Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Diệu lần 2
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Diệu lần 2
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
107 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Có bao nhiêu cách cắm 3 bông hoa hồng giống nhau vào 5 lọ khác nhau (mỗi lọ cắm không quá một bông)?
Cách cắm 3 bông hoa giống nhau vào 5 lọ khác nhau nghĩa là chọn ra 3 lọ hoa từ 5 lọ hoa khác nhau để cắm hoa.
Cho một cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\) có \({{u}_{1}}=\frac{1}{3}, {{u}_{8}}=26.\) Công sai của cấp số cộng đã cho là
\({u_8} = {u_1} + 7d \Leftrightarrow 26\, = \frac{1}{3} + 7d \Leftrightarrow d = \frac{{11}}{3}\)
Cho hàm số \(y=g\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ:
Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy \({g}'\left( x \right)<0\) trên các khoảng \(\left( -\infty ;-1 \right)\) và \(\left( 0;1 \right)\Rightarrow \) hàm số nghịch biến trên \(\left( -\infty ;-1 \right)\).
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định,liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như sau
Hàm số đã cho đạt cực tiểu tại
Hàm số đã cho đạt cực tiểu tại x = - 1,x = 1
Cho hàm số \(y=g\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Hàm số đã cho có mấy điểm cực trị?
Dễ thấy hàm số có 2 điểm cực trị.
Đồ thị hàm số \(\left( C \right):\,y=\frac{2x-1}{2x+3}\) có mấy đường tiệm cận
Ta có: \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,y=1\) nên đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là y=1.
Và \(\underset{x\to {{\left( -\frac{3}{2} \right)}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,y=-\infty ;\underset{x\to {{\left( -\frac{3}{2} \right)}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,y=+\infty \) nên đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là \(x=-\frac{3}{2}\).
Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?
Nhìn vào đồ thị ta thấy đây không thể là đồ thị của hàm số bậc 4 ⇒ Loại C, D.
Khi \(x\to +\infty \) thì \(y\to -\infty \Rightarrow a<0\).
\(\Rightarrow y=-{{x}^{3}}+3{{x}^{2}}\).
Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}-x+4\) và đường thẳng y=4 là
Phương trình hoành độ giao điểm:
\({x^3} - x + 4 = 4\)
\( \Leftrightarrow {x^3} - x = 0 \Leftrightarrow x\left( {{x^2} - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1\\ x = 0\\ x = 1 \end{array} \right.\)
Cho a,b>0, \(a\ne 1\) thỏa \({{\log }_{a}}b=3\). Tính \(P={{\log }_{{{a}^{2}}}}{{b}^{3}}\)
\(P = \frac{3}{2}{\log _a}b = \frac{3}{2}.3 = \frac{9}{2}\)
Tính đạo hàm của hàm số \(f\left( x \right)=\ln x\).
\(\left( {\ln x} \right)' = \frac{1}{x}\)
Rút gọn biểu thức \(Q={{b}^{\frac{5}{3}}}:\sqrt[3]{b}\) với b>0 ta được biểu thức nào sau đây?
\(Q = {b^{\frac{5}{3}}}:\sqrt[3]{b} = \frac{{{b^{\frac{5}{3}}}}}{{{b^{\frac{1}{3}}}}} = {b^{\frac{4}{3}}}\)
Nghiệm của phương trình \({{2}^{x+1}}=16\) là
Phương trình đã cho tương đương với
\({{2}^{x+1}}=16\Leftrightarrow {{2}^{x+1}}={{2}^{4}}\Leftrightarrow x+1=4\Leftrightarrow x=3\)
Vậy phương trình có nghiệm x=3
Số nghiệm thực của phương trình \({{\log }_{3}}\left( {{x}^{2}}-3x+9 \right)=2\) bằng
\({\log _3}\left( {{x^2} - 3x + 9} \right) = 2 \Leftrightarrow {x^2} - 3x + 9 = 9 \Leftrightarrow {x^2} - 3x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 3 \end{array} \right.\)
Họ nguyên hàm của hàm số \(f(x)=x+\cos x\) là
\(\int f (x){\mkern 1mu} {\rm{d}}x = \int {\left( {x + \cos x} \right)} {\rm{d}}x = \frac{{{x^2}}}{2} + \sin x + C\)
Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right)={{e}^{2x}}+{{x}^{2}}\) là
\(F\left( x \right) = \int {f\left( x \right){\rm{d}}x} = \int {\left( {{e^{2x}} + {x^2}} \right)} {\rm{d}}x = \frac{{{e^{2x}}}}{2} + \frac{{{x^3}}}{3} + C\)
Cho \(\int\limits_{a}^{c}{f\left( x \right)\text{d}x}=17\) và \(\int\limits_{b}^{c}{f\left( x \right)\text{d}x}=-11\) với a<b<c. Tính \(I=\int\limits_{a}^{b}{f\left( x \right)\text{d}x}\).
\(\int\limits_a^c {f\left( x \right){\rm{d}}x} = \int\limits_a^b {f\left( x \right){\rm{d}}x} + \int\limits_b^c {f\left( x \right){\rm{d}}x} \)
\(\Rightarrow I=\int\limits_{a}^{b}{f\left( x \right)\text{d}x}=\int\limits_{a}^{c}{f\left( x \right)\text{d}x}-\int\limits_{b}^{c}{f\left( x \right)\text{d}x}=17+11=28\).
Tính tích phân \(\int\limits_{0}^{\text{e}}{\cos x\text{d}x}\).
\(\int\limits_0^{\rm{e}} {\cos x{\rm{d}}x} = \left. {\sin x} \right|_0^e = \sin e\)
Số phức liên hợp của số phức \(z=-\frac{1}{2}-\frac{5}{3}i\) là
Số phức liên hợp của số phức \(z=-\frac{1}{2}-\frac{5}{3}i\) là \(\overline{z}=-\frac{1}{2}+\frac{5}{3}i\).
Cho số phức \(z=a+bi\left( a,b\in \mathbb{R} \right)\). Số \(z+\overline{z}\) luôn là:
\(z + \overline z = a + bi + a - bi = 2a\)
Biết số phức \(z\) có biểu diễn là điểm \(M\) trong hình vẽ bên dưới. Chọn khẳng định đúng.
Hoành độ của điểm M bằng 3; tung độ điểm M bằng 2 suy ra z=3+2i.
Thể tích của khối chóp có diện tích đáy bằng 2 và độ dài chiều cao bằng 3.
\(V = \frac{1}{3}Bh = \frac{1}{3}.2.3 = 2\)
Tính thể tích khối hộp chữ nhật có ba kích thước lần lượt là \(a\), \(2a\) và \(3a\).
\(V = a.2a.3a = 6{a^3}\)
Thể tích của khối nón có chiều cao bằng \(\frac{a\sqrt{3}}{2}\) và bán kính đường tròn đáy bằng \(\frac{a}{2}\) là
\(V = \frac{1}{3}\pi {\left( {\frac{a}{2}} \right)^2}\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{\sqrt 3 \pi {a^3}}}{{24}}\)
Một khối trụ có chiều cao và bán kính đường tròn đáy cùng bằng \(R\) thì có thể tích là
\(V = \pi {R^2}h = \pi {R^3}\)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(A\left( 1;2;3 \right), B\left( -3;0;1 \right), C\left( 5;-8;8 \right)\). Tìm tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC.
\(G\left( {\frac{{1 - 3 + 5}}{3};\frac{{2 + 0 - 8}}{3};\frac{{3 + 1 + 8}}{3}} \right) \Rightarrow G\left( {1; - 2;4} \right)\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu có phương trình \({{\left( x+1 \right)}^{2}}+{{\left( y-3 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=16\). Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu đó.
Mặt cầu có tâm \(I\left( -1;3;0 \right)\) , bán kính R=4
Trong không gian, điểm nào dưới đây thuộc mặt phẳng \(\left( \alpha \right):\,\,-x+y+2z-3=0\)?
Thay tọa độ điểm \(Q\left( -2;\,-1;\,3 \right),M\left( 2;3\,;\,1 \right),P\left( 1;\,2;\,3 \right),N\left( -2;\,1;\,3 \right)\) vào phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right):\,\,-x+y+2z-3=0\) ta thấy chỉ có toạ độ điểm B là thoả mãn.
Trong không gian Oxyz, điểm nào dưới đây thuộc đường thẳng \(\frac{x-1}{2}=\frac{y+1}{-1}=\frac{z-2}{3}\)?
Xét điểm \(N\left( 1;-1;2 \right)\) ta có \(\frac{1-1}{2}=\frac{-1+1}{-1}=\frac{2-2}{3}\) nên điểm \(N\left( 1;-1;-2 \right)\) thuộc đường thẳng đã cho.
Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc. Xác suất để mặt 6 chấm xuất hiện:
Không gian mẫu: \(\Omega =\left\{ 1;2;3;4;5;6 \right\}\)
Biến cố xuất hiện: \(A=\left\{ 6 \right\}\)
Suy ra \(P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega \right)}=\frac{1}{6}\)
Hàm số nào sau đây nghịch biến trên mỗi khoảng xác định của nó ?
Xét hàm số \(y=\frac{-x+2}{x+2}\) có tập xác định \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ -2 \right\}\)
Ta có: \({y}'=\frac{-4}{{{\left( x+2 \right)}^{2}}}<0,\forall x\in D \Rightarrow \) hàm số nghịch biến trên mỗi khoảng xác định .
Gọi m là giá trị nhỏ nhất và M là giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right)=2{{x}^{3}}+3{{x}^{2}}-1\) trên đoạn \(\left[ -2;\,-\frac{1}{2} \right]\). Khi đó giá trị của M-m bằng
Hàm số xác định và liên tục trên đoạn \(\left[ -2;-\frac{1}{2} \right]\)
\(f'\left( x \right)=6{{x}^{2}}+6x\)
\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0 \notin \left[ { - 2; - \frac{1}{2}} \right]\\ x = - 1 \in \left[ { - 2; - \frac{1}{2}} \right] \end{array} \right.\)
\(y\left( { - 2} \right) = - 5;\,\,y\left( { - 1} \right) = 0;\,\,y\left( { - \frac{1}{2}} \right) = - \frac{1}{2}\)
Vậy \(M = 0 ;\,\,m = - 5 \Rightarrow M - m = 5\)
Tập nghiệm của bất phương trình \({{\log }_{2}}\left( 1-x \right)>3\)
\({\log _2}\left( {1 - x} \right) > 3 \Leftrightarrow 1 - x > {2^3} \Leftrightarrow x < - 7\)
Nếu \(\int\limits_{1}^{4}{f\left( x \right)\text{dx}}=-2\) và \(\int\limits_{1}^{4}{g\left( x \right)\text{dx}}=-6\) thì \(\int\limits_{1}^{4}{\left[ f\left( x \right)-g\left( x \right) \right]\text{dx}}\) bằng
\(\int\limits_1^4 {\left[ {f\left( x \right) - g\left( x \right)} \right]{\rm{dx}}} = \int\limits_1^4 {f\left( x \right){\rm{dx}}} - \int\limits_1^4 {g\left( x \right){\rm{dx}}} = \left( { - 2} \right) - \left( { - 6} \right) = 4\)
Cho số phức z thỏa \(2z+3\bar{z}=10+i\). Tính \(\left| z \right|\).
Gọi \(z=a+bi\Rightarrow \bar{z}=a-bi, \left( a,b\in \mathbb{R} \right)\).
Ta có \(2\left( {a + bi} \right) + 3(a - bi) = 10 + i \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 5a = 10\\ - b = 1 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 2\\ b = - 1 \end{array} \right. \Rightarrow z = 2 - i\)
Vậy \(\left| z \right| = \sqrt {{2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} = \sqrt 5 \)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh bằng 2a có SA vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) và SA=2a. Khi đó góc giữa SB và \(\left( SAC \right)\) bằng:
Gọi \(I=AC\cap BD\).
Ta có \(BI\bot AC\) (tính chất đường chéo trong hình vuông ABCD).
Mặt khác, \(BI\bot SA\) (vì \(SA\bot \left( ABCD \right)\) mà \(BI\subset \left( ABCD \right)\)).
Suy ra \(BI\bot \left( SAC \right)\). Khi đó góc giữa SB và \(\left( SAC \right)\) là góc giữa SB và SI hay góc \(\widehat{BSI}\).
Ta có hình vuông ABCD có cạnh 2a nên \(AC=BD=2a\sqrt{2}\). Suy ra \(BI=AI=a\sqrt{2}\).
Xét tam giác SAI vuông tại A ta có \(SI=\sqrt{S{{A}^{2}}+A{{I}^{2}}}=\sqrt{4{{a}^{2}}+2{{a}^{2}}}=a\sqrt{6}\).
Trong tam giác SIB vuông tại I ta có \(BI=a\sqrt{2};SI=a\sqrt{6}\) khi đó \(\tan \widehat{BSI}=\frac{BI}{SI}=\frac{a\sqrt{2}}{a\sqrt{6}}=\frac{\sqrt{3}}{3}\Rightarrow \widehat{BSI}=30{}^\circ\)
Vậy góc giữa SB và \(\left( SAC \right)\) bằng \({{30}^{0}}\).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, \(SA\bot \left( ABCD \right)\). Gọi I là trung điểm của SC. Khoảng cách từ I đến mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng độ dài đoạn thẳng nào?
Từ giả thiết suy ra OI là đường trung bình của \(\Delta SAC\), do đó \(OI\parallel \,SA\).
Ta có \(\left\{ \begin{align} & IO\parallel \,SA \\ & SA\bot \left( ABCD \right) \\ \end{align} \right.\Rightarrow IO\bot \left( ABCD \right)\)
Vậy \(d\left( I,\left( ABCD \right) \right)=OI\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, Phương trình của mặt cầu có đường kính AB với \(A\left( 2;1;0 \right)\), \(B\left( 0;1;2 \right)\) là
Tâm mặt cầu chính là trung điểm I của AB, với \(I\left( 1;1;1 \right)\)
Bán kính mặt cầu: \(R=\frac{AB}{2} =\frac{1}{2}\sqrt{{{\left( -2 \right)}^{2}}+{{2}^{2}}} =\sqrt{2}\)
Suy ra phương trình mặt cầu: \({{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z-1 \right)}^{2}}=2\)
Trong không gian Oxyz, cho điểm \(M\left( -1;2;2 \right)\). Đường thẳng đi qua M và song song với trục Oy có phương trình là
Đường thẳng đi qua \(M\left( -1;2;2 \right)\) và song song với trục Oy nên nhận \(\overrightarrow{j}=\left( 0;1;0 \right)\) làm vectơ chỉ phương nên có phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l} x = - 1\\ y = 2 + t\\ z = 2 \end{array} \right.\,\,\,\left( {t \in R} \right)\)
Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R}\), hàm số \(y=f'(x-2)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.
Số điểm cực trị của hàm số \(y=f(x)\) là
Từ đồ thị hàm số y=f'(x-2) suy ra bảng xét dấu của f'(x-2)
Từ bảng xét dấu của f'(x-2) suy ra hàm số y=f(x-2) có hai điểm cực trị.
Mà số điểm cực trị của hàm số y=f(x) bằng số cực trị của hàm y=f(x-2) nên số điểm cực trị của hàm số y=f(x) bằng 2.
Tìm tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để bất phương trình \({{\log }_{4}}\left( {{x}^{2}}-x-m \right)\ge {{\log }_{2}}\left( x+2 \right)\) có nghiệm.
ĐK: \(\left\{ \begin{array}{l} {x^2} - x - m > 0\\ x + 2 > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x^2} - x - m > 0\\ x > - 2 \end{array} \right.\) (*)
Với điều kiện trên bất phương trình đã cho tương đương với
\({{\log }_{{{2}^{2}}}}\left( {{x}^{2}}-x-m \right)\ge {{\log }_{2}}\left( x+2 \right)\Leftrightarrow {{\log }_{2}}\left( {{x}^{2}}-x-m \right)\ge {{\log }_{2}}{{\left( x+2 \right)}^{2}}\Leftrightarrow {{x}^{2}}-x-m\ge {{x}^{2}}+4x+4\)
\(\Leftrightarrow m\le -5x-4\)
Vì với những giá trị của x thỏa mãn \({{x}^{2}}-x-m\ge {{x}^{2}}+4x+4>0, \forall x>-2\) thì \(\left( * \right)\) luôn đúng
Nên ta kết hợp lại ta được: \(\left\{ \begin{array}{l} m \le - 5x - 4\\ x > - 2 \end{array} \right.\)(**)
Bất phương trình đã cho có nghiệm khi \(\left( ** \right)\) có nghiệm \(\Leftrightarrow m\le \underset{\left( -2;+\infty \right)}{\mathop{\max }}\,\left( -5x-4 \right)\Rightarrow m<6.\)
Cho \(\int\limits_{3}^{4}{\frac{2x+1}{3{{x}^{2}}-x-2}\text{d}x}=a\ln \frac{3}{2}+b\ln c\), với a,b,c là các số hữu tỷ. Giá trị của 5a+15b-11c bằng
Ta có
\(\frac{2x+1}{3{{x}^{2}}-x-2}=\frac{2x+1}{\left( x-1 \right)\left( 3x+2 \right)}=\frac{A}{x-1}+\frac{B}{3x+2}\Rightarrow 2x+1\equiv A\left( 3x+2 \right)+B\left( x-1 \right)\)
Khi đó, dùng kỹ thuật đồng nhất hệ số ta được
+ Cho \(x=1\Rightarrow A=\frac{3}{5}\)
+ Cho \(x=0\Rightarrow B=\frac{1}{5}\)
Khi đó ta có
\(\int\limits_{3}^{4}{\frac{2x+1}{3{{x}^{2}}-x-2}\text{d}x}=\int\limits_{3}^{4}{\left( \frac{3}{5\left( x-1 \right)}+\frac{1}{5\left( 3x+2 \right)} \right)}\text{d}x=\left. \left( \frac{3}{5}\ln \left| x-1 \right|+\frac{1}{15}\ln \left| 3x+2 \right| \right) \right|_{3}^{4}\)
\(=\frac{3}{5}\ln \frac{3}{2}+\frac{1}{15}\ln \frac{16}{11}\)
\(\Rightarrow a=\frac{3}{5},b=\frac{1}{15},c=\frac{16}{11}\Rightarrow 5a+15b-11c=-12\)
Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn \(\left| z+2-i \right|=2\sqrt{2}\) và \({{\left( z-i \right)}^{2}}\) là số thuần ảo?
Đặt z=x+yi. Ta có \(\left| z+2-i \right|=2\sqrt{2}\Leftrightarrow {{\left( x+2 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}=8 \left( 1 \right)\)
\({{\left( z-i \right)}^{2}}={{\left( x+\left( y-1 \right)i \right)}^{2}}={{x}^{2}}-{{\left( y-1 \right)}^{2}}+2x\left( y-1 \right)i\) là số thuần ảo \({{x}^{2}}-{{\left( y-1 \right)}^{2}}=0\)\(\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=y-1 \\ & x=-y+1 \\ \end{align} \right.\)
Khi đó \(2{{x}^{2}}=8\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=2 \\ & x=-2 \\ \end{align} \right.\)
Với x=2 ta có y=3 hoặc y=-1. Ta có z=2+3i hoặc z=2-i
Với x=-2 ta có y=-3 hoặc y=3. Ta có z=-2+3i hoặc z=-2-3i
Vậy có 4 số phức z thỏa mãn bài toán.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a, cạnh SB vuông góc với đáy và mặt phẳng \(\left( SAD \right)\) tạo với đáy một góc \({{60}^{{}^\circ }}\). Tính thể tích khối chóp S.ABCD.
Ta có \(\left. \begin{array}{l} SB \bot \left( {ABCD} \right)\\ AD \subset \left( {ABCD} \right) \end{array} \right\} \Rightarrow SB \bot AD\) mà \(AD \bot AB \Rightarrow AD \bot SA\)
\(\left. \begin{array}{l} \left( {SAD} \right) \cap \left( {ABCD} \right) = AD\\ AB \bot AD,AB \subset \left( {ABCD} \right)\\ SA \bot AD,SA \subset \left( {SAD} \right) \end{array} \right\} \Rightarrow \) \(\left( {\left( {SAD} \right);\left( {ABCD} \right)} \right) = \left( {SA;AB} \right) = \widehat {SAB} = {60^\circ }\)
Ta có \(SB = BD.\tan {60^\circ } = 2a\sqrt 3 \)
Vậy \(V = \frac{1}{3}SB.{S_{ABCD}} = \frac{1}{3}2a\sqrt 3 .4{a^2} = \frac{{8{a^3}\sqrt 3 }}{3}\)
Một cái trống trường có bán kính các đáy là 30cm, thiết diện vuông góc với trục và cách đều hai đáy có diện tích là \(1600\pi \left( c{{m}^{2}} \right)\), chiều dài của trống là 1m. Biết rằng mặt phẳng chứa trục cắt mặt xung quanh của trống là các đường Parabol. Hỏi thể tích của cái trống là bao nhiêu?
Thiết diện vuông góc với trục và cách đều hai đáy là hình tròn có bán kính r có diện tích là \(1600\pi \left( c{{m}^{2}} \right)\), nên
\({{r}^{2}}\pi =1600\pi \Rightarrow r=40cm\)
Ta có: Parabol có đỉnh \(I\left( 0;\,40 \right)\) và qua \(A\left( 50;\,30 \right)\)
Nên có phương trình \(y=-\frac{1}{250}{{x}^{2}}+40\)
Thể tích của trống là.
\(V=\pi \int\limits_{-50}^{50}{{{\left( -\frac{1}{250}{{x}^{2}}+40 \right)}^{2}}dx}=\pi .\frac{406000}{3}c{{m}^{3}}\approx 425,2d{{m}^{3}}=425,2\) (lít)
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho điểm \(M\left( 1;\,-3;\,\,4 \right)\), đường thẳng \(d:\frac{x+2}{3}=\frac{y-5}{-5}=\frac{z-2}{-1}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):2x+z-2=0\). Viết phương trình đường thẳng \(\Delta \) qua M vuông góc với d và song song với \(\left( P \right)\).
Đường thẳng \(d:\frac{x+2}{3}=\frac{y-5}{-5}=\frac{z-2}{-1}\) có một VTCP \(\overrightarrow{u}=\left( 3;\,\,-5;\,-1 \right)\)
Mặt phẳng \(\left( P \right):2x+z-2=0\) vó một VTPT \(\overrightarrow{n}\left( 2;\,\,0;\,\,1 \right)\)
Đường thẳng \(\Delta \) có một VTCP \(\overrightarrow{a}=\left[ \overrightarrow{u},\overrightarrow{n} \right]=-5\left( 1;\,\,1;\,\,-2 \right)\)
Đường thẳng \(\Delta \) có phương trình \(\Delta :\frac{x-1}{1}=\frac{y+3}{1}=\frac{z-4}{-2}\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình sau.
Hàm số \(g\left( x \right)=2{{f}^{3}}\left( x \right)-6{{f}^{2}}\left( x \right)-1\) có bao nhiêu điểm cực đại?
\(g'\left( x \right) = 6{f^2}\left( x \right)f'\left( x \right) - 12f\left( x \right)f'\left( x \right) = 6f\left( x \right)f'\left( x \right)\left( {f\left( x \right) - 2} \right)\)
\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} f\left( x \right) = 0\\ f'\left( x \right) = 0\\ f\left( x \right) = 2 \end{array} \right.\)
Từ bảng biến thiên của \(f\left( x \right)\) ta thấy:
+) \(f\left( x \right)=0\) có ba nghiệm phân biệt.
+) \(f\left( x \right)=2\) có ba nghiệm phân biệt khác với ba nghiệm trên.
+) \({f}'\left( x \right)=0\) có hai nghiệm phân biệt x=0 và x=3 khác với các nghiệm trên.
Vậy phương trình \({g}'\left( x \right)=0\) có tất cả 8 nghiệm phân biệt.
Từ bảng biến thiên của hàm số \(f\left( x \right)\) ta cũng thấy khi \(x\to +\infty \) thì
\(\left\{ \begin{array}{l} f\left( x \right) \to - \infty \\ f'\left( x \right) < 0\\ f\left( x \right) - 2 \to - \infty \end{array} \right. \Rightarrow g'\left( x \right) < 0\)
Vậy ta có bảng xét dấu của \({g}'\left( x \right)\) như sau:
Từ bảng xét dấu trên ta thấy hàm số \(g\left( x \right)\) có 4 điểm cực đại.
Có bao nhiêu số nguyên y để tồn tại số thực x thỏa mãn \({{\log }_{3}}\left( x+2y \right)={{\log }_{2}}\left( {{x}^{2}}+{{y}^{2}} \right)\)?
Đặt \({\log _3}\left( {x + 2y} \right) = {\log _2}\left( {{x^2} + {y^2}} \right) = t \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + 2y = {3^t}\\ {x^2} + {y^2} = {2^t} \end{array} \right.\) (*)
Hệ có nghiệm \(\Leftrightarrow \) đường thẳng \(\Delta :x+2y-{{3}^{t}}=0\) và đường tròn \(\left( C \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}={{\left( {{\sqrt{2}}^{t}} \right)}^{2}}\) có điểm chung \(\Leftrightarrow d\left( O,\Delta \right)\le R\Leftrightarrow \frac{\left| 0+0-{{3}^{t}} \right|}{\sqrt{{{1}^{2}}+{{2}^{2}}}}\le {{\sqrt{2}}^{t}}\Leftrightarrow {{3}^{t}}\le \sqrt{5}.{{\sqrt{2}}^{t}}\Leftrightarrow {{\left( \frac{9}{2} \right)}^{t}}\le 5\Leftrightarrow t\le {{\log }_{\frac{9}{2}}}5\)
Do \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}={{2}^{t}}\) nên \(\left| y \right|\le {{\sqrt{2}}^{t}}\Rightarrow \left| y \right|\le {{\sqrt{2}}^{^{{{\log }_{\frac{9}{2}}}5}}}\approx 1,448967.\)
Vì \(y\in \mathbb{Z}\) nên \(y\in \left\{ -1;0;1 \right\}\).
Thử lại:
- Với y=-1, hệ (*) trở thành \(\left\{ \begin{array}{l} x - 1 = {3^t}\\ {x^2} + 1 = {2^t} \end{array} \right. \Rightarrow {\left( {{3^t} + 1} \right)^2} + 1 = {2^t} \Leftrightarrow {9^t} + {2.3^t} - {2^t} + 2 = 0\) (**)
Nếu t<0 thì \(2-{{2}^{t}}>0\Rightarrow {{9}^{t}}+{{2.3}^{t}}-{{2}^{t}}+2>0\).
Nếu \(t\ge 0\Rightarrow {{9}^{t}}-{{2}^{t}}\ge 0\Rightarrow {{9}^{t}}+{{2.3}^{t}}-{{2}^{t}}+2>0\).
Vậy (**) vô nghiệm.
- Với y=0 thì hệ (*) trở thành \(\left\{ \begin{array}{l} x = {3^t}\\ {x^2} = {2^t} \end{array} \right. \Rightarrow {9^t} = {2^t} \Leftrightarrow {\left( {\frac{9}{2}} \right)^t} = 1 \Leftrightarrow t = 0 \Rightarrow x = 1\)
- Với y=1 thì hệ (*) trở thành \(\left\{ \begin{array}{l} x + 1 = {3^t}\\ {x^2} + 1 = {2^t} \end{array} \right. \Rightarrow {\left( {{3^t} - 1} \right)^2} = {2^t} - 1\,\,\left( {***} \right)\)
Dễ thấy (***) luôn có ít nhất một nghiệm \(t=0\Rightarrow x=0\).
Vậy có 2 giá trị nguyên của y thỏa mãn là \(y=0,\,\,\,y=1\).
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\). Đồ thị của hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) như hình vẽ. Đặt \(g\left( x \right)=2f\left( x \right)+{{x}^{2}}\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Ta có \({g}'\left( x \right)=2{f}'\left( x \right)+2x\Rightarrow {g}'\left( x \right)=0\Rightarrow x\in \left\{ -3;1;3 \right\}\)
Từ đồ thị của \(y={f}'\left( x \right)\) ta có bảng biến thiên.(Chú ý là hàm \(g\left( x \right)\) và \({g}'\left( x \right)\)).
Suy ra \(g\left( 3 \right)>g\left( 1 \right)\).
Kết hợp với bảng biến thiên ta có:
\(\begin{array}{l} \int\limits_{ - 3}^1 {\left( { - g'\left( x \right)} \right)dx} > \int\limits_1^3 {g'\left( x \right)dx} \\ \Leftrightarrow \int\limits_1^{ - 3} {g'\left( x \right)dx} > \int\limits_1^3 {g'\left( x \right)dx} \Leftrightarrow g\left( { - 3} \right) - g\left( 1 \right) > g\left( 3 \right) - g\left( 1 \right) \Leftrightarrow g\left( { - 3} \right) > g\left( 3 \right) \end{array}\)
Vậy ta có \(g\left( -3 \right)>g\left( 3 \right)>g\left( 1 \right)\).
Tìm giá trị lớn nhất của \(P=\left| {{z}^{2}}-z \right|+\left| {{z}^{2}}+z+1 \right|\) với z là số phức thỏa mãn \(\left| z \right|=1\).
Đặt \(z=a+bi\left( a,b\in \mathbb{R} \right)\). Do \(\left| z \right|=1\) nên \({{a}^{2}}+{{b}^{2}}=1\).
Sử dụng công thức: \(\left| u.v \right|=\left| u \right|\left| v \right|\) ta có: \(\left| {{z}^{2}}-z \right|=\left| z \right|\left| z-1 \right|=\left| z-1 \right|=\sqrt{{{\left( a-1 \right)}^{2}}+{{b}^{2}}}=\sqrt{2-2a}\).
\(\left| {{z}^{2}}+z+1 \right|=\left| {{\left( a+bi \right)}^{2}}+a+bi+1 \right|=\left| {{a}^{2}}-{{b}^{2}}+a+1+\left( 2ab+b \right)i \right|=\sqrt{{{\left( {{a}^{2}}-{{b}^{2}}+a+1 \right)}^{2}}+{{\left( 2ab+b \right)}^{2}}}\)
\(=\sqrt{{{a}^{2}}{{(2a+1)}^{2}}+{{b}^{2}}{{\left( 2a+1 \right)}^{2}}}=\left| 2a+1 \right|\) (vì \({{a}^{2}}+{{b}^{2}}=1\)).
Vậy \(P=\left| 2a+1 \right|+\sqrt{2-2a}\).
TH1: \(a<-\frac{1}{2}\).
Suy ra \(P=-2a-1+\sqrt{2-2a}=\left( 2-2a \right)+\sqrt{2-2a}-3\le 4+2-3=3\) (vì \(0\le \sqrt{2-2a}\le 2\)).
TH2: \(a\ge -\frac{1}{2}\)
Suy ra \(P=2a+1+\sqrt{2-2a}=-\left( 2-2a \right)+\sqrt{2-2a}+3=-{{\left( \sqrt{2-2a}-\frac{1}{2} \right)}^{2}}+3+\frac{1}{4}\le \frac{13}{4}\)
Xảy ra khi \(a=\frac{7}{16}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 1;2;7 \right), B\left( \frac{-5}{7};\frac{-10}{7};\frac{13}{7} \right)\). Gọi \(\left( S \right)\) là mặt cầu tâm I đi qua hai điểm A, B sao cho OI nhỏ nhất. \(M\left( a;b;c \right)\) là điểm thuộc \(\left( S \right)\), giá trị lớn nhất của biểu thức T=2a-b+2c là
Tâm I mặt cầu \(\left( S \right)\) đi qua hai điểm A, B nằm trên mặt phẳng trung trực của AB. Phương trình mặt phẳng trung trực của AB là \(\left( P \right):x+2y+3z-14=0\).
OI nhỏ nhất khi và chỉ khi I là hình chiếu vuông góc của O trên mặt phẳng \(\left( P \right)\).
Đường thẳng d qua O và vuông góc với mặt phẳng \(\left( P \right)\) có phương trình \(\left\{ \begin{align} & x=t \\ & y=2t \\ & z=3t \\ \end{align} \right.\)
Tọa độ điểm I khi đó ứng với t là nghiệm phương trình
\(t+2.2t+3.3t-14=0\Leftrightarrow t=1\Rightarrow I\left( 1;2;3 \right)\).
Bán kính mặt cầu \(\left( S \right)\) là R=IA=4.
Từ \(T=2a-b+2c\Rightarrow 2a-b+2c-T=0\), suy ra M thuộc mặt phẳng \(\left( Q \right):2x-y+2z-T=0\).
Vì M thuộc mặt cầu nên:
\(d\left( I;\left( Q \right) \right)\le R\Leftrightarrow \frac{\left| 2.1-2+2.3-T \right|}{\sqrt{{{2}^{2}}+{{\left( -1 \right)}^{2}}+{{2}^{2}}}}\le 4\Leftrightarrow \left| 6-T \right|\le 12\Leftrightarrow -6\le T\le 18\).
Đề thi liên quan
-
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Diệu lần 2
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-