Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thái Học lần 2

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thái Học lần 2

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 55 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 165773

Số tổ hợp chập 2 của 10 phần tử là

Xem đáp án

Số tổ hợp chập 2 của 10 phần tử là \(C_{10}^2\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 165775

Nghiệm của phương trình \({{2}^{x-1}}=8\) là

Xem đáp án

\({2^{x - 1}} = 8 \Leftrightarrow {2^{x - 1}} = {2^3} \Leftrightarrow x - 1 = 3 \Leftrightarrow x = 4\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 165777

Tập xác định của hàm số y = \({{\log }_{3}}\left( x-1 \right)\) là

Xem đáp án

Hàm số  xác định khi x >1. Tập xác định \(D = \left( {1; + \infty } \right)\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 165778

Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai ?

Xem đáp án

\(\int {f(x).g(x)} dx = \int {f(x)} dx.\int {g(x)dx} {\rm{ }}\) ⇒ SAI

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 165781

Thể tích của một khối cầu có bán kính \(R\) là

Xem đáp án

\(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 165782

Cho hàm số \(y=g\left( x \right)\) xác định và liên tục trên khoảng \(\left( -\infty ;+\infty\right),\) có bảng biến thiên như hình sau:

Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên ta có hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;-1 \right)\) và \(\left( 1;+\infty  \right)\).

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 165783

Với a là số thực dương tùy ý, \({{\log }_{3}}\left( {{a}^{5}} \right)\) bằng

Xem đáp án

\({\log _3}\left( {{a^5}} \right) = 5{\log _3}5\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 165785

Cho hàm số \(f(x)\) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho đạt cực tiểu tại

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên ta có hàm số đạt cực đại tại x = -1 và đạt cực tiểu tại x = 3

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 165786

Đường cong trong hình vẽ dưới đây là đồ thị của hàm số nào trong các phương án A, B, C, D?

Xem đáp án

Từ hình vẽ ta nhận thấy hàm số cần tìm có đồ thị cắt trục hoành, trục tung lần lượt tại hai điểm (2;0) và (0;2) nên các đáp án A, B, C đều loại và thấy D là đáp án đúng.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 165787

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số  \(y=\frac{1+3x}{3-x}\) là

Xem đáp án

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số  \(y=\frac{1+3x}{3-x}\) là y = -3

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 165788

Tìm tập nghiệm của bất phương trình \({\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} \ge 2\)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} \ge 2 \Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} \ge {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{ - 1}}\\ {\rm{ }} \Leftrightarrow x \le - 1 \end{array}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 165789

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên sau

Số nghiệm của phương trình 2f(x) - 1 = 0 là

Xem đáp án

\(2f(x) - 1 = 0 \Leftrightarrow f(x) = \frac{1}{2}\)

Số nghiệm của phương trình bằng số giao điểm của đồ thị hàm số y = f(x) và đường thẳng \(y=\frac{1}{2}\).

Dựa vào bảng biến thiên, ta có đồ thị hàm số  cắt đường thẳng \(y=\frac{1}{2}\) tại 4 điểm phân biệt.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 165790

Cho hàm số f(x) có đạo hàm trên đoạn [0;3], f(0) = 2 và f(3)= 5 . Tính \(\text{I = }\int\limits_{0}^{3}{{{f}{'}}(x)dx}\).

Xem đáp án

\({\rm{I = }}\int\limits_0^3 {{f'}(x)dx} = f(x)\left| \begin{array}{l} 3\\ 0 \end{array} \right. = f(3) - f(0) = 5 - 2 = 3\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 165791

Số phức liên hợp \(\overline{w}\)của số phức: \(w=-1+2i.\)

Xem đáp án

\(\overline w  =  - 1 - 2i\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 165792

Cho  2 số phức \({{z}_{1}}=3-4i\,\,;\,\,{{z}_{2}}=4-i\). Số phức z = \(\frac{{{z}_{1}}}{{{z}_{2}}}\) bằng:

Xem đáp án

\(\frac{{{z_1}}}{{{z_2}}} = \frac{{3 - 4i}}{{4 - i}} = \frac{{(3 - 4i)(4 + i)}}{{(4 - i)(4 + i)}} = \frac{{16 - 13i}}{{17}} = \frac{{16}}{{17}} - \frac{{13}}{{17}}i\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 165793

Môdun của số phức:\(w=4-3i\)

Xem đáp án

\(\left| w \right| = \sqrt {{4^2} + {{( - 3)}^2}}  = 5\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 165794

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho hai điểm \(A\left( 1;-2;4 \right),\,B\left( -2;3;5 \right)\).Tìm tọa độ véctơ \(\overrightarrow{AB}\)

Xem đáp án

\(\overrightarrow {AB}  = ( - 3;5;1)\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 165796

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): 3x  –  z + 2 = 0.Véctơ nào sau đây là một véctơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) 

Xem đáp án

VTPT của (P) là \(\overrightarrow n  = \left( { - 3;0;1} \right).\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 165797

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{align} & x=0 \\ & y=t \\ & z=2-t \\ \end{align} \right.\). Vectơ nào dưới đây là vectơ chỉ phương của đường thẳng d?

Xem đáp án

VTCP của d là \(\overrightarrow {{u_1}}  = \left( {0;1; - 1} \right)\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 165798

Cho hình chóp S.ABCD có SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), \(S A=\sqrt{2} a,\) đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Góc giữa đường thằng SC và mặt phằng (ABCD) bằng

Xem đáp án

Ta có AC là hình chiếu vuông góc của SC lên mp (ABCD)

Suy ra góc giữa SC và (ABCD) bằng góc \(\widehat{SCA}\)

Xét tam giác SAC vuông tại A có \(SA=AC=a\sqrt{2}\Rightarrow \widehat{SCA}={{45}^{0}}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 165800

Giá trị lớn nhất của hàm số \(f(x)=\frac{x-2}{x+3}\) trên đoạn [-1 ; 2] bằng

Xem đáp án

Hàm số xác định và liên tục trên [-1;2]      

Ta có \(y'=\frac{5}{{{\left( x+3 \right)}^{2}}}>0,\,\forall x\in [-1;2]\)

Suy ra hàm số luôn đồng biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;-3 \right)\) và \(\left( -3;+\infty  \right)\)  

Vậy \(\underset{\text{ }\!\![\!\!\text{ }-1;2]}{\mathop{\text{Max}f(x)}}\,=f\left( 2 \right)=0\).

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 165801

Xét các số thực a và b thỏa mãn \({{2}^{a}}{{.4}^{b}}=8.\) Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

\({2^a}{.4^b} = 8 \Leftrightarrow {2^{a + 2b}} = {2^3} \Leftrightarrow a + 2b = 3\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 165802

Số giao điểm của đồ thị hàm số \(\left( c \right):y={{x}^{4}}-5{{x}^{2}}+4\) và trục hoành là

Xem đáp án

Giao điểm của (c) với trục hoành: \(y = 0 \Leftrightarrow {x^4} - 5{x^2} + 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \pm 1\\ x = \pm 2 \end{array} \right.\)

Vậy (c) cắt ox tại 4 điểm phân biệt.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 165803

Tập nghiệm của bất phương trình \({{\left( \frac{1}{2} \right)}^{{{x}^{2}}-2}}>{{2}^{4-3x}}\)  là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{{x^2} - 2}} > {2^{4 - 3x}}\\ \Leftrightarrow {2^{ - {x^2} + 2}} > {2^{4 - 3x}}\\ \Leftrightarrow - {x^2} + 2 > 4 - 3x\\ \Leftrightarrow - {x^2} + 3x - 2 > 0\\ \Leftrightarrow 1 < x < 2 \end{array}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 165804

Cắt khối nón bởi một mặt phẳng qua trục tạo thành một tam giác ABC đều có cạnh bằng a, biết B, C thuộc đường tròn đáy. Thể tích của khối nón là:

Xem đáp án

Bán kính đáy khối nón là \(\frac{a}{2}\), chiều cao khối nón là \(\frac{a\sqrt{3}}{2}\), suy ra \(V=\frac{1}{3}\pi {{\left( \frac{a}{2} \right)}^{2}}.\frac{a\sqrt{3}}{2}=\frac{\pi {{a}^{3}}\sqrt{3}}{24}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 165805

Cho tích phân \(I=\int\limits_{1}^{e}{\frac{\ln x}{x\sqrt{3{{\ln }^{2}}x+1}}dx}\). Nếu đặt \(t=\sqrt{3{{\ln }^{2}}x+1}\) thì khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

Xem đáp án

Đặt \(t=\sqrt{3{{\ln }^{2}}x+1}\Rightarrow {{t}^{2}}=3{{\ln }^{2}}x+1\Rightarrow 2tdt=\frac{\text{6lnx}}{x}\text{dx}\Rightarrow \frac{\ln x}{x}\text{dx}=\frac{1}{3}tdt\).

