Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Phan Đình Phùng lần 3

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 56 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 151828

Công thức tính thể tích khối cầu bán kính \(R\) là:

Xem đáp án

Công thức tính thể tích khối cầu bán kính \(R\) là: \(V=\frac{4}{3}\pi {{R}^{3}}.\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 151829

Cho \(a\) là số thực dương và \(m,n\) là các số thực tùy ý. Trong các tính chất sau, tính chất nào đúng?

Xem đáp án

Theo tính chất lũy thừa với số thực:

Cho \(a\) là số thực dương và \(m,n\) là các số thực tùy ý ta có: \({{a}^{m}}.{{a}^{n}}={{a}^{m+n}}.\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 151830

Cho số thực dương \(a \) Sau khi rút gọn, biểu thức \(P=\sqrt[3]{a\sqrt{a}}\) có dạng

Xem đáp án

Ta có: \(\sqrt[3]{a\sqrt{a}}={{\left( a.{{a}^{\frac{1}{2}}} \right)}^{\frac{1}{3}}}={{\left( {{a}^{\frac{3}{2}}} \right)}^{\frac{1}{3}}}={{a}^{\frac{1}{2}}}=\sqrt{a}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 151831

Số giao điểm của hai đồ thị \(y=f\left( x \right)\) và \(y=g\left( x \right)\) bằng số nghiệm phân biệt của phương trình nào sau đây?

Xem đáp án

Số giao điểm của hai đồ thị \(y=f\left( x \right)\) và \(y=g\left( x \right)\) bằng số nghiệm phân biệt của phương trình \(f\left( x \right)=g\left( x \right)\Leftrightarrow f\left( x \right)-g\left( x \right)=0.\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 151832

Số điểm chung giữa mặt cầu và mặt phẳng không thể là

Xem đáp án

Số điểm chung giữa mặt cầu và mặt phẳng không thể là

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 151833

Đồ thị hàm số nào sau đây luôn nằm dưới trục hoành?

Xem đáp án

Ta có \(y=-{{x}^{4}}+2{{x}^{2}}-2=-{{\left( {{x}^{2}}-1 \right)}^{2}}-1<0,\forall x\in \mathbb{R},\) do đó đồ thị hàm số \(y=-{{x}^{4}}+2{{x}^{2}}-2\) nằm dưới trục hoành.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 151834

Cho hàm số \(f\left( x \right)=\frac{2x+1}{x-3}.\) Chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau đây?

Xem đáp án

Tập xác định: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 3 \right\}.\)

Ta có \(f'\left( x \right)=\frac{-7}{{{\left( x-3 \right)}^{2}}}<0,\forall x\in D.\)

Vậy hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;3 \right)\) và \(\left( 3;+\infty  \right).\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 151835

Thể tích khối lăng trụ tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng \(a\) là

Xem đáp án

Ta có thể tích khối lăng trụ tứ giác đều có cạnh bằng \(a\) là: \(a.{{a}^{2}}={{a}^{3}}.\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 151836

Thể tích khối lập phương có cạnh bằng \(3a\) là

Xem đáp án

Thể tích khối lập phương có cạnh bằng \(3a\) là \(V={{\left( 3a \right)}^{2}}=27{{a}^{3}}.\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 151837

Tìm điều kiện của tham số \(b\) để hàm số \(y={{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c\) có 3 điểm cực trị?

Xem đáp án

Ta có: \(y'=4{{x}^{3}}+2bx\)

\(y' = 0 \Leftrightarrow 2x\left( {2{x^2} + b} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ {x^2} = - \frac{b}{2} \end{array} \right.\)

Hàm số đã cho có 3 điểm cực trị \(\Leftrightarrow -\frac{b}{2}>0\Leftrightarrow b<0.\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 151838

Nếu \({{a}^{\frac{13}{17}}}>{{a}^{\frac{15}{18}}}\) và \({{\log }_{b}}\left( \sqrt{2}+\sqrt{5} \right)>{{\log }_{b}}\left( 2+\sqrt{3} \right)\) thì

Xem đáp án

Ta có \(\frac{13}{17}<\frac{15}{18}\) và \({{a}^{\frac{13}{17}}}<{{a}^{\frac{15}{18}}}\) nên \(a>1,\sqrt{2}+\sqrt{5}<2+\sqrt{3}\) và \({{\log }_{b}}\left( \sqrt{2}+\sqrt{5} \right)>{{\log }_{b}}\left( 2+\sqrt{3} \right)\) nên \(0<b<1.\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 151839

Công thức tính thể tích khối chóp có diện tích đáy \(B\) và chiều cao \(h\) là

Xem đáp án

Công thức tính thể tích khối chóp có diện tích đáy \(B\) và chiều cao \(h\) là \(\frac{1}{3}Bh.\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 151840

Bảng biến thiên ở hình dưới là của hàm số nào trong bốn hàm số được liệt kê dưới đây.

Xem đáp án

Từ BBT

Tiệm cận ngang là đường thẳng \(y=2\) loại A, B.

\(y'>0,\forall x\ne -1\) nên chọn C.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 151841

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ:

Mệnh đề nào sau đây sai?

Xem đáp án

Từ đồ thị

\(\underset{\left[ -2;2 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=f\left( 2 \right)=f\left( -2 \right)=2\)

\(\underset{\left[ -2;2 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)=f\left( 1 \right)=f\left( -1 \right)=-2\)

Đáp án SAI nên chọn D.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 151842

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( -1;1 \right).\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 151844

Đường cong trong hình dưới đây là đồ thị của hàm số nào?

Xem đáp án

Ta có \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=+\infty \) nên \(a>0\) do đó loại đáp án A và C.

Đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) đã cho có một điểm cực đại nằm trên trục tung và một điểm cực tiểu nằm bên phải trục tung. Do đó phương trình \(y'=0\) có một nghiệm \({{x}_{1}}=0\) và một nghiệm \({{x}_{2}}>0.\)

Xét đáp án B: \(y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} + 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = - 2 \end{array} \right..\) (loại).

Xét đáp án D: \(y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2 \end{array} \right.\) (thỏa mãn).

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 151845

Cho số thực \(a>0\) và \(a\ne 1.\) Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau

Xem đáp án

Với số thực \(a>0\) và \(a\ne 1,\) ta có.

+) \({{\log }_{a}}\left( xy \right)={{\log }_{a}}x+{{\log }_{a}}y,\left( \forall x,y>0 \right).\)

+) \({{\log }_{a}}{{x}^{n}}=n{{\log }_{a}}x,\left( x>0,n\ne 0 \right).\)

+) \({{\log }_{a}}1=0\) và \({{\log }_{a}}a=1.\)

+) \({{\log }_{a}}x\) có nghĩa với \(x>0.\)

Vậy mệnh đề đúng là: \({{\log }_{a}}{{x}^{n}}=n{{\log }_{a}}x,\left( x>0,n\ne 0 \right).\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 151846

Cho khối chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác vuông cân tại \(B,SA\) vuông góc với đáy và \(SA=AB=6A. \) Tính thể tích khối chóp \(S.ABC\).

Xem đáp án

Có \(ABC\) vuông cân tại \(B\) suy ra \(AB=BC=6a\)

Vậy \({{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}{{S}_{ABC}}.SA=\frac{1}{3}.\frac{1}{2}AB.BC.SA=\frac{1}{3}.\frac{1}{2}6a.6a.6a=36{{a}^{3}}.\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 151847

Tìm phương trình của đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y=\frac{3x+2}{x+1}\)

Xem đáp án

Có \(\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{3x+2}{x+1}=3\) suy ra phương trình đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là \(y=3.\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 151848

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng xét dấu \(f'\left( x \right)\)

Số điểm cực tiểu của hàm số \(y=f\left( x \right)\) là:

Xem đáp án

Quan sát bảng xét dấu của \(f'\left( x \right)\) ta thấy hàm số đạt cực tiểu tại \(x=0,x=2\) nên số đểm cực tiểu của hàm số \(y=f\left( x \right)\) là 2.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 151849

Nếu tứ diện có chiều cao giảm 3 lần và cạnh đáy tăng 3 lần thì thể tích của nó

Xem đáp án

Gọi \(V,V',S,S',h,h'\) lần lượt là thể tích, diện tích đáy và chiều cao của khối tứ diện trước và sau khi thay đổi.

Theo tính chất của tam giác đồng dạng thì \(S'=9S.\)

Theo bài ra thì \(h'=\frac{1}{3}h.\)

Thể tích của khối tứ diện sau khi thay đổi là \(V'=\frac{1}{3}S'.h'=\frac{1}{3}.9S.\frac{1}{3}h=3V.\)

Vậy thể tích của khối tứ diện tăng lên 3 lần.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 151850

Biết rằng giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y=\frac{mx+5}{x-m}\) trên đoạn \(\left[ 0;1 \right]\) bằng \(-7.\) Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Ta có TXĐ \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ m \right\};y'=\frac{-{{m}^{2}}-5}{{{\left( x-m \right)}^{2}}}<0,\forall x\ne m.\)

Hàm số đạt giá trị nhỏ nhất trên đoạn \(\left[ 0;1 \right]\) bằng \(-7\) khi

\(\left\{ \begin{array}{l} m \notin \left[ {0;1} \right]\\ y\left( 1 \right) = - 7 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m \in \left( { - \infty ;0} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\\ \frac{{m + 5}}{{1 - m}} = - 7 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m \in \left( { - \infty ;0} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\\ m = 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow m = 2\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 151852

Đồ thị của hai hàm số \(y=4{{x}^{4}}-2{{x}^{2}}+1\) và \(y={{x}^{2}}+x+1\) có tất cả bao nhiêu điểm chung?

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm: \(4{{x}^{4}}-2{{x}^{2}}+1={{x}^{2}}+x+1\Leftrightarrow 4{{x}^{4}}-3{{x}^{2}}-x=0\)

\(\Leftrightarrow x\left( 4{{x}^{3}}-3x-1 \right)=0\Leftrightarrow x\left( x-1 \right)\left( 4{{x}^{2}}+4x+1 \right)=0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x - 1 = 0\\ 4{x^2} + 4x + 1 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 1\\ x = - \frac{1}{2} \end{array} \right.\)

Số điểm chung của hai đồ thị là 3.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 151853

Cho đường cong \(\left( C \right)\) có phương trình \(y=\frac{x-1}{x+1}.\) Gọi \(M\) là giao điểm của \(\left( C \right)\) với trục tung. Tiếp tuyến của \(\left( C \right)\) tại \(M\) có phương trình là

Xem đáp án

\(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ -1 \right\}.\)

Ta có \(y'=\frac{2}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}\)

Giả sử \(\left( C \right) \cap \left( {Oy} \right) = M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x_0} = 0\\ {y_0} = - 1 \end{array} \right.\)

Ta có \(y'\left( 0 \right)=2.\) Phương trình tiếp tuyến tại \(M\left( 0;-1 \right)\) là \(y=2x-1.\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 151854

Cho \(a>0\) và khác \(1,b>0,c>0\) và \({{\log }_{a}}b=-2,{{\log }_{a}}c=5.\) Giá trị của \({{\log }_{a}}\frac{a\sqrt{b}}{\sqrt[3]{c}}\) là

Xem đáp án

Ta có \({{\log }_{a}}\frac{a\sqrt{b}}{\sqrt[3]{c}}={{\log }_{a}}\frac{a.{{b}^{\frac{1}{2}}}}{{{c}^{\frac{1}{3}}}}={{\log }_{a}}a+\frac{1}{2}{{\log }_{a}}b-\frac{1}{3}{{\log }_{a}}c=1-1-\frac{5}{3}=-\frac{5}{3}.\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 151855

Số đường tiệm cận của đồ thị hàm số \(y=\frac{x}{{{x}^{2}}-1}\) là:

Xem đáp án

Tập xác định \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ \pm 1 \right\}.\)

Ta có \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{x}{{{x}^{2}}-1}=\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{\frac{1}{x}}{1-\frac{1}{{{x}^{2}}}}=0\Rightarrow y=0\) là đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.

\(\underset{x\to {{1}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{x}{{{x}^{2}}-1}=+\infty \Rightarrow x=1\) là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

\(\underset{x\to {{\left( -1 \right)}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{x}{{{x}^{2}}-1}=+\infty \Rightarrow x=-1\) là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Vậy đồ thị hàm số có ba đường tiệm cận.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 151856

Trung điểm các cạnh của hình tứ diện đều tạo thành

Xem đáp án

Trung điểm các cạnh của hình tứ diện đều tạo thành một bát diện đều.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 151857

Với giá trị nào của \(m\) thì đồ thị hàm số \(y=\frac{2{{x}^{2}}+6mx+4}{mx+2}\) đi qua điểm \(A\left( -1;4 \right)?\)

Xem đáp án

Vì đồ thị hàm số đi qua điểm \(A\left( -1;4 \right)\) nên \(4=\frac{2-6m+4}{-m+2}\Leftrightarrow m=-1.\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 151858

Tìm tất cả các giá trị tực của tham số \(m\) để hàm số \(y=\frac{x-m}{x+1}\) đồng biến trên từng khoảng xác định.

Xem đáp án

+ Tập xác định của hàm số \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ -1 \right\}.\)

+ Để hàm số đồng biến trên từng khoảng xác định thì:

\(y'>0,\forall x\in D\Leftrightarrow y'=\frac{1+m}{{{\left( x+1 \right)}^{2}}}>0\Leftrightarrow 1+m>0\Leftrightarrow m>-1.\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 151859

Cho mặt cầu \(S\left( I;R \right)\) và điểm \(A\) nằm ngoài mặt cầu. Qua \(A\) kẻ đường thẳng cắt \(\left( S \right)\) tại hai điểm phân biệt \(B,C. \) Tích \(AB.AC\) bằng

Xem đáp án

+ Gọi \(D\) là điểm đối xứng của \(C\) qua \(I.\) ta suy ra \(BD\bot AC\)

+ Ta có

\(AB.AC=\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}=\left( \overrightarrow{AD}+\overrightarrow{DB} \right)\overrightarrow{AC}=\overrightarrow{AD}.\overrightarrow{AC}=\left( \overrightarrow{AI}+\overrightarrow{ID} \right)\left( \overrightarrow{AI}+\overrightarrow{IC} \right)\)

\(=\left( \overrightarrow{AI}-\overrightarrow{IC} \right)\left( \overrightarrow{AI}+\overrightarrow{IC} \right)=A{{I}^{2}}-I{{C}^{2}}=A{{I}^{2}}-{{R}^{2}}.\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 151860

Giả sử các biểu thức chứa logarit đều có nghĩa. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Ta có \({{\log }_{a}}b>{{\log }_{a}}c\Leftrightarrow b>c\) khi \(a>1.\) Do đó phương án \(A\) sai.

Mặt khác \({{\log }_{a}}b<{{\log }_{a}}c\Leftrightarrow b>c\) khi \(0<a<1.\) Do đó phương án \(D\) sai.

Hơn nữa \({{\log }_{a}}b={{\log }_{a}}c\Leftrightarrow b=a,\forall a\ne 1,b>0,c>0.\) Do đó chọn \(C.\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 151861

Gọi \(A\) là điểm cực đại của đồ thị hàm số \(y=2{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-1\) thì \(A\) có tọa độ là

Xem đáp án

Tập xác định: \(D=\mathbb{R}.\)

Ta có \(y' = 6{x^2} - 6x,y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 1 \end{array} \right..\)

Ta có bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên điểm \(A\left( 0;-1 \right)\) là điểm cực đại của đồ thị hàm số \(y=2{{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-1.\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 151862

Hình hộp chữ nhật \(ABCD.A'B'C'D'\) có tâm mặt cầu ngoại tiếp là điểm \(I.\) Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Để xác định mặt cầu ngoại tiếp hình hộp chữ nhật, ta xác định tâm đường tròn ngoại tiếp hai đáy (là giao điểm của hai đường chéo).

Khi đó \(I\) là trung điểm của đoạn nối 2 tâm và cũng là trung điểm của \(A'C.\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 151863

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng xét dấu đạo hàm như hình bên dưới.

Hàm số \(y=f\left( 1-2x \right)\) đồng biến trên khoảng

Xem đáp án

\(y' \ge 0 \Leftrightarrow - 2f'\left( {1 - 2x} \right) \ge 0 \Leftrightarrow f'\left( {1 - 2x} \right) \le 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 1 - 2x \le - 3\\ - 2 \le 1 - 2x \le 1\\ 1 - 2x \ge 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x \ge 2\\ 0 \le x \le \frac{3}{2}\\ x \le - 1 \end{array} \right.\)

Vì hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;1 \right),\left( 0;\frac{3}{2} \right),\left( 2;+\infty  \right).\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 151864

Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để hàm số \(y=m{{x}^{4}}+\left( m-3 \right){{x}^{2}}+3m-5\) chỉ có cực tiểu mà không có cực đại.

Xem đáp án

Trường hợp 1. Với \(m=0\) ta có \(y=-3{{x}^{2}}-5\)

                                                   \(y'=-6x;y'=0\Leftrightarrow x=0\)

Bảng biến thiên

\(\Rightarrow m=0\) là giá trị không thỏa mãn

Trường hợp 2. Với \(m\ne 0.\) khi đó hàm số đã cho là hàm trùng phương.

Hàm số đã cho chỉ có cực tiểu mà không có cực đại \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m > 0\\ m\left( {m - 3} \right) \ge 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m > 0\\ m \ge 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow m \ge 3.\)

Vậy \(m\ge 3.\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 151865

Cho hai số thực \(a,b\) thỏa mãn \(1>a\ge b>0.\) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau \(T=\log _{a}^{2}b+{{\log }_{ab}}{{a}^{36}}\)

Xem đáp án

Ta có \(T=\log _{a}^{2}b+{{\log }_{ab}}{{a}^{36}}\)

\(=\log _{a}^{2}b+36.\frac{1}{{{\log }_{a}}ab}\)

\(=\log _{a}^{2}b+\frac{36}{1+{{\log }_{a}}b}\)

Đặt \(t={{\log }_{a}}b\)

Vì \(0<b\le a<1\) nên \({{\log }_{a}}b\ge {{\log }_{a}}a\Rightarrow t\ge 1.\)

Xét hàm \(f\left( t \right)={{t}^{2}}+\frac{36}{1+t}\) trên \(\left[ 1;+\infty  \right)\)

\(f'\left( t \right)=2t-\frac{36}{{{\left( t+1 \right)}^{2}}},f'\left( t \right)=0\Leftrightarrow t=2\)

Bảng biến thiên

Từ bảng biến thiên ta có \({{T}_{\min }}=16\)

Dấu “=” xảy ra \(\Leftrightarrow t=2\Leftrightarrow b={{a}^{2}}.\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 151866

Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) sao cho đồ thị hàm số \(y=\frac{\sqrt{x-1}+2021}{\sqrt{{{x}^{2}}-2mx+m+2}}\) có đúng ba đường tiệm cận.

Xem đáp án

Ta có \(\exists \underset{x\to -\infty }{\mathop{\lim }}\,y\) và \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,y=\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{\sqrt{x-1}+2021}{\sqrt{{{x}^{2}}-2mx+m+2}}=\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,\frac{\sqrt{\frac{1}{x}-\frac{1}{{{x}^{2}}}}+\frac{2021}{x}}{\sqrt{1-\frac{2m}{x}+\frac{m+2}{{{x}^{2}}}}}=0.\)

Suy ra đồ thị hàm số có một tiệm cận ngang có phương trình \(y=0.\)

Để đồ thị hàm số có đúng ba đường tiệm cận thì phương trình \({{x}^{2}}-2mx+m+2=0\) có đúng hai nghiệm phân biệt \({{x}_{1}}>{{x}_{2}}\ge 1\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \Delta ' = {m^2} - m - 2 > 0\\ \left( {{x_1} - 1} \right)\left( {{x_2} - 1} \right) \ge 0\\ {x_1} - 1 + {x_2} - 1 > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left( {m + 1} \right)\left( {m - 2} \right) > 0\\ {x_1}{x_2} - \left( {{x_1} + {x_2}} \right) + 1 \ge 0\\ {x_1} + {x_2} > 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left( {m + 1} \right)\left( {m - 2} \right) > 0\\ m + 2 - 2m + 1 \ge 0\\ 2m > 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow 2 < m \le 3.\)

Vậy các giá trị \(2<m\le 3\) thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 151867

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định, liên tục trên mỗi nửa khoảng \(\left( -\infty ;-2 \right]\) và \(\left[ 2;+\infty  \right)\) và có bảng biến thiên như dưới đây

Tìm tập hợp các giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \(f\left( x \right)=m\) có hai nghiệm phân biệt.

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên phương trình \(f\left( x \right)=m\) có hai nghiệm phân biệt \(\left[ \begin{array}{l} m \ge 2\\ \frac{7}{4} < m \le 2 \end{array} \right..\)

Vậy \(m\in \left( \frac{7}{2};2 \right]\cup \left[ 22;+\infty  \right)\) thì phương trình \(f\left( x \right)=m\) có hai nghiệm phân biệt.

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 151868

Cho tứ diện \(ABCD\) có \(AB=2a,AC=3a,AD=4a,\widehat{BAC}=\widehat{CAD}=\widehat{DAB}={{60}^{0}}.\) Thể tích khối tứ diện \(ABCD\) bằng

Xem đáp án

Trên các cạnh \(AC,AD\) lần lượt lấy các điểm \(E,F\) sao cho \(AE=AF=2a\Rightarrow ABEF\) là tứ diện đều cạnh \(2a.\)

Gọi \(H\) là trọng tâm của \(\Delta BEF\Rightarrow BH=\frac{2a\sqrt{3}}{3}\Rightarrow AH=\sqrt{A{{B}^{2}}-B{{H}^{2}}}=\frac{2a\sqrt{6}}{3}.\)

\(\Rightarrow {{V}_{ABEF}}=\frac{1}{3}AH.{{S}_{BEF}}=\frac{1}{3}.\frac{2a\sqrt{6}}{3}.{{a}^{2}}\sqrt{3}=\frac{2\sqrt{2}{{a}^{3}}}{3}.\)

Vì \(\frac{{{V}_{ABCD}}}{{{V}_{ABEF}}}=\frac{AB}{AB}.\frac{AC}{AE}.\frac{AD}{AF}=\frac{3}{2}.A=3\Rightarrow {{V}_{ABCD}}=2\sqrt{2}{{a}^{3}}.\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 151869

Diện tích mặt cầu ngoại tiếp một tứ diện đều cạnh \(a\) là

Xem đáp án

Xét tứ diện đều \(S.ABC.\) Gọi \(H\) là trọng tâm của \(\Delta ABC,M\) là trung điểm của \(SA,I\) là giao điểm của \(SH\) và mặt phẳng trung trực của \(SA\Rightarrow I\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(S.ABC.\)

\(AH=\frac{a\sqrt{3}}{3}\Rightarrow SH=\sqrt{S{{A}^{2}}-A{{H}^{2}}}=\frac{a\sqrt{6}}{3}\Rightarrow R=SI=\frac{S{{A}^{2}}}{2SH}=\frac{3a}{2\sqrt{6}}.\)

Vậy diện tích mặt cầu là \(4.\pi .{{\left( \frac{3a}{2\sqrt{6}} \right)}^{2}}=\frac{3\pi {{a}^{2}}}{2}.\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 151870

Có bao nhiêu điểm \(M\) thuộc đồ thị hàm số \(y=\frac{x+2}{x-1}\) sao cho khoảng cách từ \(M\) đến trục tung bằng hai lần khoảng cách từ \(M\) đến trục hoành?

Xem đáp án

Gọi \(M\left( x;\frac{x+2}{x-1} \right),\) với \(x\ne 1.\)

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} d\left( {M;Oy} \right) = \left| x \right|\\ d\left( {M;Ox} \right) = \left| {\frac{{x + 2}}{{x - 1}}} \right| \end{array} \right..\)

Theo giả thiết \(d\left( M;Oy \right)=2d\left( M;Ox \right)\Leftrightarrow \left| x \right|=2\left| \frac{x+2}{x-1} \right|.\)

TH1: \(x = 2.\frac{{x + 2}}{{x - 1}} \Rightarrow {x^2} - x = 2x + 4 \Leftrightarrow {x^2} - 3x - 4 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1\\ x = 4 \end{array} \right.\) (thỏa mãn).

Do đó \(M\left( -1;-\frac{1}{2} \right)\) hoặc \(M\left( 4;2 \right).\)

TH2: \(-x=2.\frac{x+2}{x-1}\Rightarrow -{{x}^{2}}+x=2x+4\Leftrightarrow {{x}^{2}}+x+4=0\) (vô nghiệm).

Vậy có 2 điểm M thỏa mãn yêu cầu bài toán nên chọn đáp án B.

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 151871

Cho lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có đáy là tam giác đều cạnh \(a,\) cạnh bên bằng \(4a\) và tạo với đáy một góc \({{30}^{0}}.\) Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) bằng

Xem đáp án

Tam giác \(A'B'C'\) là tam giác đều cạnh \(a\) nên \({{S}_{\Delta A'B'C'}}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}.\)

Gọi \(H\) là hình chiếu vuông góc của \(A\) trên \(\left( A'B'C' \right).\)

Ta có góc giữa \(AA'\) và \(\left( A'B'C' \right)\) là \(\widehat{AA'H}={{30}^{0}},\) suy ra \(AH=AA'.\sin {{30}^{0}}=2a.\)

Thể tích khối lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) là \(V=AH.{{S}_{A'B'C'}}=2a.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}=\frac{\sqrt{3}{{a}^{3}}}{2}\) nên chọn đáp án D.

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 151872

Cho đồ thị \(\left( {{C}_{m}} \right):y={{x}^{3}}-2{{x}^{2}}+\left( 1-m \right)x+m.\) Khi \(m={{m}_{0}}\) thì \(\left( {{C}_{m}} \right)\) cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt có hoành độ \({{x}_{1}},{{x}_{2}},{{x}_{3}}\) thỏa mãn \(x_{1}^{2}+x_{2}^{2}+x_{3}^{2}=4.\) Khẳng định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm:

\({x^3} - 2{x^2} + \left( {1 - m} \right)x + m = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - x - m} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ {x^2} - x - m = 0{\rm{ }}\left( 1 \right) \end{array} \right.\)

Giả sử \({{x}_{3}}=1\) thì yêu cầu bài toán tương đương với tìm \(m\) để \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm \({{x}_{1}},{{x}_{2}}\) phân biệt khác 1 và thỏa mãn: \(x_{1}^{2}+x_{2}^{2}=3.\)

Điều này tương đương với

\(\left\{ \begin{array}{l} \Delta > 0\\ 1 - 1 - m \ne 0\\ {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_2}{x_2} = 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 1 + 4m > 0\\ m \ne 0\\ {1^2} + 2m = 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow m = 1\)

Vậy giá trị cần tìm của \(m\) là \(m=1.\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 151873

Tìm \(m\) để phương trình \({{x}^{6}}+6{{x}^{4}}-{{m}^{2}}{{x}^{3}}+\left( 15-3{{m}^{2}} \right){{x}^{2}}-6mx+10=0\) có đúng hai nghiệm phân biệt thuộc \(\left[ \frac{1}{2};2 \right]?\)

Xem đáp án

Phương trình đã cho tương đương với

\(\left( {{x}^{6}}+6{{x}^{4}}+12{{x}^{2}}+8 \right)-\left( {{m}^{3}}{{x}^{3}}+2{{m}^{2}}{{x}^{2}}+3mx+1 \right)+\left( 3{{x}^{2}}-3mx+3 \right)=0\)

\(\Leftrightarrow {{\left( {{x}^{2}}+2 \right)}^{3}}-{{\left( mx+1 \right)}^{3}}+3\left( {{x}^{2}}-mx+1 \right)=0\)

\(\Leftrightarrow \left( {{x}^{2}}-mx+1 \right)\left[ {{\left( {{x}^{2}}+2 \right)}^{2}}+\left( {{x}^{2}}+2 \right)\left( mx+1 \right)+{{\left( mx+1 \right)}^{2}}+3 \right]=0\)

\(\Leftrightarrow {{x}^{2}}-mx+1=0\) (Vì \({{a}^{2}}+ab+{{b}^{2}}={{\left( a+\frac{1}{2}b \right)}^{2}}+\frac{3}{4}{{b}^{2}}\ge 0,\forall a,b).\)

\(\Leftrightarrow x+\frac{1}{x}=m\) (Do \(x=0\) không thỏa mãn phương trình này).

Xét hàm số \(f\left( x \right)=x+\frac{1}{x}\) trên đoạn \(\left[ \frac{1}{2};2 \right].\) Ta có:

\(f'\left( x \right)=1-\frac{1}{{{x}^{2}}}\)

\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1 \notin \left( {\frac{1}{2};2} \right)\\ x = 1 \in \left( {\frac{1}{2};2} \right) \end{array} \right.\)

Ta có bảng biến thiên

Từ bảng biến thiên trên suy ra để phương trình đã cho có đúng 2 nghiệm thỏa mãn \(\left[ \frac{1}{2};2 \right]\) thì \(2<m\le \frac{5}{2}.\)

Vậy tất cả các giá trị cần tìm của \(m\) là \(2<m\le \frac{5}{2}.\)

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 151874

Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình bình hành. Trên các đoạn \(SA,SB,SC,SD\) lấy lần lượt các điểm \(E,F,G,H\) thỏa mãn \(\frac{SE}{SA}=\frac{SG}{SC}=\frac{1}{3},\frac{SF}{SB}=\frac{SH}{SD}=\frac{2}{3}.\) Tỉ số thể tích khối \(EFGH\) với khối \(S.ABCD\) bằng:

Xem đáp án

Gọi \(O\) là tâm hình bình hành \(ABCD.\)

Trong \(\left( SBD \right)\) gọi \(I=FH\cap SO\Rightarrow \frac{SI}{SO}=\frac{2}{3}.\)

Trong \(\left( SAC \right)\) gọi \(J=EG\cap SO\Rightarrow \frac{SJ}{SO}=\frac{1}{3}.\)

\(\frac{{{V}_{SEJF}}}{{{V}_{SAON}}}=\frac{SE}{SA}.\frac{SJ}{SO}.\frac{SF}{SB}=\frac{1}{3}.\frac{1}{3}.\frac{2}{3}=\frac{2}{27}.\)

\(\Rightarrow {{V}_{SEJF}}=\frac{2}{27}{{V}_{SAOB}}=\frac{2}{27}.\frac{1}{4}{{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{54}{{V}_{S.ABCD}}\)

\(\frac{{{V}_{SEIF}}}{{{V}_{SAOB}}}=\frac{SE}{SA}.\frac{SI}{SO}.\frac{SF}{SB}=\frac{1}{3}.\frac{2}{3}.\frac{2}{3}=\frac{4}{27}.\)

\(\Rightarrow {{V}_{SEIF}}=\frac{4}{27}{{V}_{SAOB}}=\frac{4}{27}.\frac{1}{4}{{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{27}{{V}_{S.ABCD}}.\)

\({{V}_{F.EIJ}}={{V}_{S.EIJ}}-{{V}_{SEJF}}=\frac{1}{27}{{V}_{S.ABCD}}-\frac{1}{54}{{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{54}{{V}_{S.ABCD}}\)

Chứng minh tương tự ta có:

\({{V}_{F.IJG}}={{V}_{H.IJG}}={{V}_{H.IJE}}=\frac{1}{54}{{V}_{S.ABCD}}.\)

\({{V}_{EFGH}}={{V}_{F.EJI}}+{{V}_{F.IJG}}+{{V}_{H.IJG}}+{{V}_{H.IJE}}=\frac{4}{54}{{V}_{S.ABCD}}=\frac{2}{27}{{V}_{S.ABCD}}\)

\(\Rightarrow \frac{{{V}_{EFGH}}}{{{V}_{S.ABCD}}}=\frac{2}{27}.\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 151875

Tìm các giá trị thực của tham số \(m\) để phương trình \(\sqrt{2-x}+\sqrt{1+x}=\sqrt{m+x-{{x}^{2}}}\) có hai nghiệm phân biệt.

Xem đáp án

\(\sqrt{2-x}+\sqrt{1+x}=\sqrt{m+x-{{x}^{2}}}\left( 1 \right)\)

Điều kiện: \(-1\le x\le 2.\)

Phương trình trở thành: \(2-x+1+x+2\sqrt{2+x-{{x}^{2}}}=m+x-{{x}^{2}}.\)

\(\Leftrightarrow 2\sqrt{2+x-{{x}^{2}}}=\left( 2+x-{{x}^{2}} \right)+m-5\)

Đặt \(t=\sqrt{2+x-{{x}^{2}}}.\)

Xét hàm số \(f\left( x \right)=2+x-{{x}^{2}}\) trên \(\left[ -1;2 \right].\)

\(f'\left( x \right)=-2x+1.\)

\(f'\left( x \right)=0\Leftrightarrow x=\frac{1}{2}\Rightarrow y=\frac{9}{4}.\)

Bảng biến thiên:

Vậy \(t\in \left[ 0;\frac{3}{2} \right].\)

Phương trình trở thành:

\(m=-{{t}^{2}}+2t+5\left( 2 \right)\) với \(t\in \left[ 0;\frac{3}{2} \right].\)

Xét hàm số \(g\left( x \right)=-{{t}^{2}}+2t+5.\)

\(g'\left( t \right)=-2t+2.\)

\(g'\left( t \right)=0\Leftrightarrow t=1\Rightarrow f\left( 1 \right)=6.\)

\(g\left( 0 \right)=5;g\left( \frac{3}{2} \right)=\frac{23}{4}.\)

Bảng biến thiên:

Cứ 1 nghiệm \(t\in \left[ 0;\frac{3}{2} \right)\) thì tồn tại 2 nghiệm \(x\in \left[ -1;2 \right].\)

Vậy để phương trình \(\left( 1 \right)\) có 2 nghiệm phân biệt \(\Leftrightarrow \) phương trình \(\left( 2 \right)\) có 1 nghiệm \(t\in \left[ 0;\frac{3}{2} \right).\)

Dựa vào bảng biến thiên ta có \(m\in \left[ 5;\frac{23}{4} \right)\cup \left\{ 6 \right\}.\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 151876

Cho hàm số \(y=f\left( x \right).\) Hàm số \(y=f'\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên.

Hàm số \(g\left( x \right)=f\left( x+1 \right)+\frac{{{x}^{3}}}{3}-3x\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Ta có \(g'\left( x \right)=f'\left( x+1 \right)+{{x}^{2}}-3\)

Cho \(g'\left( x \right)=0\Leftrightarrow f'\left( x+1 \right)=3-{{x}^{2}}\)

Đặt \(t=x+1\)

Suy ra \(f'\left( t \right)=-{{t}^{2}}+2t+2\)

Gọi \(h\left( t \right)=-{{t}^{2}}+2t+2\Rightarrow g'\left( t \right)=f'\left( t \right)-h\left( t \right)\)

Đồ thị \(y=h\left( t \right)\) có đỉnh \(I\left( 1;3 \right);t=3\Rightarrow h\left( 3 \right)=-1;t=0\Rightarrow h\left( 0 \right)=2\)

Sau khi vẽ \(h\left( t \right)=-{{t}^{2}}+2t+2\) ta được hình vẽ bên

Hàm số nghịch biến khi \(g'\left( t \right)\le 0\Leftrightarrow f'\left( t \right)-h\left( t \right)\le 0\Leftrightarrow 0\le t\le 3\)

Suy ra \(0\le x+1\le 3\Leftrightarrow -1\le x\le 2\)

Vậy hàm số \(y=g\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng \(\left( -1;2 \right).\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 151877

Cho hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{3}}+m{{x}^{2}}+nx-1\) với \(m,n\) là các tham số thực thỏa mãn \(m+n>0\) và \(7+2\left( 2m+n \right)<0.\) Tìm số điểm cực trị của hàm số \(y=\left| f\left( \left| x \right| \right) \right|.\)

Xem đáp án

Giả thiết \(\left\{ \begin{array}{l} f\left( x \right) = {x^3} + m{x^2} + nx - 1\\ m + n > 0\\ 7 + 2\left( {2m + n} \right) < 0 \end{array} \right.\)

Suy ra \(\left\{ \begin{array}{l} f\left( 0 \right) = - 2\\ f\left( 1 \right) = m + n > 0\\ f\left( 2 \right) = 7 + 2\left( {2m + n} \right) < 0\\ \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = + \infty \end{array} \right.\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} f\left( 0 \right).f\left( 1 \right) < 0\\ f\left( 1 \right).f\left( 2 \right) < 0\\ f\left( 2 \right) < 0\\ \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f\left( x \right) = + \infty \end{array} \right.\) (với lại f(x) liên tục trên R)

\(\Rightarrow f\left( x \right)=0\) có 3 nghiệm lần lượt là \({{x}_{1}}\in \left( 0;1 \right),{{x}_{2}}\in \left( 1;2 \right),{{x}_{3}}\in \left( 2;+\infty  \right)\)

(do \(f\left( x \right)\) là đa thức bậc ba nên có tối đa 3 nghiệm.)

Như vậy đồ thị của hàm số \(y=f\left( x \right)\) có 2 điểm cực trị đều nằm bên phải trục tung.

Ta phác họa đồ thị \(y=f\left( x \right)\) như sau

Từ đó suy ra đồ thị \(y=f\left( \left| x \right| \right)\) như hình bên dưới

Cuối cùng, đồ thị của hàm số \(y=\left| f\left( \left| x \right| \right) \right|\) như sau

Kết luận, đồ thị hàm số \(y=\left| f\left( \left| x \right| \right) \right|\) có 11 điểm cực trị.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »