Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Diệu lần 2

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Diệu lần 2

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 107 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 166174

Có bao nhiêu cách cắm 3 bông hoa hồng giống nhau vào 5 lọ khác nhau (mỗi lọ cắm không quá một bông)?

Xem đáp án

Cách cắm 3 bông hoa giống nhau vào 5 lọ khác nhau nghĩa là chọn ra 3 lọ hoa từ 5 lọ hoa khác nhau để cắm hoa.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 166175

Cho một cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\) có \({{u}_{1}}=\frac{1}{3}, {{u}_{8}}=26.\) Công sai của cấp số cộng đã cho là

Xem đáp án

\({u_8} = {u_1} + 7d \Leftrightarrow 26\, = \frac{1}{3} + 7d \Leftrightarrow d = \frac{{11}}{3}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 166176

Cho hàm số \(y=g\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ:

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy \({g}'\left( x \right)<0\) trên các khoảng \(\left( -\infty ;-1 \right)\) và \(\left( 0;1 \right)\Rightarrow \) hàm số nghịch biến trên \(\left( -\infty ;-1 \right)\).

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 166179

Đồ thị hàm số \(\left( C \right):\,y=\frac{2x-1}{2x+3}\) có mấy đường tiệm cận

Xem đáp án

Ta có: \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,y=1\) nên đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là y=1.

Và \(\underset{x\to {{\left( -\frac{3}{2} \right)}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,y=-\infty ;\underset{x\to {{\left( -\frac{3}{2} \right)}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,y=+\infty \) nên đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là \(x=-\frac{3}{2}\).

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 166180

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?

Xem đáp án

Nhìn vào đồ thị ta thấy đây không thể là đồ thị của hàm số bậc 4 ⇒ Loại C, D.

Khi \(x\to +\infty \) thì \(y\to -\infty  \Rightarrow a<0\).

\(\Rightarrow y=-{{x}^{3}}+3{{x}^{2}}\).

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 166181

Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}-x+4\) và đường thẳng y=4 là

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm: 

\({x^3} - x + 4 = 4\)

\( \Leftrightarrow {x^3} - x = 0 \Leftrightarrow x\left( {{x^2} - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1\\ x = 0\\ x = 1 \end{array} \right.\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 166183

Tính đạo hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\ln x\).

Xem đáp án

\(\left( {\ln x} \right)' = \frac{1}{x}\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 166184

Rút gọn biểu thức \(Q={{b}^{\frac{5}{3}}}:\sqrt[3]{b}\) với b>0 ta được biểu thức nào sau đây?

Xem đáp án

\(Q = {b^{\frac{5}{3}}}:\sqrt[3]{b} = \frac{{{b^{\frac{5}{3}}}}}{{{b^{\frac{1}{3}}}}} = {b^{\frac{4}{3}}}\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 166185

Nghiệm của phương trình \({{2}^{x+1}}=16\) là

Xem đáp án

Phương trình đã cho tương đương với

\({{2}^{x+1}}=16\Leftrightarrow {{2}^{x+1}}={{2}^{4}}\Leftrightarrow x+1=4\Leftrightarrow x=3\)

Vậy phương trình có nghiệm x=3

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 166186

Số nghiệm thực của phương trình \({{\log }_{3}}\left( {{x}^{2}}-3x+9 \right)=2\) bằng

Xem đáp án

\({\log _3}\left( {{x^2} - 3x + 9} \right) = 2 \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 9 = 9 \Leftrightarrow {x^2} - 3x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 3 \end{array} \right.\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 166187

Họ nguyên hàm của hàm số \(f(x)=x+\cos x\) là

Xem đáp án

\(\int f (x){\mkern 1mu} {\rm{d}}x = \int {\left( {x + \cos x} \right)} {\rm{d}}x = \frac{{{x^2}}}{2} + \sin x + C\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 166188

Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)={{e}^{2x}}+{{x}^{2}}\) là

Xem đáp án

\(F\left( x \right) = \int {f\left( x \right){\rm{d}}x}  = \int {\left( {{e^{2x}} + {x^2}} \right)} {\rm{d}}x = \frac{{{e^{2x}}}}{2} + \frac{{{x^3}}}{3} + C\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 166189

Cho \(\int\limits_{a}^{c}{f\left( x \right)\text{d}x}=17\) và \(\int\limits_{b}^{c}{f\left( x \right)\text{d}x}=-11\) với a<b<c. Tính \(I=\int\limits_{a}^{b}{f\left( x \right)\text{d}x}\).