Đổi cận \(\left\{ \begin{align} & x=1\Rightarrow t=1 \\ & x=e\Rightarrow t=2 \\ \end{align} \right.\)

Vậy \(I=\int\limits_{1}^{e}{\frac{\ln x}{x\sqrt{3{{\ln }^{2}}x+1}}dx}=\frac{1}{3}\int\limits_{1}^{2}{dt}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 165806

Diện tích của hình phẳng giới hạn bởi các đường \(\left( C \right):y={{x}^{2}}+2x;\,\,\left( d \right):y=x+2\) được tính bởi công thức nào dưới đây?

Xem đáp án

Xét phương trình: \({{x}^{2}}+x-2=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=-2 \\ & x=1 \\ \end{align} \right.\)

Suy ra \(S=\int\limits_{-2}^{1}{\left| {{x}^{2}}+x-2 \right|dx}=-\int\limits_{-2}^{1}{\left( {{x}^{2}}+x-2 \right)dx}\,\,\left( do\,\,{{x}^{2}}+x-2\le 0,\,\,\forall x\in \left[ -2;1 \right] \right)\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 165808

Gọi \({{z}_{0}}\) là nghiệm có phần ảo dương của phương trình \({{z}^{2}}+2z+5=0.\) Điểm biểu diễn của số phức \({{z}_{0}}+3i\) là

Xem đáp án

\({z^2} + 2z + 5 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1 + 2i\\ x = - 1 - 2i \end{array} \right.\)

\({{z}_{0}}\) là nghiệm có phần ảo dương \(\Rightarrow {{z}_{0}}=-1+2i\Rightarrow {{z}_{0}}+3i=-1+5i\)

Điểm biểu diễn của số phức \({{z}_{0}}+3i\) là (-1;5).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 165809

Phương trình mặt phẳng (a) đi qua A(-1;2;3) và chứa trục Ox là:

Xem đáp án

Trục 0x đi qua O(0;0;0) và có 1VTCP \(\overrightarrow{i}=(1;0;0), \overrightarrow{OA}=(-1;2;3)\)

⇒ \(\overrightarrow{n}=\left[ \overrightarrow{OA};\overrightarrow{i} \right]\,\,\,=(0;3;-2)\).

Mặt phẳng (\(\alpha \)) đi qua điểm A(-1; 2; 3) và nhận \(\overrightarrow{n}\)=(0;3;-2) làm một VTPT, phương trình là:  3(y-2)-2(z-3)=0 ⇔ 3y-2z=0.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 165810

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {3;{\rm{ }}2;{\rm{ }}2} \right), B\left( {4; – 1;0} \right)\). Viết phương trình tham số của đường thẳng \(\Delta \) qua hai điểm A và B.

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow {AB} = \left( {1; – 3; – 2} \right)\) là VTCP của \(\Delta \) hay và \(\overrightarrow u = \left( { – 1;{\rm{ }}3;{\rm{ }}2} \right)\) cũng là VTCP của \(\Delta \).

\(\Delta \) đi qua \(A\left( {3;{\rm{ }}2;{\rm{ }}2} \right)\).

Phương trình đường thẳng \(\Delta \) là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 – t\\y = 2 + 3t\\z = 2 + 2t\end{array} \right.\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 165811

Có hai hộp chứa các quả cầu. Hộp thứ nhất chứa 7 quả cầu đỏ và 5 quả cầu xanh, hộp thứ hai chứa 6 quả cầu đỏ và 4 quả cầu xanh. Lấy ngẫu nhiên từ một hộp một quả cầu. Xác suất để hai quả lấy ra cùng màu đỏ.

Xem đáp án

+) Xét phép thử ''Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp một quả''

Lấy một quả từ hộp 1 có 12 cách.

Lấy một quả từ hộp 2 có 10 cách.

