}^{2}}\approx 8,6\,{{\text{m}}^{2}}\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(M\left( 1;0\,;\,-1 \right)\), đường thẳng \(\Delta :\frac{x+1}{-1}=\frac{y}{2}=\frac{z-1}{3}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):4x+y+z+1=0\). Viết phương trình đường thẳng d đi qua M, cắt \(\Delta \) tại N, cắt \(\left( P \right)\) tại E sao cho M là trung điểm của NE.
Giả sử \(N\left( -1-t\,;\,2t\,;\,1+3t \right)\in \Delta \).
Vì M là trung điểm của NE \Rightarrow E\left( 3+t\,;\,-2t\,;\,-3-3t \right)\).
Theo giả thiết \(E\in \left( P \right) \Rightarrow 4\left( 3+t \right)+\left( -2t \right)+\left( -3-3t \right)+1=0 \Leftrightarrow t=10 \Rightarrow N\left( -11\,;\,20\,;\,31 \right)\).
Ta có \(\overrightarrow{MN}=\left( 12\,;\,20\,;\,32 \right)=4\left( 3\,;\,5\,;\,8 \right)\)
Đường thẳng d đi qua \(M\left( 1\,;\,0\,;\,-1 \right)\) và \(N\left( -11\,;\,20\,;\,31 \right)\), nên d có 1 vectơ chỉ phương \(\vec{u}=\left( 3\,;\,5\,;\,8 \right)\). Khi đó ta có phương trình đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 3t\\ y = 5t\\ z = - 1 + 8t \end{array} \right.\left( {t \in R} \right)\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) có bảng biến thiên như hình dưới. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m để hàm số \(y=\left| f\left( x-2 \right)+m \right|\) có 5 điểm cực trị?
Ta tịnh tiến đồ thị \(y=f\left( x \right)\) sang bên phải 2 đơn vị ta được đồ thị của hàm \(y=f\left( x-2 \right)\).
Nên đồ thị của hàm \(y=f\left( x-2 \right)\) có 3 điểm cực trị và 4 giao điểm với trục Ox.
Để hàm số \(y=\left| f\left( x-2 \right)+m \right|\) có 5 điểm cực trị thì đồ thị hàm số \(y=\left| f\left( x-2 \right)+m \right|\) cắt trục Ox tại hai điểm phân biệt khác điểm cực trị. Mà m nguyên dương nên ta tịnh tiến đồ thị hàm \(y=f\left( x-2 \right)\) lên m đơn vị với \(m\in \left[ 3;\,6 \right)\).
\(\Rightarrow \) có 3 giá trị nguyên dương của m thoả mãn là \(m\in \left\{ 3;\,4;\,5 \right\}\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)=\frac{{{3}^{x}}}{{{3}^{x}}+{{m}^{2}}}\) với m là tham số thực. Gọi S là tập hợp các giá trị của m sao cho \(f\left( a \right)+f\left( b \right)=1\) với mọi số thực a, b thoả mãn \({{e}^{a+b}}\le e\left( a+b \right)\). Số các phần tử của S là
\({{e}^{a+b}}\le e\left( a+b \right) \Leftrightarrow {{e}^{a+b-1}}\le a+b \Leftrightarrow {{e}^{a+b-1}}-1\le a+b-1 \Leftrightarrow {{e}^{a+b-1}}-\left( a+b-1 \right)-1\le 0\).
Xét hàm số \(g\left( x \right)={{e}^{x}}-x-1\) với \(x\in \mathbb{R}\).
\({g}'\left( x \right)={{e}^{x}}-1 \Rightarrow {g}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow {{e}^{x}}-1=0 x=0\).
Bảng biến thiên của \(g\left( x \right)\):
Từ bảng biến thiên ta thấy \(g\left( x \right)\ge 0\) với mọi \(x\in \mathbb{R} \Leftrightarrow {{e}^{a+b-1}}-\left( a+b-1 \right)-1\ge 0\) với mọi \(a,b\in \mathbb{R}\).
Vậy \({{e}^{a+b-1}}-\left( a+b-1 \right)-1=0 \Leftrightarrow a+b-1=0 \Leftrightarrow a+b=1\).
\(\Rightarrow f\left( a \right)+f\left( b \right)=1 \Leftrightarrow f\left( a \right)+f\left( 1-a \right)=1 \Leftrightarrow \frac{{{3}^{a}}}{{{3}^{a}}+{{m}^{2}}}+\frac{{{3}^{1-a}}}{{{3}^{1-a}}+{{m}^{2}}}=1 \Leftrightarrow \frac{{{3}^{a}}}{{{3}^{a}}+{{m}^{2}}}+\frac{3}{3+{{3}^{a}}{{m}^{2}}}=1 \Leftrightarrow \frac{{{m}^{2}}{{t}^{2}}+6t+3{{m}^{2}}}{{{m}^{2}}{{t}^{2}}+\left( {{m}^{4}}+3 \right)t+3{{m}^{2}}}=1\) ( với \(t={{3}^{a}}>0\))
\(\Leftrightarrow 6t=\left( {{m}^{4}}+3 \right)t\Leftrightarrow 6={{m}^{4}}+3\Leftrightarrow {{m}^{4}}=3\Leftrightarrow m=\pm \sqrt[4]{3}\).
Vậy tập S có hai phần tử.
Cho hình phẳng \(\left( H \right)\) giới hạn bởi các đường \(y=\left| {{x}^{2}}-1 \right|\) và y=k,0<k<1. Tìm k để diện tích của hình phẳng \(\left( H \right)\) gấp hai lần diện tích hình phẳng được kẻ sọc trong hình vẽ bên. Khi đó k nhận giá trị nào dưới đây?
Do đồ thị nhận trục Oy làm trục đối xứng nên yêu cầu bài toán trở thành:
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi \(y=1-{{x}^{2}},y=k,x=0\) bằng diện tích hình phẳng giới hạn bởi : \(y=1-{{x}^{2}},y={{x}^{2}}-1,y=k,x>0.\)
\(\begin{align} & \int\limits_{0}^{\sqrt{1-k}}{\left( 1-{{x}^{2}}-k \right)}\text{d}x= \\ & \int\limits_{\sqrt{1-k}}^{1}{\left( k-1+{{x}^{2}} \right)}\text{d}x+\int\limits_{1}^{\sqrt{1+k}}{\left( k-{{x}^{2}}+1 \right)}\text{d}x. \\ \end{align}\)
\(\begin{align} & \Leftrightarrow \left( 1-k \right)\sqrt{1-k}-\frac{1}{3}\left( 1-k \right)\sqrt{1-k} \\ & =\frac{1}{3}-\left( 1-k \right)-\frac{1}{3}\left( 1-k \right)\sqrt{1-k}+\left( 1-k \right)\sqrt{1-k} \\ & +\left( 1+k \right)\sqrt{1+k}-\frac{1}{3}\left( 1+k \right)\sqrt{1+k}-\left( 1+k \right)+\frac{1}{3} \\ \end{align}\)
\(\Leftrightarrow \frac{2}{3}\left( 1+k \right)\sqrt{1+k}=\frac{4}{3}\)
\(\Leftrightarrow {{\left( \sqrt{1+k} \right)}^{3}}=2\)
\(\Leftrightarrow k=\sqrt[3]{4}-1.\)
Trong không gian \(Oxy\text{z}\), cho mặt cầu \(\left( S \right)\): {{\left( x-3 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=4\) và hai điểm \(A\left( -1;\,2;\,0 \right), B\left( 2;\,5;\,0 \right)\). Gọi K là điểm thuộc \(\left( S \right)\) sao cho KA+2KB nhỏ nhất. Phương trình mặt phẳng đi qua ba điểm \(K,\,A,\,B\) có dạng ax+by+z+c=0. Giá trị của a+b+c là
Mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( 3;\,2;\,0 \right)\), bán kính R=2.
Vì chúng ta cần đánh giá tổng KA+2KB nên ta tìm điểm M sao cho KA=2KM \(\Leftrightarrow \frac{KA}{KM}=2\) khi K thay đổi trên \(\left( S \right)\).
Ta thấy IK=R=2 và IA=4 nên \(\frac{IA}{IK}=2=\frac{KA}{KM}\).
Xét hai tam giác IAK và IKM đồng dạng với nhau. Do đó trên đoạn AI ta lấy M sao cho IM=1. Khi đó hai tam giác IAK và IKM có góc I chung và \(\frac{IA}{IK}=2=\frac{KA}{KM}\) nên hai tam giác đồng dạng với nhau.
\(\Rightarrow M\left( 2;\,2;\,0 \right)\). Khi đó \(KA+2KB=2\left( KM+KB \right)\ge 2MB\).
Dễ thấy B nằm ngoài mặt cầu \(\left( S \right)\) và M nằm trong mặt cầu \(\left( S \right)\) nên ta có dấu bằng xảy ra khi K là giao điểm của MB với mặt cầu \(\left( S \right)\).
Phương trình MB: \(\left\{ \begin{align} & x=2 \\ & y=5+3t \\ & z=0 \\ \end{align} \right.\), suy ra \(K\left( 2;\,5+3t;\,0 \right)\).
\(K\in \left( S \right) \Rightarrow 1+{{\left( 3+3t \right)}^{2}}=4 \Leftrightarrow t=-1\pm \frac{1}{\sqrt{3}} \Rightarrow K\left( 2;\,2-\sqrt{3};\,0 \right)\) và \(\Rightarrow K\left( 2;\,2+\sqrt{3};\,0 \right)\).
Do K nằm giữa B,M nên \(K\left( 2;\,2+\sqrt{3};\,0 \right)\).
Phương trình mặt phẳng \(\left( ABK \right)\) là \(z=0\Rightarrow a=0,b=0,c=0\Rightarrow a+b+c=0\).
Cho hình (H) giới hạn bởi đồ thị hàm số x = f(y), trục tung và hai đường thẳng y = a, y = a, y = b. Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay (H) quanh trục Oy là:
Thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay \(\left( H \right)\) quanh trục Oy là: \(V = \pi \int\limits_a^b {{f^2}(y)\,} dy\)