Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thái Học lần 2
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thái Học lần 2
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
55 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Số tổ hợp chập 2 của 10 phần tử là
Số tổ hợp chập 2 của 10 phần tử là \(C_{10}^2\)
Cho cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\) với công sai d=3 và \({{u}_{2}}=9\). Số hạng \({{u}_{1}}\) của cấp số cộng bằng
\({u_2} = {u_1} + d \Rightarrow {u_1} = {u_2} - d = 6\)
Nghiệm của phương trình \({{2}^{x-1}}=8\) là
\({2^{x - 1}} = 8 \Leftrightarrow {2^{x - 1}} = {2^3} \Leftrightarrow x - 1 = 3 \Leftrightarrow x = 4\)
Thể tích của khối hình hộp chữ nhật có độ dài ba kích thước 2, 3, 4 bằng
Thể tích của khối hợp V = 2.3.4 = 24
Tập xác định của hàm số y = \({{\log }_{3}}\left( x-1 \right)\) là
Hàm số xác định khi x >1. Tập xác định \(D = \left( {1; + \infty } \right)\)
Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai ?
\(\int {f(x).g(x)} dx = \int {f(x)} dx.\int {g(x)dx} {\rm{ }}\) ⇒ SAI
Cho khối chóp có diện tich đáy B=3 và thể tích V = 4. Chiều cao của khối chóp đã cho bằng
\(V = \frac{1}{3}Bh \Rightarrow h = \frac{{3V}}{B} = \frac{{3.4}}{3} = 4\)
Cho khối nón có chiều cao h = 3, bán kính r = 4. Độ dài đường sinh của khối nón bằng
\(l = \sqrt {{r^2} + {h^2}} = \sqrt {{4^2} + {3^2}} = 5\)
Thể tích của một khối cầu có bán kính \(R\) là
\(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\)
Cho hàm số \(y=g\left( x \right)\) xác định và liên tục trên khoảng \(\left( -\infty ;+\infty\right),\) có bảng biến thiên như hình sau:
Mệnh đề nào sau đây đúng?
Dựa vào bảng biến thiên ta có hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;-1 \right)\) và \(\left( 1;+\infty \right)\).
Với a là số thực dương tùy ý, \({{\log }_{3}}\left( {{a}^{5}} \right)\) bằng
\({\log _3}\left( {{a^5}} \right) = 5{\log _3}5\)
Cho khối trụ có chiều cao h = 3 và bán kính đáy r = 4. Thề tích của khối trụ đã cho bằng
\(V = \pi {r^2}h = \pi {.4^2}.3 = 48\pi \)
Cho hàm số \(f(x)\) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho đạt cực tiểu tại
Dựa vào bảng biến thiên ta có hàm số đạt cực đại tại x = -1 và đạt cực tiểu tại x = 3
Đường cong trong hình vẽ dưới đây là đồ thị của hàm số nào trong các phương án A, B, C, D?
Từ hình vẽ ta nhận thấy hàm số cần tìm có đồ thị cắt trục hoành, trục tung lần lượt tại hai điểm (2;0) và (0;2) nên các đáp án A, B, C đều loại và thấy D là đáp án đúng.
Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{1+3x}{3-x}\) là
Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{1+3x}{3-x}\) là y = -3
Tìm tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} \ge 2\)
\(\begin{array}{l} {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} \ge 2 \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} \ge {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{ - 1}}\\ {\rm{ }} \Leftrightarrow x \le - 1 \end{array}\)
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên sau
Số nghiệm của phương trình 2f(x) - 1 = 0 là
\(2f(x) - 1 = 0 \Leftrightarrow f(x) = \frac{1}{2}\)
Số nghiệm của phương trình bằng số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và đường thẳng \(y=\frac{1}{2}\).
Dựa vào bảng biến thiên, ta có đồ thị hàm số cắt đường thẳng \(y=\frac{1}{2}\) tại 4 điểm phân biệt.
Cho hàm số f(x) có đạo hàm trên đoạn [0;3], f(0) = 2 và f(3)= 5 . Tính \(\text{I = }\int\limits_{0}^{3}{{{f}{'}}(x)dx}\).
\({\rm{I = }}\int\limits_0^3 {{f'}(x)dx} = f(x)\left| \begin{array}{l} 3\\ 0 \end{array} \right. = f(3) - f(0) = 5 - 2 = 3\)
Số phức liên hợp \(\overline{w}\)của số phức: \(w=-1+2i.\)
\(\overline w = - 1 - 2i\)
Cho 2 số phức \({{z}_{1}}=3-4i\,\,;\,\,{{z}_{2}}=4-i\). Số phức z = \(\frac{{{z}_{1}}}{{{z}_{2}}}\) bằng:
\(\frac{{{z_1}}}{{{z_2}}} = \frac{{3 - 4i}}{{4 - i}} = \frac{{(3 - 4i)(4 + i)}}{{(4 - i)(4 + i)}} = \frac{{16 - 13i}}{{17}} = \frac{{16}}{{17}} - \frac{{13}}{{17}}i\)
Môdun của số phức:\(w=4-3i\)
\(\left| w \right| = \sqrt {{4^2} + {{( - 3)}^2}} = 5\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hai điểm \(A\left( 1;-2;4 \right),\,B\left( -2;3;5 \right)\).Tìm tọa độ véctơ \(\overrightarrow{AB}\)
\(\overrightarrow {AB} = ( - 3;5;1)\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu (S): \({{(x-2)}^{2}}+{{(y+1)}^{2}}+{{(z-7)}^{2}}=36\) có tâm I và bán kính R là:
I(2; - 1;7),R = 6
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): 3x – z + 2 = 0.Véctơ nào sau đây là một véctơ pháp tuyến của mặt phẳng (P)
VTPT của (P) là \(\overrightarrow n = \left( { - 3;0;1} \right).\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{align} & x=0 \\ & y=t \\ & z=2-t \\ \end{align} \right.\). Vectơ nào dưới đây là vectơ chỉ phương của đường thẳng d?
VTCP của d là \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {0;1; - 1} \right)\)
Cho hình chóp S.ABCD có SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), \(S A=\sqrt{2} a,\) đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Góc giữa đường thằng SC và mặt phằng (ABCD) bằng
Ta có AC là hình chiếu vuông góc của SC lên mp (ABCD)
Suy ra góc giữa SC và (ABCD) bằng góc \(\widehat{SCA}\)
Xét tam giác SAC vuông tại A có \(SA=AC=a\sqrt{2}\Rightarrow \widehat{SCA}={{45}^{0}}\)
Cho hàm số f(x) có bảng xét dấu của \(f^{\prime}(x)\) như sau:
Số điểm cực trị của hàm số đã cho là
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số y = f(x) có 2 điểm cực trị.
Giá trị lớn nhất của hàm số \(f(x)=\frac{x-2}{x+3}\) trên đoạn [-1 ; 2] bằng
Hàm số xác định và liên tục trên [-1;2]
Ta có \(y'=\frac{5}{{{\left( x+3 \right)}^{2}}}>0,\,\forall x\in [-1;2]\)
Suy ra hàm số luôn đồng biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;-3 \right)\) và \(\left( -3;+\infty \right)\)
Vậy \(\underset{\text{ }\!\![\!\!\text{ }-1;2]}{\mathop{\text{Max}f(x)}}\,=f\left( 2 \right)=0\).
Xét các số thực a và b thỏa mãn \({{2}^{a}}{{.4}^{b}}=8.\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?
\({2^a}{.4^b} = 8 \Leftrightarrow {2^{a + 2b}} = {2^3} \Leftrightarrow a + 2b = 3\)
Số giao điểm của đồ thị hàm số \(\left( c \right):y={{x}^{4}}-5{{x}^{2}}+4\) và trục hoành là
Giao điểm của (c) với trục hoành: \(y = 0 \Leftrightarrow {x^4} - 5{x^2} + 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \pm 1\\ x = \pm 2 \end{array} \right.\)
Vậy (c) cắt ox tại 4 điểm phân biệt.
Tập nghiệm của bất phương trình \({{\left( \frac{1}{2} \right)}^{{{x}^{2}}-2}}>{{2}^{4-3x}}\) là
\(\begin{array}{l} {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{{x^2} - 2}} > {2^{4 - 3x}}\\ \Leftrightarrow {2^{ - {x^2} + 2}} > {2^{4 - 3x}}\\ \Leftrightarrow - {x^2} + 2 > 4 - 3x\\ \Leftrightarrow - {x^2} + 3x - 2 > 0\\ \Leftrightarrow 1 < x < 2 \end{array}\)
Cắt khối nón bởi một mặt phẳng qua trục tạo thành một tam giác ABC đều có cạnh bằng a, biết B, C thuộc đường tròn đáy. Thể tích của khối nón là:
Bán kính đáy khối nón là \(\frac{a}{2}\), chiều cao khối nón là \(\frac{a\sqrt{3}}{2}\), suy ra \(V=\frac{1}{3}\pi {{\left( \frac{a}{2} \right)}^{2}}.\frac{a\sqrt{3}}{2}=\frac{\pi {{a}^{3}}\sqrt{3}}{24}\)
Cho tích phân \(I=\int\limits_{1}^{e}{\frac{\ln x}{x\sqrt{3{{\ln }^{2}}x+1}}dx}\). Nếu đặt \(t=\sqrt{3{{\ln }^{2}}x+1}\) thì khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
Đặt \(t=\sqrt{3{{\ln }^{2}}x+1}\Rightarrow {{t}^{2}}=3{{\ln }^{2}}x+1\Rightarrow 2tdt=\frac{\text{6lnx}}{x}\text{dx}\Rightarrow \frac{\ln x}{x}\text{dx}=\frac{1}{3}tdt\).
Đổi cận \(\left\{ \begin{align} & x=1\Rightarrow t=1 \\ & x=e\Rightarrow t=2 \\ \end{align} \right.\)
Vậy \(I=\int\limits_{1}^{e}{\frac{\ln x}{x\sqrt{3{{\ln }^{2}}x+1}}dx}=\frac{1}{3}\int\limits_{1}^{2}{dt}\)
Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(\left( C \right):y={{x}^{2}}+2x;\,\,\left( d \right):y=x+2\) được tính bởi công thức nào dưới đây?
Xét phương trình: \({{x}^{2}}+x-2=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=-2 \\ & x=1 \\ \end{align} \right.\)
Suy ra \(S=\int\limits_{-2}^{1}{\left| {{x}^{2}}+x-2 \right|dx}=-\int\limits_{-2}^{1}{\left( {{x}^{2}}+x-2 \right)dx}\,\,\left( do\,\,{{x}^{2}}+x-2\le 0,\,\,\forall x\in \left[ -2;1 \right] \right)\)
Cho hai số phức \({{z}_{1}}=2-i\) và \({{z}_{2}}=-3+i.\) Phần thực của số phức 3\(z_{1} z_{2}\) bằng
\(3{z_1}{z_2} = 3\left( {2 - i} \right)\left( { - 3 + i} \right) = - 15 + 15i\)
Gọi \({{z}_{0}}\) là nghiệm có phần ảo dương của phương trình \({{z}^{2}}+2z+5=0.\) Điểm biểu diễn của số phức \({{z}_{0}}+3i\) là
\({z^2} + 2z + 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1 + 2i\\ x = - 1 - 2i \end{array} \right.\)
\({{z}_{0}}\) là nghiệm có phần ảo dương \(\Rightarrow {{z}_{0}}=-1+2i\Rightarrow {{z}_{0}}+3i=-1+5i\)
Điểm biểu diễn của số phức \({{z}_{0}}+3i\) là (-1;5).
Phương trình mặt phẳng (a) đi qua A(-1;2;3) và chứa trục Ox là:
Trục 0x đi qua O(0;0;0) và có 1VTCP \(\overrightarrow{i}=(1;0;0), \overrightarrow{OA}=(-1;2;3)\)
⇒ \(\overrightarrow{n}=\left[ \overrightarrow{OA};\overrightarrow{i} \right]\,\,\,=(0;3;-2)\).
Mặt phẳng (\(\alpha \)) đi qua điểm A(-1; 2; 3) và nhận \(\overrightarrow{n}\)=(0;3;-2) làm một VTPT, phương trình là: 3(y-2)-2(z-3)=0 ⇔ 3y-2z=0.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {3;{\rm{ }}2;{\rm{ }}2} \right), B\left( {4; – 1;0} \right)\). Viết phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta \) qua hai điểm A và B.
Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( {1; – 3; – 2} \right)\) là VTCP của \(\Delta \) hay và \(\overrightarrow u = \left( { – 1;{\rm{ }}3;{\rm{ }}2} \right)\) cũng là VTCP của \(\Delta \).
\(\Delta \) đi qua \(A\left( {3;{\rm{ }}2;{\rm{ }}2} \right)\).
Phương trình đường thẳng \(\Delta \) là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 – t\\y = 2 + 3t\\z = 2 + 2t\end{array} \right.\)
Có hai hộp chứa các quả cầu. Hộp thứ nhất chứa 7 quả cầu đỏ và 5 quả cầu xanh, hộp thứ hai chứa 6 quả cầu đỏ và 4 quả cầu xanh. Lấy ngẫu nhiên từ một hộp một quả cầu. Xác suất để hai quả lấy ra cùng màu đỏ.
+) Xét phép thử ''Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp một quả''
Lấy một quả từ hộp 1 có 12 cách.
Lấy một quả từ hộp 2 có 10 cách.
Suy ra số phần tử của không gian mẫu \(n(\Omega )=10.12=120\).
+) Gọi A là biến cố “Hai quả lấy ra cùng màu đỏ''.
Lấy một quả màu đỏ từ hộp 1 có 7 cách.
Lấy một quả màu đỏ từ hộp 2 có 6 cách.
Suy ra n(A)=7.6=42.
+) Xác suất của biến cố A là \(P(A)=\frac{n(A)}{n(\Omega )}=\frac{42}{120}=\frac{7}{20}\).
Hình lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại A,AB=a,AC=2a. Hình chiếu vuông góc của A' lên mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) là điểm I thuộc cạnh BC. Tính khoảng cách từ A tới mặt phẳng \(\left( A'BC \right)\).
Trong \(\left( ABC \right)\) kẻ \(AH\bot BC\) ta có
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} AH \bot BC\\ AH \bot A'I\left( {A'I \bot \left( {ABC} \right)} \right) \end{array} \right. \Rightarrow AH \bot \left( {A'BC} \right)\\ \Rightarrow d\left( {A;\left( {A'BC} \right)} \right) = AH \end{array}\)
Xét tam giác vuông ABC có: \(AH=\frac{AB.AC}{\sqrt{A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}}}=\frac{a.2a}{\sqrt{{{a}^{2}}+4{{a}^{2}}}}=\frac{2\sqrt{5}a}{5}\)
Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của m để hàm số \(y={{x}^{4}}-4{{x}^{3}}+\left( m+25 \right)x-1\) đồng biến trên khoảng \(\left( 1;+\infty \right)\).
Tập xác định \(D=\mathbb{R}\).
Ta có \({y}'=4{{x}^{3}}-12{{x}^{2}}+m+25\).
Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( 1;+\infty \right)\Leftrightarrow {y}'\ge 0, \forall x>1\Leftrightarrow 4{{x}^{3}}-12{{x}^{2}}+m+25\ge 0, \forall x>1\)
\(\Leftrightarrow m\ge -4{{x}^{3}}+12{{x}^{2}}-25, \forall x>1\).
Xét hàm số \(f\left( x \right)=-4{{x}^{3}}+12{{x}^{2}}-25\), với x>1.
\({f}'\left( x \right)=-12{{x}^{2}}+24x\). \({f}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow -12{{x}^{2}}+24x=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=0 \\ & x=2 \\ \end{align} \right.\)
Ta có bảng biến thiên sau:
Dựa vào bảng biến thiên ta có: \(m\ge -4{{x}^{3}}+12{{x}^{2}}-25,\,\forall x>1\Leftrightarrow m\ge -9\)
Vì m nguyên âm nên \(m\in \left\{ -9;\,-8;\,-7;\,-6;\,-5;\,-4;\,-3;\,-2;\,-1 \right\}\)
Vậy có 9 giá trị nguyên âm của m để hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( 1;+\infty \right)\)
Cho điểm \(A\left( {2;1;0} \right)\) và đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = – 1 + t\\z = – t\end{array} \right.\). Đường thẳng \({d_2}\) qua A vuông góc với \({d_1}\) và cắt \({d_1}\) tại M. Khi đó M có tọa độ là
\(M \in {d_1} \Rightarrow M\left( {1 + 2t; – 1 + t; – t} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AM} = \left( { – 1 + 2t; – 2 + t; – t} \right)\).
\({d_1}\) có VTCP \(\overrightarrow u = \left( {2;1; – 1} \right)\).
Vì \({d_1} \bot {d_2} \Rightarrow \overrightarrow {{u_1}} .\overrightarrow {{u_2}} = 0 \Rightarrow 6t – 4 = 0\Rightarrow t = \frac{2}{3} \Rightarrow M\left( {\frac{7}{3}; – \frac{1}{3}; – \frac{2}{3}} \right)\).
Cho hàm số y=f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Số nghiệm của phương trình \(2f\left( x \right)+1=0\) là
Ta có \(2f\left( x \right)+1=0\Leftrightarrow f(x)=-\frac{1}{2}\).
Số nghiệm của phương trình \(f(x)=-\frac{1}{2}\) là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) và đường thẳng \(y=-\frac{1}{2}\).
Từ hình vẽ ta thấy số giao điểm của đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) và đường thẳng \(y=-\frac{1}{2}\) là 4.
Vậy số nghiệm của phương trình 2f(x)+1=0 là 4.
Tính chiều cao h của hình trụ biết chiều cao h bằng bán kính đáy và thể tích của khối trụ đó là \(8\pi\)
V = \(\pi\)R2h ⇒ 8p = \(\pi\).h2.h ⇔ h = 2.
Giả sử \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là cặp nghiệm nguyên không âm có tổng \(S = {x_0} + {y_0}\) lớn nhất của bất phương trình \({4^x} + {2^x}{.3^y} – {9.2^x} + {3^y} \le 10\), giá trị của S bằng
Ta có \({4^x} + {2^x}{.3^y} – {9.2^x} + {3^y} \le 10 \Leftrightarrow \left( {{2^x} + 1} \right)\left( {{2^x} + {3^y} – 10} \right) \le 0\).
Vì \({2^x} + 1 > 0\) nên bất phương trình tương đương với \({2^x} + {3^y} – 10 \le 0\).
Với cặp số \(\left( {x,y} \right)\) nguyên không âm thì \(\left( {x,y} \right)\) chỉ có thể là: \(\left( {0;0} \right),\left( {0;1} \right),\left( {0;2} \right),\left( {1;0} \right),\left( {1;1} \right),\left( {2;0} \right);\left( {2;1} \right),\left( {3;0} \right)\).
Vậy tổng S = 3.
Có bao nhiêu cặp số nguyên dương \(\left( {x;y} \right)\) với \(x \le 2020\) thỏa mãn điều kiện \({\log _2}\frac{{x + 2}}{{y + 1}} + {x^2} + 4x = 4{y^2} + 8y + 1\).
\({\log _2}\frac{{x + 2}}{{y + 1}} = 4{y^2} – {x^2} – 4x + 8y + 1 \Leftrightarrow {\log _2}\left( {x + 2} \right) – {\log _2}\left( {y + 1} \right) = 4{\left( {y + 1} \right)^2} – {\left( {x + 2} \right)^2} + 1\)
\( \Leftrightarrow {\log _2}\left( {x + 2} \right) + {\left( {x + 2} \right)^2} = {\log _2}2\left( {y + 1} \right) + {\left[ {2\left( {y + 1} \right)} \right]^2}\,\,\left( 1 \right)\).
Xét hàm số \(f\left( t \right) = {\log _2}t + {t^2}\) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).
Ta có \(f’\left( t \right) = \frac{1}{{t\ln 2}} + 2t > 0\,\,\forall t \in \left( {0; + \infty } \right) \Rightarrow f\left( t \right)\) đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).
\(\left( 1 \right) \Leftrightarrow f\left( {x + 2} \right) = f\left( {2y + 2} \right) \Leftrightarrow x + 2 = 2y + 2 \Leftrightarrow x = 2y\).
Mà \(0 < x \le 2020 \Rightarrow 0 < y \le 1010\).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) sao cho \(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{x \in \left[ {0;10} \right]} \,f\left( x \right) = f\left( 2 \right) = 4.\) Xét hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^3} + x} \right) – {x^2} + 2x + m.\) Giá trị của tham số m để \(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} \,g\left( x \right) = 8\) là
Đặt \(t = {x^3} + x,\;x \in \left[ {0;2} \right]\).
\(t’ = 3{x^2} + 1 > 0,\;\forall x \in \left[ {0;2} \right]\), suy ra \(0 \le t \le 10\).
Ta có \(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} \,g\left( x \right) = \mathop {{\rm{max}}}\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} \left[ {f\left( {{x^3} + x} \right) – {x^2} + 2x + m} \right] \le \mathop {{\rm{max}}}\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} f\left( {{x^3} + x} \right) + \mathop {{\rm{max}}}\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} \left( { – {x^2} + 2x + m} \right)\).
Mà \(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} f\left( {{x^3} + x} \right) = \mathop {{\rm{max}}}\limits_{t \in \left[ {0;10} \right]} f\left( t \right) = 4\).
\(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} \left( { – {x^2} + 2x + m} \right) = 1 + m\).
Suy ra \(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} \,g\left( x \right) \le 4 + 1 + m = m + 5\).
\(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} \,g\left( x \right) = m + 5 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = {x^3} + x = 2\\x = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 1\).
Theo giả thiết \(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} \,g\left( x \right) = 8 \Leftrightarrow m + 5 = 8 \Leftrightarrow m = 3\).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\). Hàm số \(y = f’\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Đặt \(M = \mathop {\max }\limits_{\left[ { – 2;6} \right]} f\left( x \right),\;m = \mathop {\min }\limits_{\left[ { – 2;6} \right]} f\left( x \right)\), T = M + m. Hỏi mệnh đề nào dưới đây là đúng?
+) Nhận xét: Đồ thị của hàm số \(y = f’\left( x \right)\) cắt trục hoành tại 5 điểm phân biệt có hoành độ lần lượt là \( – 2;\;0;\;2;\;5;\;6\) nên phương trình \(f’\left( x \right) = 0\) có 5 nghiệm phân biệt là \({x_1} = – 2;\;{x_2} = 0;\;{x_3} = 2;\;{x_4} = 5;\;{x_5} = 6\). Hơn nữa \(f’\left( x \right) > 0,\;\forall x \in \left( { – 2;\;0} \right) \cup \left( {2;\;5} \right)\) và ngược lại \(f’\left( x \right) < 0,\;\forall x \in \left( {0;\;2} \right) \cup \left( {5;\;6} \right)\) Ta lập bảng biến thiên của hàm số \(y = f\left( x \right)\).
+) Gọi \({S_1},\;{S_2},\;{S_3},\;{S_4}\) lần lượt là diện tích của các hình phẳng \(\left( {{H_1}} \right),\;\left( {{H_2}} \right),\;\left( {{H_3}} \right),\;\left( {{H_4}} \right)\)
\(\left( {{H_1}} \right)\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = f’\left( x \right),\,y = 0,\;x = – 2,\;x = 0.\)
\(\left( {{H_2}} \right)\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = f’\left( x \right),\,y = 0,\;x = 2,\;x = 0.\)
\(\left( {{H_3}} \right)\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = f’\left( x \right),\,y = 0,\;x = 2,\;x = 5.\)
\(\left( {{H_4}} \right)\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = f’\left( x \right),\,y = 0,\;x = 5,\;x = 6.\)
Ta có
\({S_1} > {S_2} \Leftrightarrow \int\limits_{ – 2}^0 {f’\left( x \right)dx} > \int\limits_0^2 { – f’\left( x \right)dx} \Leftrightarrow f\left( 0 \right) – f\left( { – 2} \right) > f\left( 0 \right) – f\left( 2 \right) \Leftrightarrow f\left( { – 2} \right) < f\left( 2 \right)\;\;\;\left( 1 \right)\)
\({S_2} > {S_3} \Leftrightarrow \int\limits_0^2 { – f’\left( x \right)dx} > \int\limits_2^5 {f’\left( x \right)dx} \Leftrightarrow f\left( 0 \right) – f\left( 2 \right) > f\left( 5 \right) – f\left( 2 \right) \Leftrightarrow f\left( 0 \right) < f\left( 5 \right)\;\;\;\left( 2 \right)\)
\({S_3} > {S_4} \Leftrightarrow \int\limits_2^5 {f’\left( x \right)dx} > \int\limits_5^6 { – f’\left( x \right)dx} \Leftrightarrow f\left( 5 \right) – f\left( 2 \right) > f\left( 5 \right) – f\left( 6 \right) \Leftrightarrow f\left( 2 \right) < f\left( 6 \right)\;\;\;\left( 3 \right)\)
+) Từ bảng biến thiên và (1), (2), (3) ta có:
\(\mathop {\max }\limits_{\left[ { – 2;6} \right]} f\left( x \right) = f\left( 5 \right),\;\mathop {\min }\limits_{\left[ { – 2;6} \right]} f\left( x \right) = f\left( { – 2} \right)\) và \(T = f\left( 5 \right) + f\left( { – 2} \right)\).
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) là hàm số chẵn, liên tục trên đoạn \(\left[ { – \pi ;\pi } \right]\), thỏa mãn \(\int_0^\pi {f\left( x \right){\rm{d}}x} = 2\). Giá trị tích phân \(I = \int_{ – \pi }^\pi {\frac{{f\left( x \right)}}{{{{2020}^x} + 1}}{\rm{d}}x} \) bằng?
Đặt \(t = – x \Rightarrow {\rm{d}}t = – {\rm{d}}x\). Đổi cận \(x = – \pi \Rightarrow t = \pi ,\,\,x = \pi \Rightarrow t = – \pi \).
\( \Rightarrow I = – \int_\pi ^{ – \pi } {\frac{{f\left( { – t} \right)}}{{{{2020}^{ – t}} + 1}}{\rm{d}}t} = \int_{ – \pi }^\pi {\frac{{f\left( t \right)}}{{{{2020}^{ – t}} + 1}}{\rm{d}}t} \) ( vì \(y = f\left( x \right)\) là hàm số chẵn nên \(f\left( t \right) = f\left( { – t} \right)\)).
\(I = \int_{ – \pi }^\pi {\frac{{{{2020}^t}f\left( t \right)}}{{{{2020}^t} + 1}}{\rm{d}}t} = \int_{ – \pi }^\pi {\frac{{\left( {{{2020}^t} + 1 – 1} \right)f\left( t \right)}}{{{{2020}^t} + 1}}{\rm{d}}t} = \int_{ – \pi }^\pi {f\left( t \right){\rm{d}}t} – \int_{ – \pi }^\pi {\frac{{f\left( t \right)}}{{{{2020}^t} + 1}}{\rm{d}}t} \)
\(2I = \int_{ – \pi }^\pi {f\left( t \right){\rm{d}}t} = 2\int_0^\pi {f\left( t \right){\rm{d}}t} \)( vì \(y = f\left( t \right)\) là hàm số chẵn )
Vậy \(I = \int_0^\pi {f\left( t \right){\rm{d}}t} = 2\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\left[ {0;\,1} \right]\) và \(f\left( x \right) + f\left( {1 – x} \right) = \frac{{{x^2} + 2x + 3}}{{x + 1}}, \forall x \in \left[ {0;\,1} \right]\). Tính \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \)
Theo giả thiết, ta có: \(f\left( x \right) + f\left( {1 – x} \right) = \frac{{{x^2} + 2x + 3}}{{x + 1}}, \forall x \in \left[ {0;\,1} \right]\) và \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\left[ {0;\,1} \right]\) nên \(\int\limits_0^1 {\left[ {f\left( x \right) + f\left( {1 – x} \right)} \right]{\rm{d}}x} = \int\limits_0^1 {\frac{{{x^2} + 2x + 3}}{{x + 1}}{\rm{d}}x} \Leftrightarrow \int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} + \int\limits_0^1 {f\left( {1 – x} \right){\rm{d}}x} = \int\limits_0^1 {\frac{{{{\left( {x + 1} \right)}^2} + 2}}{{x + 1}}{\rm{d}}x} \) (1)
Đặt 1 – x = t thì \({\rm{d}}x = – {\rm{d}}t\), với \(x = 0 \Rightarrow t = 1\), với \(x = 1 \Rightarrow t = 0\)
Do đó: \(\int\limits_0^1 {f\left( {1 – x} \right){\rm{d}}x} = – \int\limits_1^0 {f\left( t \right){\rm{d}}t} = \int\limits_0^1 {f\left( t \right){\rm{d}}t} = \int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \Rightarrow \int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} + \int\limits_0^1 {f\left( {1 – x} \right){\rm{d}}x} = 2\int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \) (2).
Lại có \(\int\limits_0^1 {\frac{{{{\left( {x + 1} \right)}^2} + 2}}{{x + 1}}{\rm{d}}x} = \int\limits_0^1 {\left( {x + 1 + \frac{2}{{x + 1}}} \right){\rm{d}}x} = \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} + x + 2\ln \left| {x + 1} \right|} \right)} \right|_0^1 = \frac{3}{2} + 2\ln 2\) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra \(2\int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = \frac{3}{2} + 2\ln 2 \Leftrightarrow \int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = \frac{3}{4} + \ln 2\)