Xem đáp án

\(\int\limits_a^c {f\left( x \right){\rm{d}}x}  = \int\limits_a^b {f\left( x \right){\rm{d}}x}  + \int\limits_b^c {f\left( x \right){\rm{d}}x} \)

\(\Rightarrow I=\int\limits_{a}^{b}{f\left( x \right)\text{d}x}=\int\limits_{a}^{c}{f\left( x \right)\text{d}x}-\int\limits_{b}^{c}{f\left( x \right)\text{d}x}=17+11=28\).

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 166190

Tính tích phân \(\int\limits_{0}^{\text{e}}{\cos x\text{d}x}\).

Xem đáp án

\(\int\limits_0^{\rm{e}} {\cos x{\rm{d}}x}  = \left. {\sin x} \right|_0^e = \sin e\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 166191

Số phức liên hợp của số phức \(z=-\frac{1}{2}-\frac{5}{3}i\) là

Xem đáp án

Số phức liên hợp của số phức \(z=-\frac{1}{2}-\frac{5}{3}i\) là \(\overline{z}=-\frac{1}{2}+\frac{5}{3}i\).

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 166193

Biết số phức \(z\) có biểu diễn là điểm \(M\) trong hình vẽ bên dưới. Chọn khẳng định đúng.

Xem đáp án

Hoành độ của điểm M bằng 3; tung độ điểm M bằng 2 suy ra z=3+2i.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 166196

Thể tích của khối nón có chiều cao bằng \(\frac{a\sqrt{3}}{2}\) và bán kính đường tròn đáy bằng \(\frac{a}{2}\) là

Xem đáp án

\(V = \frac{1}{3}\pi {\left( {\frac{a}{2}} \right)^2}\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{\sqrt 3 \pi {a^3}}}{{24}}\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 166197

Một khối trụ có chiều cao và bán kính đường tròn đáy cùng bằng \(R\) thì có thể tích là

Xem đáp án

\(V = \pi {R^2}h = \pi {R^3}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 166198

Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(A\left( 1;2;3 \right), B\left( -3;0;1 \right), C\left( 5;-8;8 \right)\). Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.

Xem đáp án

\(G\left( {\frac{{1 - 3 + 5}}{3};\frac{{2 + 0 - 8}}{3};\frac{{3 + 1 + 8}}{3}} \right) \Rightarrow G\left( {1; - 2;4} \right)\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 166199

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu có phương trình \({{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y-3 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=16\). Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu đó.

Xem đáp án

Mặt cầu có tâm \(I\left( -1;3;0 \right)\) , bán kính R=4

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 166200

Trong không gian, điểm nào dưới đây thuộc mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):\,\,-x+y+2z-3=0\)?

Xem đáp án

Thay tọa độ điểm \(Q\left( -2;\,-1;\,3 \right),M\left( 2;3\,;\,1 \right),P\left( 1;\,2;\,3 \right),N\left( -2;\,1;\,3 \right)\) vào phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):\,\,-x+y+2z-3=0\) ta thấy chỉ có toạ độ điểm B là thoả mãn. 

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 166201

Trong không gian Oxyz, điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng \(\frac{x-1}{2}=\frac{y+1}{-1}=\frac{z-2}{3}\)?

Xem đáp án

Xét điểm \(N\left( 1;-1;2 \right)\) ta có \(\frac{1-1}{2}=\frac{-1+1}{-1}=\frac{2-2}{3}\) nên điểm \(N\left( 1;-1;-2 \right)\) thuộc đường thẳng đã cho.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 166202

Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc. Xác suất để mặt 6 chấm xuất hiện:

Xem đáp án

Không gian mẫu: \(\Omega =\left\{ 1;2;3;4;5;6 \right\}\)

Biến cố xuất hiện: \(A=\left\{ 6 \right\}\)

Suy ra \(P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega  \right)}=\frac{1}{6}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 166203

Hàm số nào sau đây nghịch biến trên mỗi khoảng xác định của nó ?

Xem đáp án

Xét hàm số \(y=\frac{-x+2}{x+2}\) có tập xác định \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ -2 \right\}\)

Ta có: \({y}'=\frac{-4}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}}<0,\forall x\in D \Rightarrow \) hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng xác định .

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 166204

Gọi m là giá trị nhỏ nhất và M là giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right)=2{{x}^{3}}+3{{x}^{2}}-1\) trên đoạn \(\left[ -2;\,-\frac{1}{2} \right]\). Khi đó giá trị của M-m bằng

Xem đáp án

Hàm số xác định và liên tục trên đoạn \(\left[ -2;-\frac{1}{2} \right]\)

\(f'\left( x \right)=6{{x}^{2}}+6x\)

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0 \notin \left[ { - 2; - \frac{1}{2}} \right]\\ x = - 1 \in \left[ { - 2; - \frac{1}{2}} \right] \end{array} \right.\)

\(y\left( { - 2} \right) =  - 5;\,\,y\left( { - 1} \right) = 0;\,\,y\left( { - \frac{1}{2}} \right) =  - \frac{1}{2}\)

Vậy \(M = 0  ;\,\,m =  - 5 \Rightarrow M - m = 5\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 166205

Tập nghiệm của bất phương trình \({{\log }_{2}}\left( 1-x \right)>3\)

Xem đáp án

\({\log _2}\left( {1 - x} \right) > 3 \Leftrightarrow 1 - x > {2^3} \Leftrightarrow x <  - 7\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 166206

Nếu \(\int\limits_{1}^{4}{f\left( x \right)\text{dx}}=-2\) và \(\int\limits_{1}^{4}{g\left( x \right)\text{dx}}=-6\) thì \(\int\limits_{1}^{4}{\left[ f\left( x \right)-g\left( x \right) \right]\text{dx}}\) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_1^4 {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]{\rm{dx}}}  = \int\limits_1^4 {f\left( x \right){\rm{dx}}}  - \int\limits_1^4 {g\left( x \right){\rm{dx}}}  = \left( { - 2} \right) - \left( { - 6} \right) = 4\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 166207

Cho số phức z thỏa \(2z+3\bar{z}=10+i\). Tính \(\left| z \right|\).

Xem đáp án

Gọi \(z=a+bi\Rightarrow \bar{z}=a-bi, \left( a,b\in \mathbb{R} \right)\).

Ta có \(2\left( {a + bi} \right) + 3(a - bi) = 10 + i \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 5a = 10\\ - b = 1 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 2\\ b = - 1 \end{array} \right. \Rightarrow z = 2 - i\)

Vậy \(\left| z \right| = \sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}}  = \sqrt 5 \)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 166208

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng 2a có SA vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) và SA=2a. Khi đó góc giữa SB và \(\left( SAC \right)\) bằng:

Xem đáp án

Gọi \(I=AC\cap BD\).

Ta có \(BI\bot AC\) (tính chất đường chéo trong hình vuông ABCD).

Mặt khác, \(BI\bot SA\) (vì \(SA\bot \left( ABCD \right)\) mà \(BI\subset \left( ABCD \right)\)).

Suy ra \(BI\bot \left( SAC \right)\). Khi đó góc giữa SB và \(\left( SAC \right)\) là góc giữa SB và SI hay góc \(\widehat{BSI}\).

Ta có hình vuông ABCD có cạnh 2a nên \(AC=BD=2a\sqrt{2}\). Suy ra \(BI=AI=a\sqrt{2}\).

Xét tam giác SAI vuông tại A ta có \(SI=\sqrt{S{{A}^{2}}+A{{I}^{2}}}=\sqrt{4{{a}^{2}}+2{{a}^{2}}}=a\sqrt{6}\).

Trong tam giác SIB vuông tại I ta có \(BI=a\sqrt{2};SI=a\sqrt{6}\) khi đó \(\tan \widehat{BSI}=\frac{BI}{SI}=\frac{a\sqrt{2}}{a\sqrt{6}}=\frac{\sqrt{3}}{3}\Rightarrow \widehat{BSI}=30{}^\circ\)

Vậy góc giữa SB và \(\left( SAC \right)\) bằng \({{30}^{0}}\).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 166209

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, \(SA\bot \left( ABCD \right)\). Gọi I là trung điểm của SC. Khoảng cách từ I đến mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng độ dài đoạn thẳng nào?

Xem đáp án

Từ giả thiết suy ra OI là đường trung bình của \(\Delta SAC\), do đó \(OI\parallel \,SA\).

Ta có \(\left\{ \begin{align} & IO\parallel \,SA \\ & SA\bot \left( ABCD \right) \\ \end{align} \right.\Rightarrow IO\bot \left( ABCD \right)\)

Vậy \(d\left( I,\left( ABCD \right) \right)=OI\).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 166210

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, Phương trình của mặt cầu có đường kính AB với \(A\left( 2;1;0 \right)\), \(B\left( 0;1;2 \right)\) là

Xem đáp án

Tâm mặt cầu chính là trung điểm I của AB, với \(I\left( 1;1;1 \right)\)

Bán kính mặt cầu: \(R=\frac{AB}{2} =\frac{1}{2}\sqrt{{{\left( -2 \right)}^{2}}+{{2}^{2}}} =\sqrt{2}\)

Suy ra phương trình mặt cầu: \({{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=2\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 166211

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(M\left( -1;2;2 \right)\). Đường thẳng đi qua M và song song với trục Oy có phương trình là

Xem đáp án

Đường thẳng đi qua \(M\left( -1;2;2 \right)\) và song song với trục Oy nên nhận \(\overrightarrow{j}=\left( 0;1;0 \right)\) làm vectơ chỉ phương nên có phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} x = - 1\\ y = 2 + t\\ z = 2 \end{array} \right.\,\,\,\left( {t \in R} \right)\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 166212

Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\), hàm số \(y=f'(x-2)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

Số điểm cực trị của hàm số \(y=f(x)\) là

Xem đáp án

Từ đồ thị hàm số y=f'(x-2) suy ra bảng xét dấu của f'(x-2)

Từ bảng xét dấu của f'(x-2) suy ra hàm số y=f(x-2) có hai điểm cực trị.

Mà số điểm cực trị của hàm số y=f(x) bằng số cực trị của hàm y=f(x-2) nên số điểm cực trị của hàm số y=f(x) bằng 2.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 166213

Tìm tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trình \({{\log }_{4}}\left( {{x}^{2}}-x-m \right)\ge {{\log }_{2}}\left( x+2 \right)\) có nghiệm.

Xem đáp án

ĐK: \(\left\{ \begin{array}{l} {x^2} - x - m > 0\\ x + 2 > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x^2} - x - m > 0\\ x > - 2 \end{array} \right.\) (*)

Với điều kiện trên bất phương trình đã cho tương đương với

\({{\log }_{{{2}^{2}}}}\left( {{x}^{2}}-x-m \right)\ge {{\log }_{2}}\left( x+2 \right)\Leftrightarrow {{\log }_{2}}\left( {{x}^{2}}-x-m \right)\ge {{\log }_{2}}{{\left( x+2 \right)}^{2}}\Leftrightarrow {{x}^{2}}-x-m\ge {{x}^{2}}+4x+4\)

\(\Leftrightarrow m\le -5x-4\)

Vì với những giá trị của x thỏa mãn \({{x}^{2}}-x-m\ge {{x}^{2}}+4x+4>0, \forall x>-2\) thì \(\left( * \right)\) luôn đúng

Nên ta kết hợp lại ta được: \(\left\{ \begin{array}{l} m \le - 5x - 4\\ x > - 2 \end{array} \right.\)(**)

Bất phương trình đã cho có nghiệm khi \(\left( ** \right)\) có nghiệm \(\Leftrightarrow m\le \underset{\left( -2;+\infty  \right)}{\mathop{\max }}\,\left( -5x-4 \right)\Rightarrow m<6.\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 166214

Cho \(\int\limits_{3}^{4}{\frac{2x+1}{3{{x}^{2}}-x-2}\text{d}x}=a\ln \frac{3}{2}+b\ln c\), với a,b,c là các số hữu tỷ. Giá trị của 5a+15b-11c bằng

Xem đáp án

Ta có

\(\frac{2x+1}{3{{x}^{2}}-x-2}=\frac{2x+1}{\left( x-1 \right)\left( 3x+2 \right)}=\frac{A}{x-1}+\frac{B}{3x+2}\Rightarrow 2x+1\equiv A\left( 3x+2 \right)+B\left( x-1 \right)\)

Khi đó, dùng kỹ thuật đồng nhất hệ số ta được

+ Cho \(x=1\Rightarrow A=\frac{3}{5}\)

+ Cho \(x=0\Rightarrow B=\frac{1}{5}\)

Khi đó ta có

\(\int\limits_{3}^{4}{\frac{2x+1}{3{{x}^{2}}-x-2}\text{d}x}=\int\limits_{3}^{4}{\left( \frac{3}{5\left( x-1 \right)}+\frac{1}{5\left( 3x+2 \right)} \right)}\text{d}x=\left. \left( \frac{3}{5}\ln \left| x-1 \right|+\frac{1}{15}\ln \left| 3x+2 \right| \right) \right|_{3}^{4}\)

\(=\frac{3}{5}\ln \frac{3}{2}+\frac{1}{15}\ln \frac{16}{11}\)

\(\Rightarrow a=\frac{3}{5},b=\frac{1}{15},c=\frac{16}{11}\Rightarrow 5a+15b-11c=-12\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 166215

Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn \(\left| z+2-i \right|=2\sqrt{2}\) và \({{\left( z-i \right)}^{2}}\) là số thuần ảo?

Xem đáp án

Đặt z=x+yi. Ta có \(\left| z+2-i \right|=2\sqrt{2}\Leftrightarrow {{\left( x+2 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}=8 \left( 1 \right)\)

\({{\left( z-i \right)}^{2}}={{\left( x+\left( y-1 \right)i \right)}^{2}}={{x}^{2}}-{{\left( y-1 \right)}^{2}}+2x\left( y-1 \right)i\) là số thuần ảo \({{x}^{2}}-{{\left( y-1 \right)}^{2}}=0\)\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=y-1 \\ & x=-y+1 \\ \end{align} \right.\)

Khi đó \(2{{x}^{2}}=8\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=2 \\ & x=-2 \\ \end{align} \right.\)

Với x=2 ta có y=3 hoặc y=-1. Ta có z=2+3i hoặc z=2-i

Với x=-2 ta có y=-3 hoặc y=3. Ta có z=-2+3i hoặc z=-2-3i

Vậy có 4 số phức z thỏa mãn bài toán.

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 166216

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a, cạnh SB vuông góc với đáy và mặt phẳng \(\left( SAD \right)\) tạo với đáy một góc \({{60}^{{}^\circ }}\). Tính thể tích khối chóp S.ABCD.

Xem đáp án

Ta có \(\left. \begin{array}{l} SB \bot \left( {ABCD} \right)\\ AD \subset \left( {ABCD} \right) \end{array} \right\} \Rightarrow SB \bot AD\) mà \(AD \bot AB \Rightarrow AD \bot SA\)

\(\left. \begin{array}{l} \left( {SAD} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = AD\\ AB \bot AD,AB \subset \left( {ABCD} \right)\\ SA \bot AD,SA \subset \left( {SAD} \right) \end{array} \right\} \Rightarrow \) \(\left( {\left( {SAD} \right);\left( {ABCD} \right)} \right) = \left( {SA;AB} \right) = \widehat {SAB} = {60^\circ }\)

Ta có \(SB = BD.\tan {60^\circ } = 2a\sqrt 3 \)

Vậy \(V = \frac{1}{3}SB.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}2a\sqrt 3 .4{a^2} = \frac{{8{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 166217

Một cái trống trường có bán kính các đáy là 30cm, thiết diện vuông góc với trục và cách đều hai đáy có diện tích là \(1600\pi \left( c{{m}^{2}} \right)\), chiều dài của trống là 1m. Biết rằng mặt phẳng chứa trục cắt mặt xung quanh của trống là các đường Parabol. Hỏi thể tích của cái trống là bao nhiêu?

Xem đáp án

Thiết diện vuông góc với trục và cách đều hai đáy là hình tròn có bán kính r có diện tích là \(1600\pi \left( c{{m}^{2}} \right)\), nên

\({{r}^{2}}\pi =1600\pi \Rightarrow r=40cm\)

Ta có: Parabol có đỉnh \(I\left( 0;\,40 \right)\) và qua \(A\left( 50;\,30 \right)\)

Nên có phương trình \(y=-\frac{1}{250}{{x}^{2}}+40\)

Thể tích của trống là.

\(V=\pi \int\limits_{-50}^{50}{{{\left( -\frac{1}{250}{{x}^{2}}+40 \right)}^{2}}dx}=\pi .\frac{406000}{3}c{{m}^{3}}\approx 425,2d{{m}^{3}}=425,2\) (lít)

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 166218

Trong không gian tọa độ Oxyz, cho điểm \(M\left( 1;\,-3;\,\,4 \right)\), đường thẳng \(d:\frac{x+2}{3}=\frac{y-5}{-5}=\frac{z-2}{-1}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):2x+z-2=0\). Viết phương trình đường thẳng \(\Delta \) qua M vuông góc với d và song song với \(\left( P \right)\).

Xem đáp án

Đường thẳng \(d:\frac{x+2}{3}=\frac{y-5}{-5}=\frac{z-2}{-1}\) có một VTCP \(\overrightarrow{u}=\left( 3;\,\,-5;\,-1 \right)\)

Mặt phẳng \(\left( P \right):2x+z-2=0\) vó một VTPT \(\overrightarrow{n}\left( 2;\,\,0;\,\,1 \right)\)

Đường thẳng \(\Delta \) có một VTCP \(\overrightarrow{a}=\left[ \overrightarrow{u},\overrightarrow{n} \right]=-5\left( 1;\,\,1;\,\,-2 \right)\)

Đường thẳng \(\Delta \) có phương trình \(\Delta :\frac{x-1}{1}=\frac{y+3}{1}=\frac{z-4}{-2}\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 166219

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình sau.

Hàm số \(g\left( x \right)=2{{f}^{3}}\left( x \right)-6{{f}^{2}}\left( x \right)-1\) có bao nhiêu điểm cực đại?

Xem đáp án

\(g'\left( x \right) = 6{f^2}\left( x \right)f'\left( x \right) - 12f\left( x \right)f'\left( x \right) = 6f\left( x \right)f'\left( x \right)\left( {f\left( x \right) - 2} \right)\)

\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} f\left( x \right) = 0\\ f'\left( x \right) = 0\\ f\left( x \right) = 2 \end{array} \right.\)

Từ bảng biến thiên của \(f\left( x \right)\) ta thấy:

+) \(f\left( x \right)=0\) có ba nghiệm phân biệt.

+) \(f\left( x \right)=2\) có ba nghiệm phân biệt khác với ba nghiệm trên.

+) \({f}'\left( x \right)=0\) có hai nghiệm phân biệt x=0 và x=3 khác với các nghiệm trên.

Vậy phương trình \({g}'\left( x \right)=0\) có tất cả 8 nghiệm phân biệt.

Từ bảng biến thiên của hàm số \(f\left( x \right)\) ta cũng thấy khi \(x\to +\infty \) thì

\(\left\{ \begin{array}{l} f\left( x \right) \to - \infty \\ f'\left( x \right) < 0\\ f\left( x \right) - 2 \to - \infty \end{array} \right. \Rightarrow g'\left( x \right) < 0\)

Vậy ta có bảng xét dấu của \({g}'\left( x \right)\) như sau:

Từ bảng xét dấu trên ta thấy hàm số \(g\left( x \right)\) có 4 điểm cực đại.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 166220

Có bao nhiêu số nguyên y để tồn tại số thực x thỏa mãn \({{\log }_{3}}\left( x+2y \right)={{\log }_{2}}\left( {{x}^{2}}+{{y}^{2}} \right)\)? 

Xem đáp án

Đặt \({\log _3}\left( {x + 2y} \right) = {\log _2}\left( {{x^2} + {y^2}} \right) = t \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + 2y = {3^t}\\ {x^2} + {y^2} = {2^t} \end{array} \right.\) (*)

Hệ có nghiệm \(\Leftrightarrow \) đường thẳng \(\Delta :x+2y-{{3}^{t}}=0\) và đường tròn \(\left( C \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}={{\left( {{\sqrt{2}}^{t}} \right)}^{2}}\) có điểm chung \(\Leftrightarrow d\left( O,\Delta  \right)\le R\Leftrightarrow \frac{\left| 0+0-{{3}^{t}} \right|}{\sqrt{{{1}^{2}}+{{2}^{2}}}}\le {{\sqrt{2}}^{t}}\Leftrightarrow {{3}^{t}}\le \sqrt{5}.{{\sqrt{2}}^{t}}\Leftrightarrow {{\left( \frac{9}{2} \right)}^{t}}\le 5\Leftrightarrow t\le {{\log }_{\frac{9}{2}}}5\)

Do \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}={{2}^{t}}\) nên \(\left| y \right|\le {{\sqrt{2}}^{t}}\Rightarrow \left| y \right|\le {{\sqrt{2}}^{^{{{\log }_{\frac{9}{2}}}5}}}\approx 1,448967.\)

Vì \(y\in \mathbb{Z}\) nên \(y\in \left\{ -1;0;1 \right\}\).

Thử lại:

- Với y=-1, hệ (*) trở thành \(\left\{ \begin{array}{l} x - 1 = {3^t}\\ {x^2} + 1 = {2^t} \end{array} \right. \Rightarrow {\left( {{3^t} + 1} \right)^2} + 1 = {2^t} \Leftrightarrow {9^t} + {2.3^t} - {2^t} + 2 = 0\) (**)

Nếu t<0 thì \(2-{{2}^{t}}>0\Rightarrow {{9}^{t}}+{{2.3}^{t}}-{{2}^{t}}+2>0\).

Nếu \(t\ge 0\Rightarrow {{9}^{t}}-{{2}^{t}}\ge 0\Rightarrow {{9}^{t}}+{{2.3}^{t}}-{{2}^{t}}+2>0\).

Vậy (**) vô nghiệm.

- Với y=0 thì hệ (*) trở thành \(\left\{ \begin{array}{l} x = {3^t}\\ {x^2} = {2^t} \end{array} \right. \Rightarrow {9^t} = {2^t} \Leftrightarrow {\left( {\frac{9}{2}} \right)^t} = 1 \Leftrightarrow t = 0 \Rightarrow x = 1\)

- Với y=1 thì hệ (*) trở thành \(\left\{ \begin{array}{l} x + 1 = {3^t}\\ {x^2} + 1 = {2^t} \end{array} \right. \Rightarrow {\left( {{3^t} - 1} \right)^2} = {2^t} - 1\,\,\left( {***} \right)\)

Dễ thấy (***) luôn có ít nhất một nghiệm \(t=0\Rightarrow x=0\).

Vậy có 2 giá trị nguyên của y thỏa mãn là \(y=0,\,\,\,y=1\).

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 166221

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\). Đồ thị của hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) như hình vẽ. Đặt \(g\left( x \right)=2f\left( x \right)+{{x}^{2}}\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Ta có \({g}'\left( x \right)=2{f}'\left( x \right)+2x\Rightarrow {g}'\left( x \right)=0\Rightarrow x\in \left\{ -3;1;3 \right\}\)

Từ đồ thị của \(y={f}'\left( x \right)\) ta có bảng biến thiên.(Chú ý là hàm \(g\left( x \right)\) và \({g}'\left( x \right)\)).

Suy ra \(g\left( 3 \right)>g\left( 1 \right)\).

Kết hợp với bảng biến thiên ta có:

\(\begin{array}{l} \int\limits_{ - 3}^1 {\left( { - g'\left( x \right)} \right)dx} > \int\limits_1^3 {g'\left( x \right)dx} \\ \Leftrightarrow \int\limits_1^{ - 3} {g'\left( x \right)dx} > \int\limits_1^3 {g'\left( x \right)dx} \Leftrightarrow g\left( { - 3} \right) - g\left( 1 \right) > g\left( 3 \right) - g\left( 1 \right) \Leftrightarrow g\left( { - 3} \right) > g\left( 3 \right) \end{array}\)

Vậy ta có \(g\left( -3 \right)>g\left( 3 \right)>g\left( 1 \right)\).

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 166222

Tìm giá trị lớn nhất của \(P=\left| {{z}^{2}}-z \right|+\left| {{z}^{2}}+z+1 \right|\) với z là số phức thỏa mãn \(\left| z \right|=1\).

Xem đáp án

Đặt \(z=a+bi\left( a,b\in \mathbb{R} \right)\). Do \(\left| z \right|=1\) nên \({{a}^{2}}+{{b}^{2}}=1\).

Sử dụng công thức: \(\left| u.v \right|=\left| u \right|\left| v \right|\) ta có: \(\left| {{z}^{2}}-z \right|=\left| z \right|\left| z-1 \right|=\left| z-1 \right|=\sqrt{{{\left( a-1 \right)}^{2}}+{{b}^{2}}}=\sqrt{2-2a}\).

\(\left| {{z}^{2}}+z+1 \right|=\left| {{\left( a+bi \right)}^{2}}+a+bi+1 \right|=\left| {{a}^{2}}-{{b}^{2}}+a+1+\left( 2ab+b \right)i \right|=\sqrt{{{\left( {{a}^{2}}-{{b}^{2}}+a+1 \right)}^{2}}+{{\left( 2ab+b \right)}^{2}}}\)

\(=\sqrt{{{a}^{2}}{{(2a+1)}^{2}}+{{b}^{2}}{{\left( 2a+1 \right)}^{2}}}=\left| 2a+1 \right|\) (vì \({{a}^{2}}+{{b}^{2}}=1\)).

Vậy \(P=\left| 2a+1 \right|+\sqrt{2-2a}\).

TH1: \(a<-\frac{1}{2}\).

Suy ra \(P=-2a-1+\sqrt{2-2a}=\left( 2-2a \right)+\sqrt{2-2a}-3\le 4+2-3=3\) (vì \(0\le \sqrt{2-2a}\le 2\)).

TH2: \(a\ge -\frac{1}{2}\)

Suy ra \(P=2a+1+\sqrt{2-2a}=-\left( 2-2a \right)+\sqrt{2-2a}+3=-{{\left( \sqrt{2-2a}-\frac{1}{2} \right)}^{2}}+3+\frac{1}{4}\le \frac{13}{4}\)

Xảy ra khi \(a=\frac{7}{16}\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 166223

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 1;2;7 \right), B\left( \frac{-5}{7};\frac{-10}{7};\frac{13}{7} \right)\). Gọi \(\left( S \right)\) là mặt cầu tâm I đi qua hai điểm A, B sao cho OI nhỏ nhất. \(M\left( a;b;c \right)\) là điểm thuộc \(\left( S \right)\), giá trị lớn nhất của biểu thức T=2a-b+2c là

Xem đáp án

Tâm I mặt cầu \(\left( S \right)\) đi qua hai điểm A, B nằm trên mặt phẳng trung trực của AB. Phương trình mặt phẳng trung trực của AB là \(\left( P \right):x+2y+3z-14=0\).

OI nhỏ nhất khi và chỉ khi I là hình chiếu vuông góc của O trên mặt phẳng \(\left( P \right)\).

Đường thẳng d qua O và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình \(\left\{ \begin{align} & x=t \\ & y=2t \\ & z=3t \\ \end{align} \right.\)

Tọa độ điểm I khi đó ứng với t là nghiệm phương trình

\(t+2.2t+3.3t-14=0\Leftrightarrow t=1\Rightarrow I\left( 1;2;3 \right)\).

Bán kính mặt cầu \(\left( S \right)\) là R=IA=4.

Từ \(T=2a-b+2c\Rightarrow 2a-b+2c-T=0\), suy ra M thuộc mặt phẳng \(\left( Q \right):2x-y+2z-T=0\).

Vì M thuộc mặt cầu nên:

\(d\left( I;\left( Q \right) \right)\le R\Leftrightarrow \frac{\left| 2.1-2+2.3-T \right|}{\sqrt{{{2}^{2}}+{{\left( -1 \right)}^{2}}+{{2}^{2}}}}\le 4\Leftrightarrow \left| 6-T \right|\le 12\Leftrightarrow -6\le T\le 18\).

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »