Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Phú Bài
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Phú Bài
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
56 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Có bao nhiêu cách chọn ra 3 bạn từ một nhóm có 5 bạn?
Số cách chọn 3 bạn trong 5 bạn: \(C_5^3\) cách.
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào, trong các khoảng dưới đây?
Từ bảng biến thiên, hàm số đồng biến trên \(\left( -\infty ;-2 \right)\) và \(\left( 0;2 \right).\)
Cho cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\) có \({{u}_{1}}=1\) và \({{u}_{2}}=3\). Giá trị của \({{u}_{3}}\) bằng?
Công sai của CSC là \(d={{u}_{2}}-{{u}_{1}}=3-1=2.\)
\(\Rightarrow {{u}_{3}}={{u}_{1}}+2d=1+2.2=5.\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Điểm cực đại của hàm số đã cho là:
Hàm số đạt cực đại tại x = -2
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng xét dấu của đạo hàm \(f'\left( x \right)\) như sau:
Hàm số \(f\left( x \right)\) có bao nhiêu điểm cực trị?
\(f'\left( x \right)\) đổi dấu qua 4 điểm nên \(f\left( x \right)\) có 4 điểm cực trị.
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\frac{2x+4}{x-1}\) là đường thẳng:
TXĐ: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}.\)
Tiệm cận đứng của đồ thị là đường thẳng x=1.
Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?
Từ đồ thị, hàm số là hàm bậc 4 trùng phương: \(y=\text{a}{{\text{x}}^{4}}+b{{x}^{2}}+c\) có \(\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,=+\infty \) nên có hệ số a>0.
Đồ thị hàm số \(y={{x}^{3}}-3x+2\) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng
Đồ thị hàm số cắt trục tung nên có hoành độ \(x=0\Rightarrow y=2.\)
Với a là số thực dương tùy ý, \({{\log }_{3}}\left( 9a \right)\) bằng
\({\log _3}\left( {9a} \right) = {\log _3}9 + {\log _3}a = 2 + {\log _3}a.\)
Đạo hàm của hàm số \(y={{2}^{x}}\) là:
\(y' = \left( {{2^x}} \right)' = {2^x}.\ln 2.\)
Với a là số thực dương tùy ý, \(\sqrt{{{a}^{3}}}\) bằng
\(\sqrt {{a^3}} = {\left( {{a^3}} \right)^{\frac{1}{2}}} = {a^{\frac{3}{2}}}.\)
Nghiệm của phương trình \({{5}^{2x-4}}=25\) là:
\({{5}^{2x-4}}=25\Leftrightarrow {{5}^{2x-4}}={{5}^{2}}\)
\(\Leftrightarrow 2x-4=2\Leftrightarrow x=3\)
Vậy phương trình có nghiệm x=3.
Nghiệm của phương trình \({{\log }_{2}}\left( 3x \right)=3\) là:
ĐKXĐ: x>0
Ta có:
\({{\log }_{2}}\left( 3x \right)=3\Leftrightarrow 3x={{2}^{3}}
\(\Leftrightarrow 3x=8\Leftrightarrow x=\frac{8}{3}\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)=3{{x}^{2}}-1.\) Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
\(\int {f\left( x \right)dx = \int {\left( {3{x^2} - 1} \right)dx = {x^3} - x + C} } \)
Cho hàm số \(f\left( x \right)=\cos 2x.\) Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
\(\int {f\left( x \right)dx = \int {\left( {\cos 2x} \right)dx = \frac{1}{2}\int {\left( {\cos 2x} \right)d\left( {2x} \right) = \frac{1}{2}\sin 2x} + C} } \)
Nếu \(\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)dx=5}\) và \(\int\limits_{2}^{3}{f\left( x \right)dx=-2}\) thì \(\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)dx}\) bằng
\(\int\limits_1^3 {f\left( x \right)dx} = \int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_2^3 {f\left( x \right)dx} = 5 + \left( { - 2} \right) = 3.\)
Tích phân \(\int\limits_1^2 {{x^3}dx} \) bằng
\(\int\limits_1^2 {{x^3}dx = \frac{1}{4}{x^4}\left| \begin{array}{l} 2\\ 1 \end{array} \right.} = 4 - \frac{1}{4} = \frac{{15}}{4}.\)
Số phức liên hợp của số phức z=3+2i là:
\(z = 3 + 2i \Rightarrow \overline z = 3 - 2i.\)
Cho hai số phức z=3+i và w=2+3i. Số phức z-w bằng
\(z - {\rm{w}} = \left( {3 + i} \right) - \left( {2 + 3i} \right) = \left( {3 - 2} \right) + \left( {1 - 3} \right)i = 1 - 2i.\)
Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức 5-2i có tọa độ là
Số phức 5-2i có điểm biểu diễn trong mặt phẳng là điểm \(\left( 5;2 \right).\)
Một khối chóp có diện tích đáy bằng 6 và chiều cao bằng 5. Thể tích của khối chóp bằng
\(V = \frac{1}{3}S.h = 10.\)
Thể tích của khối hộp chữ nhật có ba kích thước 2,3,7 bằng
V = 2.3.7 = 42.
Công thức tính thể tích V của khối nón có bán kính đáy r và chiều cao h là:
Công thức tính thể tích của khối nón có bán kính đáy r và chiều cao h là \(V=\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}h.\)
Một hình trụ có bán kính đáy r=4cm và độ dài đường sinh l=3m. Diện tích xung quanh của hình trụ đó bằng
\({S_{xq}} = 2\pi rl = 24\pi \left( {c{m^2}} \right).\)
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 1;1;2 \right)\) và \(B\left( 3;1;0 \right).\) Trung điểm của đoạn thẳng AB có tọa độ là
Gọi M là trung điểm của AB ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} {x_M} = \frac{{{x_A} + {x_B}}}{2} = \frac{{1 + 3}}{2} = 2\\ {y_M} = \frac{{{y_A} + {y_B}}}{2} = \frac{{1 + 1}}{2} = 1\\ {z_M} = \frac{{{z_A} + {z_B}}}{2} = \frac{{2 + 0}}{2} = 1 \end{array} \right..\)
Vậy \(M\left( {2;1;1} \right).\)
Trong không gian Oxyz, mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=9\) có bán kính bằng
Mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=9\) có bán kính \(R=\sqrt{9}=3.\)
Trong không gian Oxyz, mặt phẳng nào dưới đây đi qua điểm \(M\left( 1;-2;1 \right)?\)
Thay M vào \(\left( {{P}_{1}} \right)\) ta được: 1-2+1=0 nên \(M\in \left( {{P}_{1}} \right).\)
Trong không gian Oxyz, vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm \(M\left( 1;-2;1 \right)?\)
1 VTCP của đường thẳng đi qua O,M là \(\overrightarrow{u}=\overrightarrow{OM}=\left( 1;-2;1 \right)=\overrightarrow{{{u}_{4}}}.\)
Cho ngẫu nhiên một số trong 15 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được số chẵn bằng
Không gian mẫu là \(\Omega =\left\{ 1;2;3;...;15 \right\}\Rightarrow \left| \Omega \right|=15.\)
Gọi A là biến cố chọn được số chẵn trong 15 số nguyên dương đầu tiên..
Trong 15 số nguyên dương đầu tiên có 7 số nguyên dương chẵn là \(\left\{ 2;4;6;8;10;12;14 \right\}\) nên \(\left| {{\Omega }_{A}} \right|=7.\)
Vậy xác suất của biến cố A là \(P\left( A \right)=\frac{\left| {{\Omega }_{A}} \right|}{\left| \Omega \right|}=\frac{7}{15}.\)
Hàm số nào dưới đây đồng biến trên \(\mathbb{R}?\)
Đáp án A: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\Rightarrow \) Loại đáp án A.
Đáp án B: Loại vì \(y'=2x+2>0\Leftrightarrow x>-1.\)
Đáp án C: \(y'=3{{x}^{2}}-2x+1>0\text{ }\forall \text{x}\in \mathbb{R}\Rightarrow \) Thỏa mãn.
Đáp án D: Loại vì là \(y'=4{{x}^{3}}-6x,\) do đó không thỏa mãn \(y'>0\text{ }\forall x\in \mathbb{R}.\)
Gọi M,m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}+3\) trên đoạn \(\left[ 0;2 \right].\) Tổng M+m bằng
TXĐ: \(D=\mathbb{R}.\) Ta có: \(f'\left( x \right)=4{{x}^{3}}-4x\)
Cho \(f'\left( x \right)=0\Leftrightarrow 4x\left( {{x}^{2}}-1 \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=0\in \left[ 0;2 \right] \\ & x=1\in \left[ 0;2 \right] \\ & x=-1\in \left[ 0;2 \right] \\ \end{align} \right..\)
Ta có: \(f\left( 0 \right)=3,f\left( 2 \right)=11,f\left( 1 \right)=2\)
Vậy \(M=11,m=2\Rightarrow M+m=11+2=13.\)
Tập nghiệm của bất phương trình \({{3}^{4-{{x}^{2}}}}\ge 27\) là
Ta có:
\({{3}^{4-{{x}^{2}}}}\ge 27\)
\(\Leftrightarrow 4-{{x}^{2}}\ge 3\)
\(\Leftrightarrow {{x}^{2}}\le 1\Leftrightarrow -1\le x\le 1\)
Vậy nghiệm của bất phương trình là \(\left[ -1;1 \right].\)
Nếu \(\int\limits_{1}^{3}{\left[ 2f\left( x \right)+1 \right]}dx=5\) thì \(\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)dx}\) bằng
\(\int\limits_{1}^{3}{\left[ 2f\left( x \right)+1 \right]dx=}2\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)dx+}\int\limits_{1}^{3}{dx}\)
\(\Leftrightarrow 5=2\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)dx+}x\left| \begin{align} & 3 \\ & 1 \\ \end{align} \right.\)
\(\Leftrightarrow 5=2\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)dx+}2\)
\(\Leftrightarrow \int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)dx=\frac{3}{2}}\)
Cho số phức z=3+4i. Môđun của số phức \(\left( 1+i \right)z\) bằng
Ta có: \(w=\left( 1+i \right)z\)
\(\Rightarrow \left| \text{w} \right|=\left| 1+i \right|.\left| z \right|=\sqrt{{{1}^{2}}+{{1}^{2}}}.\sqrt{{{3}^{2}}+{{4}^{2}}}=5\sqrt{2}.\)
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AB=AD=2 và \(AA'=2\sqrt{2}\) (tham thảo hình bên). Góc giữa đường thẳng CA' và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng
Vì \(\text{AA}'\bot \left( ABCD \right)\) nên CA là hình chiếu vuông góc của CA' lên \(\left( ABCD \right).\)
\(\Rightarrow \angle \left( CA';\left( ABCD \right) \right)=\angle \left( CA';CA \right)=\angle A'CA.\)
Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông ABC ta có:
\(AC=\sqrt{A{{B}^{2}}+A{{D}^{2}}}=2\sqrt{2}\text{=AA}'\Rightarrow \Delta \text{AA }\!\!'\!\!\text{ C}\) vuông cân tại \(\Rightarrow \angle \text{ACA}'={{45}^{0}}.\)
Vậy \(\angle \left( CA';\left( ABCD \right) \right)={{45}^{0}}.\)
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài cạnh đáy bằng 2 và độ dài cạnh bên bằng 3 (tham khảo hình bên). Khoảng cách từ S đến mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng
Gọi \(\left\{ O \right\}=AC\cap BD.\) Vì S.ABCD là chóp tứ giác đều nên \(SO\bot \left( ABCD \right),\) do đó \(d\left( S;\left( ABCD \right) \right)=SO.\)
Vì ABCD là hình vuông cạnh 2 nên \(BD=2\sqrt{2}\Rightarrow OD=\sqrt{2}.\)
Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông SOD ta có:
\(SO = \sqrt {S{D^2} - O{D^2}} = \sqrt {9 - 2} = \sqrt 7 \)
Trong không gian Oxyz, mặt cầu có tâm là gốc tọa độ O và đi qua điểm \(M\left( 0;0;2 \right)\) có phương trình là:
Bán kính mặt cầu có tâm là gốc tọa độ O và đi qua điểm \(M\left( 0;0;2 \right)\) là \(R=OM=\sqrt{{{0}^{2}}+{{0}^{2}}+{{2}^{2}}}=2.\)
Vậy phương trình mặt cầu cần tìm là \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}=4.\)
Trong không gian Oxyz, đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( 1;2;-1 \right)\) và điểm \(B\left( 2;-1;1 \right)\) có phương trình tham số là:
Đường thẳng đi qua hai điểm A,B nhận \(\overrightarrow{AB}=\left( 1;-3;2 \right)\) làm 1 VTCP.
Do đó phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A,B là \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t\\ y = 2 - 3t\\ z = - 1 + 2t \end{array} \right.\)
Cho hàm số \(f\left( x \right),\) đồ thị của hàm số \(y=f'\left( x \right)\) là đường cong trong hình bên. Giá trị lớn nhất của hàm số \(g\left( x \right)=f\left( 2x \right)-4x\) trên đoạn \(\left[ -\frac{3}{2};2 \right]\) bằng
Ta có: \(g'\left( x \right)=2f'\left( 2x \right)-4\)
Cho \(g'\left( x \right)=0\Leftrightarrow 2f'\left( 2x \right)-4=0\Leftrightarrow f'\left( 2x \right)=2\Leftrightarrow f'\left( 2x \right)=1.\)
Dựa vào đồ thị hàm số \(y=f'\left( x \right)\) đề bài cho ta thấy trên \(\left[ -\frac{3}{2};2 \right]\) đường thẳng y=1 cắt đồ thị hàm số \(y=f'\left( x \right)\) tại x-0,x=2, trong đó x=0 là nghiệm kép.
Do đó \(f'\left( 2x \right)=1\Leftrightarrow 2x=2\Leftrightarrow x=1\) (không xét nghiệm kép 2x=0 vì qua các nghiệm của phương trình này thì \(g'\left( x \right)\) không đổi dấu.
Lấy x=0 ta có \(g'\left( -1 \right)=2f'\left( -1 \right)-4>0\) do \(f'\left( -1 \right)>2\)
Do đó ta có bảng xét dấu \(g'\left( x \right)\) trên \(\left[ -\frac{3}{2};1 \right]\) như sau:
Với \(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ { - \frac{3}{2};1} \right]} g\left( x \right) = g\left( 1 \right) = f\left( 2 \right) - 4.\)
Có bao nhiêu số nguyên dương y sao cho ứng với mỗi y có không quá 10 số nguyên x thỏa mãn \(\left( {{2}^{x+1}}-\sqrt{2} \right)\left( {{2}^{x}}-y \right)<0?\)
\(\left( {{2}^{x+1}}-\sqrt{2} \right)\left( {{2}^{x}}-y \right)<0\Leftrightarrow \left( {{2}^{x}}-\frac{1}{\sqrt{2}} \right)\left( {{2}^{x}}-y \right)<0\)
Vậy y>0 nên bất phương trình có không quá 10 nghiệm nguyên khi và chỉ khi
\(\frac{1}{\sqrt{2}}<{{2}^{x}}<y\Leftrightarrow -\frac{1}{2}<x<{{\log }_{2}}y.\)
Nếu \({{\log }_{2}}y>10\Rightarrow x\in \left\{ 0;1;2;...;10 \right\}\) đều là nghiệm, do đó không thỏa mãn yêu cầu bài toán.
\(\Rightarrow {{\log }_{2}}y\le 10\Leftrightarrow y\le 1024.\)
Mà y là số nguyên dương nên \(y\in \left\{ 1;2;3;...;1023;1024 \right\}.\)
Vậy có 1024 gía trị nguyên dương của y thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} {x^2} - 1{\rm{ }}\\ {x^2} - 2x + 3 \end{array} \right.\) \(\begin{array}{l} {\rm{khi }}x \ge {\rm{2}}\\ {\rm{khi }}x < {\rm{2}} \end{array}\). Tích phân \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( {2\sin x + 1} \right)\cos xdx} \) bằng
Xét \(I=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( 2\sin x+1 \right)\text{cosxdx}}.\)
Đặt \(t=2\operatorname{s}\text{inx+1}\) ta có \(dt=2\cos xdx.\)
Đổi cận: \(\left\{ \begin{align} & x=0\Rightarrow t=1 \\ & x=\frac{\pi }{2}\Rightarrow t=3 \\ \end{align} \right..\) Khi đó ta có:
\(I=\frac{1}{2}\int\limits_{1}^{3}{f\left( t \right)dt=\frac{1}{2}}\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)dx}\)
\(=\frac{1}{2}\left( \int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)dx+\int\limits_{2}^{3}{f\left( x \right)dx}} \right)\)
\(=\frac{1}{2}\left( \int\limits_{1}^{2}{\left( {{x}^{2}}-2x+3 \right)dx+\int\limits_{2}^{3}{\left( {{x}^{2}}-1 \right)dx}} \right)\)
\(=\frac{1}{2}\left( \frac{7}{3}+\frac{16}{3} \right)=\frac{23}{6}\)
Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn \(\left| z \right|=\sqrt{2}\) và \(\left( z+2i \right)\left( \overline{z}-2 \right)\) là số thuần ảo?
Đặt \(\text{w}=\left( z+2i \right)\left( \overline{z}-2 \right)\)
\(=z.\overline{z}-2z+2i\overline{z}-4i\)
\(={{\left| z \right|}^{2}}-2z+2i\overline{z}-4i\)
\(=2-2z+2i\overline{z}-4i\)
Đặt \(z=x+yi\left( x;y\in \mathbb{R} \right)\Rightarrow \overline{z}=x-yi,\) khi đó ta có:
\(\text{w}=2-2z+2i\overline{z}-4i\)
\(=2-2\left( x+yi \right)+2i\left( x-yi \right)-4i\)
\(=2-2x-2yi+2xi+2y-4i\)
\(=\left( 2-2x+2y \right)+\left( 2x-2y-4 \right)i\)
Vì \(\text{w}\] là số thuần ảo nên \(2-2x+2y=0\Leftrightarrow x=y+1.\)
Lại có \(\left| z \right|=2\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}=4\Rightarrow {{\left( y+1 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}=4\Leftrightarrow 2{{y}^{2}}+2y-3=0\Leftrightarrow y=\frac{-1\pm \sqrt{7}}{2}.\)
Vậy có 2 số phức thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy, góc giữa SA và mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) bằng \({{45}^{0}}\) (tham khảo hình bên). Thể tích của khối chóp S.ABC bằng
Gọi M là trung điểm BC, trong \(\left( SAM \right)\) kẻ \(AH\bot SM\left( H\in SM \right)\) ta có:
\(\left\{ \begin{align} & BC\bot AM \\ & BC\bot SA \\ \end{align} \right.\Rightarrow BC\bot \left( SAM \right)\Rightarrow BC\bot AH\)
\(\left\{ \begin{align} & AH\bot BC\left( cmt \right) \\ & AH\bot SM \\ \end{align} \right.\Rightarrow AH\bot \left( SBC \right)\)
\(\Rightarrow SH$ là hình chiếu vuông góc của SA lên \(\left( SBC \right)\)
\(\Rightarrow \angle \left( SA;\left( SBC \right) \right)=\angle \left( SA;SH \right)\Leftrightarrow ASH=\angle ASM={{45}^{0}}\Rightarrow \Delta SAM\) vuông cân tại A.
Vì ABC là tam giác đều cạnh a nên \(AM=\frac{a\sqrt{3}}{2}\Rightarrow SA=AM=\frac{a\sqrt{3}}{2}\) và \({{S}_{\Delta ABC}}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}.\)
Vậy \({{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}SA.{{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{3}.\frac{a\sqrt{3}}{2}.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}=\frac{{{a}^{3}}}{8}.\)
Ông Bình làm lan can ban công ngôi nhà của mình bằng một tấm kính cường lực. Tấm kính đó là một phần của mặt xung quanh của một hình trụ như hình bên. Biết giá tiền của \(1\text{ }{{m}^{2}}\) kính như trên là 1.500.000 đồng. Hỏi số tiền (làm tròn đến hàng nghìn) mà ông Bình mua tấm kính trên là bao nhiêu?
Giả sử \(\left( O;R \right)\) là đường tròn đáy của hình trụ.
Áp dụng định lý \(\sin \) trong tam giác ABC, với \(\left( O \right)\) là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Ta có: \(\frac{MN}{\sin A}=2R\Leftrightarrow R=4,45.\)
\(\Rightarrow \) Diện tích xung quanh của hình trụ là: \({{S}_{xq}}=2\pi Rh=2\pi .4,45.1,35=12,015\pi \left( {{m}^{2}} \right).\)
Vì \(OM=ON=MN=4,45\) nên \(\Delta OMN\) là tam giác đều \(\Rightarrow \angle MON={{60}^{0}}.\)
\(\Rightarrow \) Diện tích tấm cường lực là: \(\frac{1}{3}{{S}_{xq}}\left( {{m}^{2}} \right).\)
Vậy số tiền Ông Bình mua tấm kính trên là: \(\frac{1}{6}.12,105\pi .1500000\approx 9436558\) (đồng).
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x+2y-z-3=0\) và hai đường thẳng \({{d}_{1}}:\frac{x-1}{2}=\frac{y}{2}=\frac{z+1}{-2},{{d}_{2}}:\frac{x-2}{1}=\frac{y}{2}=\frac{z+1}{-1}.\) Đường thẳng vuông góc với \(\left( P \right),\) đồng thời cắt cả \({{d}_{1}}\) và \({{d}_{2}}\) có phương trình là
Gọi \(\Delta \) là đường thẳng cần tìm
Gọi \(A=\Delta \cap {{d}_{1}}\Rightarrow A\left( 1+2t;t;-1-2t \right)\)
Gọi \(B=\Delta \cap {{d}_{2}}\Rightarrow B\left( 2+t';2t';-1-t' \right)\)
\(\Rightarrow \overrightarrow{AB}=\left( t'-2t+1;2t'-t;-t'+2t \right).\)
Vì \(\Delta \bot \left( P \right)\) nên \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{{{n}_{P}}}=\left( 2;2;-1 \right)\) là 2 vectơ cùng phương.
\(\Rightarrow \frac{t'-2t+1}{2}=\frac{2t'-t}{2}=\frac{-t'+2t}{-1}\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & t'-2t+1=2t'-t \\ & t'-2t+1=2t'-4t \\ \end{align} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & t'+t=1 \\ & t'-2t=1 \\ \end{align} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & t'=1 \\ & t=0 \\ \end{align} \right.\)
\(\Rightarrow A\left( 1;0;-1 \right),B\left( 3;2;-2 \right)\)
\(\Rightarrow \overrightarrow{AB}=\left( 2;2;-1 \right).\)
Vậy phương trình đường thẳng \(\Delta \) là: \(\frac{x-3}{2}=\frac{y-2}{2}=\frac{z+2}{-1}.\)
Cho \(f\left( x \right)\) là hàm số bậc bốn thỏa mãn \(f\left( 0 \right)=0.\) Hàm số \(f'\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số \(g\left( x \right)=\left| f\left( {{x}^{3}} \right)-3x \right|\) có bao nhiêu điểm cực trị?
Xét hàm số \(h\left( x \right)=f\left( {{x}^{3}} \right)-3x\) ta có \(h'\left( x \right)=3{{x}^{2}}f'\left( {{x}^{3}} \right)-3.\)
Cho \(h'\left( x \right)=0\Leftrightarrow 3{{x}^{2}}f'\left( {{x}^{3}} \right)-3=0\Leftrightarrow {{x}^{2}}f'\left( {{x}^{3}} \right)-1=0\Leftrightarrow f'\left( {{x}^{3}} \right)=\frac{1}{{{x}^{2}}}.\)
Đặt \(t={{x}^{3}}\Rightarrow x=\sqrt[3]{t}\Rightarrow {{x}^{2}}={{\left( \sqrt[3]{t} \right)}^{2}}\) ta có \(f'\left( t \right)=\frac{1}{{{\left( \sqrt[3]{t} \right)}^{2}}}\left( * \right).\)
Xét hàm số \(k\left( t \right)=\frac{1}{{{\left( \sqrt[3]{t} \right)}^{2}}}\) ta có \(k\left( t \right)={{t}^{-\text{ }\frac{2}{3}}}\Rightarrow k'\left( t \right)=-\frac{2}{3}.{{t}^{-\text{ }\frac{5}{3}}}=-\frac{2}{3}.\frac{1}{\sqrt[3]{{{t}^{5}}}}.\)
BBT
Khi đó ta có đồ thị hàm số:
Dựa vào đồ thị ta thấy \(\left( * \right)\Leftrightarrow t=a>0\Leftrightarrow {{x}^{3}}=a\Leftrightarrow x=\sqrt[3]{a}.\)
⇒ Hàm số \(h\left( x \right)=f\left( {{x}^{3}} \right)-3x\) có 1 điểm cực trị.
BBT
Dựa vào BBT ta thấy \(h\left( \sqrt[3]{a} \right)<h\left( 0 \right)=f\left( 0 \right)=0.\) Do đó phương trình \(h\left( x \right)=0\) có 2 nghiệm phân biệt.
Vậy hàm số \(g\left( x \right)=\left| h\left( x \right) \right|\) có tất cả 3 điểm cực trị.
Có bao nhiêu số nguyên \(a\left( a\ge 2 \right)\) sao cho tồn tại số thực x thỏa mãn \({{\left( {{a}^{\log x}}+2 \right)}^{\log a}}=x-2?\)
Ta có: \({{\left( {{a}^{\log x}}+2 \right)}^{\log a}}=x-2\Leftrightarrow {{\left( {{x}^{\log a}}+2 \right)}^{\log a}}=x-2\)
Đặt \(b=\log a\Leftrightarrow a={{10}^{b}}.\) Vì \(a\ge 2\Rightarrow b\ge \log 2>0.\)
Phương trình đã cho trở thành:
\({{\left( {{x}^{b}}+2 \right)}^{b}}=x-2\Leftrightarrow {{\left( {{x}^{b}}+2 \right)}^{b}}+\left( {{x}^{b}}+2 \right)={{x}^{b}}+x\left( * \right).\)
Xét hàm số \(f\left( t \right)={{t}^{b}}+t\) ta có \(f'\left( t \right)=b{{t}^{b-1}}+1>0\Rightarrow \) Hàm số \(y=f\left( t \right)\) đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)
Do đó \(\left( * \right)\Leftrightarrow {{x}^{b}}+2=x\Leftrightarrow {{x}^{\log a}}=x-2\left( ** \right).\)
Với \(\log a\ge 1\) ta có đồ thị hàm số như sau:
⇒ Phương trình \(\left( ** \right)\) vô nghiệm.
Với \(\log a<1\) ta có đồ thị hàm số như sau:
⇒ Phương trình \(\left( ** \right)\) có nghiệm ⇒ Thỏa mãn.
\(\Rightarrow \log a<1\Leftrightarrow a<10.\) Kết hợp điều kiện đề bài ta có \(a\in \left\{ 2;3;4;...;9 \right\}.\)
Vậy có 8 giá trị của a thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Cho hàm số bậc ba \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Biết hàm số \(f\left( x \right)\) đạt cực trị tại điểm \({{x}_{1}},{{x}_{2}}\) thỏa mãn \({{x}_{2}}={{x}_{1}}+2\) và \(f\left( {{x}_{1}} \right)+f\left( {{x}_{2}} \right)=0.\) Gọi \({{S}_{1}}$ và \({{S}_{2}}\) là diện tích của hai hình phẳng được gạch trong hình bên. Tỉ số \(\frac{{{S}_{1}}}{{{S}_{2}}}\) bằng
Chọn \({{x}_{1}}=1\Rightarrow {{x}_{2}}=3,\) khi đó ta chọn \(f'\left( x \right)=\left( x-1 \right)\left( x-3 \right)={{x}^{2}}-4x+3\)
\(\Rightarrow f\left( x \right)=\frac{{{x}^{3}}}{3}-2{{x}^{2}}+3x+c.\)
Vì \(f\left( x \right)$ cắt trục tung tại điểm có tung độ âm nên chọn \(\left( x \right)=\frac{{{x}^{3}}}{3}-2{{x}^{2}}+3x-\frac{2}{3}.\)
Xét phương trình hoành độ giao điểm \(f\left( x \right)=\frac{{{x}^{3}}}{3}-2{{x}^{2}}+3x-\frac{2}{3}=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=2-\sqrt{3} \\ & x=2+\sqrt{3} \\ & x=2 \\ \end{align} \right.\)
\(\Rightarrow {{S}_{2}}=\int\limits_{1}^{2}{\left( \frac{{{x}^{3}}}{3}-2{{x}^{2}}+3x-\frac{2}{3} \right)}dx=\frac{5}{12}.\)
Với \(x=1\Rightarrow f\left( 1 \right)=\frac{2}{3}\Rightarrow {{S}_{HCN}}=\frac{2}{3}.1=\frac{2}{3}.\)
\(\Rightarrow {{S}_{1}}={{S}_{HCN}}-{{S}_{1}}=\frac{2}{3}-\frac{5}{12}=\frac{1}{4}.\)
Vậy \(\frac{{{S}_{1}}}{{{S}_{2}}}=\frac{23}{12}:\frac{1}{4}=\frac{5}{3}.\)
Xét hai số phức \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\) thỏa mãn \(\left| {{z}_{1}} \right|=1,\left| {{z}_{2}} \right|=2\) và \(\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=\sqrt{3}.\) Giá trị lớn nhất của \(\left| 3{{z}_{1}}+{{z}_{2}}-5i \right|\) bằng
Gọi A,B lần lượt là các điểm biểu diễn số phức \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\)
Vì \(\left| {{z}_{1}} \right|=1\) nên tập hợp các điểm M là đường tròn tâm O bán kính \({{R}_{1}}=1\Rightarrow OM=1.\)
Vì \(\left| {{z}_{2}} \right|=2\) nên tập hợp các điểm N là đường tròn tâm O bán kính \({{R}_{2}}=2\Rightarrow ON=2.\)
Vì \(\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=\sqrt{3}\) nên \(MN=\sqrt{3}.\)
Đặt \({{z}_{3}}=3{{z}_{1}}+{{z}_{2}}\) là gọi P là điểm biểu diễn số phức \({{z}_{3}},\) khi đó ta có \(\overrightarrow{OP}=3\overrightarrow{OM}+\overrightarrow{ON}=\overrightarrow{OM'}+\overrightarrow{ON}.\)
\(\Rightarrow OM'PN\) là hình bình hàng.
Khi đó \(O{{P}^{2}}=OM{{'}^{2}}+O{{N}^{2}}+2OM'.ON.\cos \angle M'ON.\)
Lại có \(\Delta OMN\) vuông tại M (định lý Pytago đảo) \(\Rightarrow c\text{os}\angle \text{MON =}\frac{OM}{ON}=\frac{1}{2}.\)
\(\Rightarrow O{{P}^{2}}=OM{{'}^{2}}+O{{N}^{2}}+2OM'.ON.c\text{os}\angle \text{M }\!\!'\!\!\text{ ON}\)
\(={{3}^{2}}+{{2}^{2}}+2.3.2.\frac{1}{2}=19\)
\(\Rightarrow OP=\sqrt{19}\)
Gọi \(Q\left( 0;-5 \right)\) là điểm biểu diễn số phức 5i, khi đó ta có \(\left| 3{{z}_{1}}+{{z}_{2}}-5i \right|=PQ.\)
Do đó \({{\left| 3{{z}_{1}}+{{z}_{2}}-5i \right|}_{max}}=P{{Q}_{_{max}}}.\)
Áp dụng BĐT tam giác có \(PQ\le OP+OQ=\sqrt{19}+5.\)
\(\Rightarrow P{{Q}_{max}}=5+\sqrt{19}.\) Dấu ''='' xảy ả khi P,O,Q thẳng hàng.
Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 2;1;3 \right)\) và \(B\left( 6;5;5 \right).\) Xét khối nón \(\left( N \right)\) có đỉnh A, đường tròn đáy nằm trên mặt cầu đường kính AB. Khi \(\left( N \right)\) có thể tích lớn nhất thì mặt phẳng chứa đường tròn đáy của \(\left( N \right)\) có phương trình dạng 2x+by+cz+d=0. Giá trị của b+c+d bằng
Không mất tính tổng quát ta giả sử đường cao của hình trụ trùng với AB.
Gọi I là tâm mặt cầu đường kính AB.
Gọi H là hình chiếu của I lên mặt phẳng chứa đường tròn đáy của hình nón \(\left( N \right).\)
Đặt R,r lần lượt là bán kính mặt cầu và bán kính đường tròn đáy của hình nón.
Ta có \(AB=\sqrt{{{4}^{2}}+{{4}^{2}}+{{2}^{2}}}=\sqrt{36}=6\Rightarrow R=\frac{1}{2}AB=3.\)
Gọi h là chiều cao hình trụ \(\left( h>3 \right)\Rightarrow IH=h-3\)
\(\Rightarrow r=\sqrt{{{3}^{2}}-{{\left( h-3 \right)}^{2}}}=\sqrt{-{{h}^{2}}+6h}.\)
⇒ Thể tích khối nón \(\left( N \right)\) là: \(V=\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}h=\frac{1}{3}\pi .\left( -{{h}^{2}}+6h \right).h=\frac{1}{3}\pi {{h}^{2}}\left( 6-h \right).\)
Áp dụng BĐT Cô-si ta có: \({{h}^{2}}\left( 6-h \right)=\frac{1}{2}h.h.\left( 12-2h \right)\le \frac{1}{2}.{{\left( \frac{h+h+12-2h}{3} \right)}^{3}}=32.\)
\(\Rightarrow {{V}_{\left( N \right)}}\le \frac{1}{3}\pi .32=\frac{32\pi }{3}.\)
Dấu ''='' xảy ra \(\Leftrightarrow h=12-2h=h=4\Rightarrow \frac{AH}{AB}=\frac{4}{6}=\frac{2}{3}\Rightarrow \overrightarrow{AH}=\frac{2}{3}\overrightarrow{AB}.\)
\( \Rightarrow \left( {{x_H} - 2;{y_H} - 1;{z_H} - 3} \right) = \frac{2}{3}\left( {4;4;2} \right)\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x_H} - 2 = \frac{8}{3}\\ {y_H} - 1 = \frac{8}{3}\\ {z_H} - 3 = \frac{4}{3} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x_H} = \frac{{14}}{3}\\ {y_H} = \frac{{11}}{3}\\ {z_H} = \frac{{13}}{3} \end{array} \right. \Rightarrow H\left( {\frac{{14}}{3};\frac{{11}}{3};\frac{{13}}{3}} \right)\)
⇒ Mặt phẳng chứa đường tròn đáy của hình nón đi qua \(H\left( \frac{14}{3};\frac{11}{3};\frac{13}{3} \right)\) và có 1 VTPT là \(\overrightarrow{n} =\frac{1}{2}\overrightarrow{AB}=\left( 2;2;1 \right)\)
Vậy phương trình mặt phẳng chứa đường tròn đáy của hình nón:
\(2\left( x-\frac{14}{3} \right)+2\left( y-\frac{11}{3} \right)+1\left( z-\frac{13}{3} \right)=0\Leftrightarrow 2x+2y+z-21=0.\)