Suy ra số phần tử của không gian mẫu \(n(\Omega )=10.12=120\).

+) Gọi A là biến cố “Hai quả lấy ra cùng màu đỏ''.

Lấy một quả màu đỏ từ hộp 1 có 7 cách.

Lấy một quả màu đỏ từ hộp 2 có 6 cách.

Suy ra n(A)=7.6=42.

+) Xác suất của biến cố A là \(P(A)=\frac{n(A)}{n(\Omega )}=\frac{42}{120}=\frac{7}{20}\).

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 165812

Hình lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác vuông tại A,AB=a,AC=2a. Hình chiếu vuông góc của A' lên mặt phẳng \(\left( ABC \right)\) là điểm I thuộc cạnh BC. Tính khoảng cách từ A tới mặt phẳng \(\left( A'BC \right)\).  

Xem đáp án

Trong \(\left( ABC \right)\) kẻ \(AH\bot BC\) ta có

\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} AH \bot BC\\ AH \bot A'I\left( {A'I \bot \left( {ABC} \right)} \right) \end{array} \right. \Rightarrow AH \bot \left( {A'BC} \right)\\ \Rightarrow d\left( {A;\left( {A'BC} \right)} \right) = AH \end{array}\)

Xét tam giác vuông ABC có: \(AH=\frac{AB.AC}{\sqrt{A{{B}^{2}}+A{{C}^{2}}}}=\frac{a.2a}{\sqrt{{{a}^{2}}+4{{a}^{2}}}}=\frac{2\sqrt{5}a}{5}\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 165813

Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của m để hàm số \(y={{x}^{4}}-4{{x}^{3}}+\left( m+25 \right)x-1\) đồng biến trên khoảng \(\left( 1;+\infty  \right)\).

Xem đáp án

Tập xác định \(D=\mathbb{R}\). 

Ta có \({y}'=4{{x}^{3}}-12{{x}^{2}}+m+25\).

Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( 1;+\infty  \right)\Leftrightarrow {y}'\ge 0, \forall x>1\Leftrightarrow 4{{x}^{3}}-12{{x}^{2}}+m+25\ge 0, \forall x>1\)

\(\Leftrightarrow m\ge -4{{x}^{3}}+12{{x}^{2}}-25, \forall x>1\).

Xét hàm số \(f\left( x \right)=-4{{x}^{3}}+12{{x}^{2}}-25\), với x>1.

\({f}'\left( x \right)=-12{{x}^{2}}+24x\).      \({f}'\left( x \right)=0\Leftrightarrow -12{{x}^{2}}+24x=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=0 \\ & x=2 \\ \end{align} \right.\)

Ta có bảng biến thiên sau:

Dựa vào bảng biến thiên ta có: \(m\ge -4{{x}^{3}}+12{{x}^{2}}-25,\,\forall x>1\Leftrightarrow m\ge -9\)

Vì m nguyên âm nên \(m\in \left\{ -9;\,-8;\,-7;\,-6;\,-5;\,-4;\,-3;\,-2;\,-1 \right\}\)

Vậy có 9 giá trị nguyên âm của m để hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( 1;+\infty  \right)\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 165814

Cho điểm \(A\left( {2;1;0} \right)\) và đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = – 1 + t\\z = – t\end{array} \right.\). Đường thẳng \({d_2}\) qua A vuông góc với \({d_1}\) và cắt \({d_1}\) tại M. Khi đó M có tọa độ là

Xem đáp án

\(M \in {d_1} \Rightarrow M\left( {1 + 2t; – 1 + t; – t} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AM} = \left( { – 1 + 2t; – 2 + t; – t} \right)\).

\({d_1}\) có VTCP \(\overrightarrow u = \left( {2;1; – 1} \right)\).

Vì \({d_1} \bot {d_2} \Rightarrow \overrightarrow {{u_1}} .\overrightarrow {{u_2}} = 0 \Rightarrow 6t – 4 = 0\Rightarrow t = \frac{2}{3} \Rightarrow M\left( {\frac{7}{3}; – \frac{1}{3}; – \frac{2}{3}} \right)\).

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 165815

Cho hàm số y=f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Số nghiệm của phương trình \(2f\left( x \right)+1=0\) là

Xem đáp án

Ta có \(2f\left( x \right)+1=0\Leftrightarrow f(x)=-\frac{1}{2}\).

Số nghiệm của phương trình \(f(x)=-\frac{1}{2}\) là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) và đường thẳng \(y=-\frac{1}{2}\).

Từ hình vẽ ta thấy số giao điểm của đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) và đường thẳng \(y=-\frac{1}{2}\) là 4.

Vậy số nghiệm của phương trình 2f(x)+1=0 là 4.

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 165817

Giả sử \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là cặp nghiệm nguyên không âm có tổng \(S = {x_0} + {y_0}\) lớn nhất của bất phương trình \({4^x} + {2^x}{.3^y} – {9.2^x} + {3^y} \le 10\), giá trị của S bằng

Xem đáp án

Ta có \({4^x} + {2^x}{.3^y} – {9.2^x} + {3^y} \le 10 \Leftrightarrow \left( {{2^x} + 1} \right)\left( {{2^x} + {3^y} – 10} \right) \le 0\).

Vì \({2^x} + 1 > 0\) nên bất phương trình tương đương với \({2^x} + {3^y} – 10 \le 0\).

Với cặp số \(\left( {x,y} \right)\) nguyên không âm thì \(\left( {x,y} \right)\) chỉ có thể là: \(\left( {0;0} \right),\left( {0;1} \right),\left( {0;2} \right),\left( {1;0} \right),\left( {1;1} \right),\left( {2;0} \right);\left( {2;1} \right),\left( {3;0} \right)\).

Vậy tổng S = 3.

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 165818

Có bao nhiêu cặp số nguyên dương \(\left( {x;y} \right)\) với \(x \le 2020\) thỏa mãn điều kiện \({\log _2}\frac{{x + 2}}{{y + 1}} + {x^2} + 4x = 4{y^2} + 8y + 1\).

Xem đáp án

\({\log _2}\frac{{x + 2}}{{y + 1}} = 4{y^2} – {x^2} – 4x + 8y + 1 \Leftrightarrow {\log _2}\left( {x + 2} \right) – {\log _2}\left( {y + 1} \right) = 4{\left( {y + 1} \right)^2} – {\left( {x + 2} \right)^2} + 1\)

\( \Leftrightarrow {\log _2}\left( {x + 2} \right) + {\left( {x + 2} \right)^2} = {\log _2}2\left( {y + 1} \right) + {\left[ {2\left( {y + 1} \right)} \right]^2}\,\,\left( 1 \right)\).

Xét hàm số \(f\left( t \right) = {\log _2}t + {t^2}\) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

Ta có \(f’\left( t \right) = \frac{1}{{t\ln 2}} + 2t > 0\,\,\forall t \in \left( {0; + \infty } \right) \Rightarrow f\left( t \right)\) đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).

\(\left( 1 \right) \Leftrightarrow f\left( {x + 2} \right) = f\left( {2y + 2} \right) \Leftrightarrow x + 2 = 2y + 2 \Leftrightarrow x = 2y\).

Mà \(0 < x \le 2020 \Rightarrow 0 < y \le 1010\).

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 165819

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) sao cho \(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{x \in \left[ {0;10} \right]} \,f\left( x \right) = f\left( 2 \right) = 4.\) Xét hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^3} + x} \right) – {x^2} + 2x + m.\) Giá trị của tham số m để \(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} \,g\left( x \right) = 8\) là

Xem đáp án

Đặt \(t = {x^3} + x,\;x \in \left[ {0;2} \right]\).

\(t’ = 3{x^2} + 1 > 0,\;\forall x \in \left[ {0;2} \right]\), suy ra \(0 \le t \le 10\).

Ta có \(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} \,g\left( x \right) = \mathop {{\rm{max}}}\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} \left[ {f\left( {{x^3} + x} \right) – {x^2} + 2x + m} \right] \le \mathop {{\rm{max}}}\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} f\left( {{x^3} + x} \right) + \mathop {{\rm{max}}}\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} \left( { – {x^2} + 2x + m} \right)\).

Mà \(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} f\left( {{x^3} + x} \right) = \mathop {{\rm{max}}}\limits_{t \in \left[ {0;10} \right]} f\left( t \right) = 4\).

\(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} \left( { – {x^2} + 2x + m} \right) = 1 + m\).

Suy ra \(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} \,g\left( x \right) \le 4 + 1 + m = m + 5\).

\(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} \,g\left( x \right) = m + 5 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = {x^3} + x = 2\\x = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 1\).

Theo giả thiết \(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{x \in \left[ {0;2} \right]} \,g\left( x \right) = 8 \Leftrightarrow m + 5 = 8 \Leftrightarrow m = 3\).

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 165820

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\). Hàm số \(y = f’\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên. Đặt \(M = \mathop {\max }\limits_{\left[ { – 2;6} \right]} f\left( x \right),\;m = \mathop {\min }\limits_{\left[ { – 2;6} \right]} f\left( x \right)\), T = M + m. Hỏi mệnh đề nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

+) Nhận xét: Đồ thị của hàm số \(y = f’\left( x \right)\) cắt trục hoành tại 5 điểm phân biệt có hoành độ lần lượt là \( – 2;\;0;\;2;\;5;\;6\) nên phương trình \(f’\left( x \right) = 0\) có 5 nghiệm phân biệt là \({x_1} = – 2;\;{x_2} = 0;\;{x_3} = 2;\;{x_4} = 5;\;{x_5} = 6\). Hơn nữa \(f’\left( x \right) > 0,\;\forall x \in \left( { – 2;\;0} \right) \cup \left( {2;\;5} \right)\) và ngược lại \(f’\left( x \right) < 0,\;\forall x \in \left( {0;\;2} \right) \cup \left( {5;\;6} \right)\) Ta lập bảng biến thiên của hàm số \(y = f\left( x \right)\).

+) Gọi \({S_1},\;{S_2},\;{S_3},\;{S_4}\) lần lượt là diện tích của các hình phẳng \(\left( {{H_1}} \right),\;\left( {{H_2}} \right),\;\left( {{H_3}} \right),\;\left( {{H_4}} \right)\)

\(\left( {{H_1}} \right)\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = f’\left( x \right),\,y = 0,\;x = – 2,\;x = 0.\)

\(\left( {{H_2}} \right)\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = f’\left( x \right),\,y = 0,\;x = 2,\;x = 0.\)

\(\left( {{H_3}} \right)\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = f’\left( x \right),\,y = 0,\;x = 2,\;x = 5.\)

\(\left( {{H_4}} \right)\) là hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = f’\left( x \right),\,y = 0,\;x = 5,\;x = 6.\)

Ta có

\({S_1} > {S_2} \Leftrightarrow \int\limits_{ – 2}^0 {f’\left( x \right)dx} > \int\limits_0^2 { – f’\left( x \right)dx} \Leftrightarrow f\left( 0 \right) – f\left( { – 2} \right) > f\left( 0 \right) – f\left( 2 \right) \Leftrightarrow f\left( { – 2} \right) < f\left( 2 \right)\;\;\;\left( 1 \right)\)

\({S_2} > {S_3} \Leftrightarrow \int\limits_0^2 { – f’\left( x \right)dx} > \int\limits_2^5 {f’\left( x \right)dx} \Leftrightarrow f\left( 0 \right) – f\left( 2 \right) > f\left( 5 \right) – f\left( 2 \right) \Leftrightarrow f\left( 0 \right) < f\left( 5 \right)\;\;\;\left( 2 \right)\)

\({S_3} > {S_4} \Leftrightarrow \int\limits_2^5 {f’\left( x \right)dx} > \int\limits_5^6 { – f’\left( x \right)dx} \Leftrightarrow f\left( 5 \right) – f\left( 2 \right) > f\left( 5 \right) – f\left( 6 \right) \Leftrightarrow f\left( 2 \right) < f\left( 6 \right)\;\;\;\left( 3 \right)\)

+) Từ bảng biến thiên và (1), (2), (3) ta có:

\(\mathop {\max }\limits_{\left[ { – 2;6} \right]} f\left( x \right) = f\left( 5 \right),\;\mathop {\min }\limits_{\left[ { – 2;6} \right]} f\left( x \right) = f\left( { – 2} \right)\) và \(T = f\left( 5 \right) + f\left( { – 2} \right)\).

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 165821

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) là hàm số chẵn, liên tục trên đoạn \(\left[ { – \pi ;\pi } \right]\), thỏa mãn \(\int_0^\pi {f\left( x \right){\rm{d}}x} = 2\). Giá trị tích phân \(I = \int_{ – \pi }^\pi {\frac{{f\left( x \right)}}{{{{2020}^x} + 1}}{\rm{d}}x} \) bằng?

Xem đáp án

Đặt \(t = – x \Rightarrow {\rm{d}}t = – {\rm{d}}x\). Đổi cận \(x = – \pi \Rightarrow t = \pi ,\,\,x = \pi \Rightarrow t = – \pi \).

\( \Rightarrow I = – \int_\pi ^{ – \pi } {\frac{{f\left( { – t} \right)}}{{{{2020}^{ – t}} + 1}}{\rm{d}}t} = \int_{ – \pi }^\pi {\frac{{f\left( t \right)}}{{{{2020}^{ – t}} + 1}}{\rm{d}}t} \) ( vì \(y = f\left( x \right)\) là hàm số chẵn nên \(f\left( t \right) = f\left( { – t} \right)\)).

\(I = \int_{ – \pi }^\pi {\frac{{{{2020}^t}f\left( t \right)}}{{{{2020}^t} + 1}}{\rm{d}}t} = \int_{ – \pi }^\pi {\frac{{\left( {{{2020}^t} + 1 – 1} \right)f\left( t \right)}}{{{{2020}^t} + 1}}{\rm{d}}t} = \int_{ – \pi }^\pi {f\left( t \right){\rm{d}}t} – \int_{ – \pi }^\pi {\frac{{f\left( t \right)}}{{{{2020}^t} + 1}}{\rm{d}}t} \)

\(2I = \int_{ – \pi }^\pi {f\left( t \right){\rm{d}}t} = 2\int_0^\pi {f\left( t \right){\rm{d}}t} \)( vì \(y = f\left( t \right)\) là hàm số chẵn )

Vậy \(I = \int_0^\pi {f\left( t \right){\rm{d}}t} = 2\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 165822

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\left[ {0;\,1} \right]\) và \(f\left( x \right) + f\left( {1 – x} \right) = \frac{{{x^2} + 2x + 3}}{{x + 1}}, \forall x \in \left[ {0;\,1} \right]\). Tính \(\int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \)

Xem đáp án

Theo giả thiết, ta có: \(f\left( x \right) + f\left( {1 – x} \right) = \frac{{{x^2} + 2x + 3}}{{x + 1}}, \forall x \in \left[ {0;\,1} \right]\) và \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\left[ {0;\,1} \right]\) nên \(\int\limits_0^1 {\left[ {f\left( x \right) + f\left( {1 – x} \right)} \right]{\rm{d}}x} = \int\limits_0^1 {\frac{{{x^2} + 2x + 3}}{{x + 1}}{\rm{d}}x}  \Leftrightarrow \int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} + \int\limits_0^1 {f\left( {1 – x} \right){\rm{d}}x} = \int\limits_0^1 {\frac{{{{\left( {x + 1} \right)}^2} + 2}}{{x + 1}}{\rm{d}}x} \) (1)

Đặt 1 – x = t thì \({\rm{d}}x = – {\rm{d}}t\), với \(x = 0 \Rightarrow t = 1\), với \(x = 1 \Rightarrow t = 0\)

Do đó: \(\int\limits_0^1 {f\left( {1 – x} \right){\rm{d}}x} = – \int\limits_1^0 {f\left( t \right){\rm{d}}t} = \int\limits_0^1 {f\left( t \right){\rm{d}}t} = \int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x}  \Rightarrow \int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} + \int\limits_0^1 {f\left( {1 – x} \right){\rm{d}}x} = 2\int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \) (2).

Lại có \(\int\limits_0^1 {\frac{{{{\left( {x + 1} \right)}^2} + 2}}{{x + 1}}{\rm{d}}x} = \int\limits_0^1 {\left( {x + 1 + \frac{2}{{x + 1}}} \right){\rm{d}}x} = \left. {\left( {\frac{{{x^2}}}{2} + x + 2\ln \left| {x + 1} \right|} \right)} \right|_0^1 = \frac{3}{2} + 2\ln 2\) (3)

Từ (1), (2) và (3) suy ra \(2\int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = \frac{3}{2} + 2\ln 2 \Leftrightarrow \int\limits_0^1 {f\left( x \right){\rm{d}}x} = \frac{3}{4} + \ln 2\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »