Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Phú Bài

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Phú Bài

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 56 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 168074

Có bao nhiêu cách chọn ra 3 bạn từ một nhóm có 5 bạn?

Xem đáp án

Số cách chọn 3 bạn trong 5 bạn: \(C_5^3\) cách.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 168075

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng nào, trong các khoảng dưới đây?

Xem đáp án

Từ bảng biến thiên, hàm số đồng biến trên \(\left( -\infty ;-2 \right)\) và \(\left( 0;2 \right).\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 168079

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\frac{2x+4}{x-1}\) là đường thẳng:

Xem đáp án

TXĐ: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}.\)

Tiệm cận đứng của đồ thị là đường thẳng x=1.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 168080

Đồ thị của hàm số nào dưới đây có dạng như đường cong trong hình bên?

Xem đáp án

Từ đồ thị, hàm số là hàm bậc 4 trùng phương: \(y=\text{a}{{\text{x}}^{4}}+b{{x}^{2}}+c\) có \(\underset{x\to \pm \infty }{\mathop{\lim }}\,=+\infty \) nên có hệ số a>0.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 168082

Với a là số thực dương tùy ý, \({{\log }_{3}}\left( 9a \right)\) bằng

Xem đáp án

\({\log _3}\left( {9a} \right) = {\log _3}9 + {\log _3}a = 2 + {\log _3}a.\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 168083

Đạo hàm của hàm số \(y={{2}^{x}}\) là:

Xem đáp án

\(y' = \left( {{2^x}} \right)' = {2^x}.\ln 2.\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 168084

Với a là số thực dương tùy ý, \(\sqrt{{{a}^{3}}}\) bằng

Xem đáp án

\(\sqrt {{a^3}}  = {\left( {{a^3}} \right)^{\frac{1}{2}}} = {a^{\frac{3}{2}}}.\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 168085

Nghiệm của phương trình \({{5}^{2x-4}}=25\) là:

Xem đáp án

\({{5}^{2x-4}}=25\Leftrightarrow {{5}^{2x-4}}={{5}^{2}}\)

\(\Leftrightarrow 2x-4=2\Leftrightarrow x=3\)

Vậy phương trình có nghiệm x=3.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 168086

Nghiệm của phương trình \({{\log }_{2}}\left( 3x \right)=3\) là:

Xem đáp án

ĐKXĐ: x>0

Ta có:

\({{\log }_{2}}\left( 3x \right)=3\Leftrightarrow 3x={{2}^{3}}

\(\Leftrightarrow 3x=8\Leftrightarrow x=\frac{8}{3}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 168087

Cho hàm số \(f\left( x \right)=3{{x}^{2}}-1.\) Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

\(\int {f\left( x \right)dx = \int {\left( {3{x^2} - 1} \right)dx = {x^3} - x + C} } \)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 168088

Cho hàm số \(f\left( x \right)=\cos 2x.\) Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

\(\int {f\left( x \right)dx = \int {\left( {\cos 2x} \right)dx = \frac{1}{2}\int {\left( {\cos 2x} \right)d\left( {2x} \right) = \frac{1}{2}\sin 2x}  + C} } \)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 168089

Nếu \(\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)dx=5}\) và \(\int\limits_{2}^{3}{f\left( x \right)dx=-2}\) thì \(\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)dx}\) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_1^3 {f\left( x \right)dx}  = \int\limits_1^2 {f\left( x \right)dx}  + \int\limits_2^3 {f\left( x \right)dx}  = 5 + \left( { - 2} \right) = 3.\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 168090

Tích phân \(\int\limits_1^2 {{x^3}dx} \) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_1^2 {{x^3}dx = \frac{1}{4}{x^4}\left| \begin{array}{l} 2\\ 1 \end{array} \right.} = 4 - \frac{1}{4} = \frac{{15}}{4}.\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 168091

Số phức liên hợp của số phức z=3+2i là:

Xem đáp án

\(z = 3 + 2i \Rightarrow \overline z  = 3 - 2i.\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 168092

Cho hai số phức z=3+i và w=2+3i. Số phức z-w bằng

Xem đáp án

\(z - {\rm{w}} = \left( {3 + i} \right) - \left( {2 + 3i} \right) = \left( {3 - 2} \right) + \left( {1 - 3} \right)i = 1 - 2i.\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 168093

Trên mặt phẳng tọa độ, điểm biểu diễn số phức 5-2i có tọa độ là

Xem đáp án

Số phức 5-2i có điểm biểu diễn trong mặt phẳng là điểm \(\left( 5;2 \right).\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 168096

Công thức tính thể tích V của khối nón có bán kính đáy r và chiều cao h là:

Xem đáp án

Công thức tính thể tích của khối nón có bán kính đáy r và chiều cao h là \(V=\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}h.\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 168097

Một hình trụ có bán kính đáy r=4cm và độ dài đường sinh l=3m. Diện tích xung quanh của hình trụ đó bằng

Xem đáp án

\({S_{xq}} = 2\pi rl = 24\pi \left( {c{m^2}} \right).\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 168098

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 1;1;2 \right)\) và \(B\left( 3;1;0 \right).\) Trung điểm của đoạn thẳng AB có tọa độ là

Xem đáp án

Gọi M là trung điểm của AB ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} {x_M} = \frac{{{x_A} + {x_B}}}{2} = \frac{{1 + 3}}{2} = 2\\ {y_M} = \frac{{{y_A} + {y_B}}}{2} = \frac{{1 + 1}}{2} = 1\\ {z_M} = \frac{{{z_A} + {z_B}}}{2} = \frac{{2 + 0}}{2} = 1 \end{array} \right..\)

Vậy \(M\left( {2;1;1} \right).\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 168099

Trong không gian Oxyz, mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=9\) có bán kính bằng

Xem đáp án

Mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{z}^{2}}=9\) có bán kính \(R=\sqrt{9}=3.\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 168100

Trong không gian Oxyz, mặt phẳng nào dưới đây đi qua điểm \(M\left( 1;-2;1 \right)?\)

Xem đáp án

Thay M vào \(\left( {{P}_{1}} \right)\) ta được: 1-2+1=0 nên \(M\in \left( {{P}_{1}} \right).\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 168101

Trong không gian Oxyz, vectơ nào dưới đây là một vectơ chỉ phương của đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm \(M\left( 1;-2;1 \right)?\)

Xem đáp án

1 VTCP của đường thẳng đi qua O,M là \(\overrightarrow{u}=\overrightarrow{OM}=\left( 1;-2;1 \right)=\overrightarrow{{{u}_{4}}}.\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 168102

Cho ngẫu nhiên một số trong 15 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được số chẵn bằng

Xem đáp án

Không gian mẫu là \(\Omega =\left\{ 1;2;3;...;15 \right\}\Rightarrow \left| \Omega  \right|=15.\)

Gọi A là biến cố chọn được số chẵn trong 15 số nguyên dương đầu tiên..

Trong 15 số nguyên dương đầu tiên có 7 số nguyên dương chẵn là \(\left\{ 2;4;6;8;10;12;14 \right\}\) nên \(\left| {{\Omega }_{A}} \right|=7.\)

Vậy xác suất của biến cố A là \(P\left( A \right)=\frac{\left| {{\Omega }_{A}} \right|}{\left| \Omega  \right|}=\frac{7}{15}.\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 168103

Hàm số nào dưới đây đồng biến trên \(\mathbb{R}?\)

Xem đáp án

Đáp án A: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}\Rightarrow \) Loại đáp án A.

Đáp án B: Loại vì \(y'=2x+2>0\Leftrightarrow x>-1.\)

Đáp án C: \(y'=3{{x}^{2}}-2x+1>0\text{ }\forall \text{x}\in \mathbb{R}\Rightarrow \) Thỏa mãn.

Đáp án D: Loại vì là \(y'=4{{x}^{3}}-6x,\) do đó không thỏa mãn \(y'>0\text{ }\forall x\in \mathbb{R}.\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 168104

Gọi M,m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}+3\) trên đoạn \(\left[ 0;2 \right].\) Tổng M+m bằng

Xem đáp án

TXĐ: \(D=\mathbb{R}.\) Ta có: \(f'\left( x \right)=4{{x}^{3}}-4x\)

Cho \(f'\left( x \right)=0\Leftrightarrow 4x\left( {{x}^{2}}-1 \right)=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=0\in \left[ 0;2 \right] \\ & x=1\in \left[ 0;2 \right] \\ & x=-1\in \left[ 0;2 \right] \\ \end{align} \right..\)

Ta có: \(f\left( 0 \right)=3,f\left( 2 \right)=11,f\left( 1 \right)=2\)

Vậy \(M=11,m=2\Rightarrow M+m=11+2=13.\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 168105

Tập nghiệm của bất phương trình \({{3}^{4-{{x}^{2}}}}\ge 27\) là

Xem đáp án

Ta có:

\({{3}^{4-{{x}^{2}}}}\ge 27\)

\(\Leftrightarrow 4-{{x}^{2}}\ge 3\)

\(\Leftrightarrow {{x}^{2}}\le 1\Leftrightarrow -1\le x\le 1\)

Vậy nghiệm của bất phương trình là \(\left[ -1;1 \right].\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 168106

Nếu \(\int\limits_{1}^{3}{\left[ 2f\left( x \right)+1 \right]}dx=5\) thì \(\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)dx}\) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_{1}^{3}{\left[ 2f\left( x \right)+1 \right]dx=}2\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)dx+}\int\limits_{1}^{3}{dx}\)

\(\Leftrightarrow 5=2\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)dx+}x\left| \begin{align} & 3 \\ & 1 \\ \end{align} \right.\)

\(\Leftrightarrow 5=2\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)dx+}2\)

\(\Leftrightarrow \int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)dx=\frac{3}{2}}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 168107

Cho số phức z=3+4i. Môđun của số phức \(\left( 1+i \right)z\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(w=\left( 1+i \right)z\)

\(\Rightarrow \left| \text{w} \right|=\left| 1+i \right|.\left| z \right|=\sqrt{{{1}^{2}}+{{1}^{2}}}.\sqrt{{{3}^{2}}+{{4}^{2}}}=5\sqrt{2}.\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 168108

Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AB=AD=2 và \(AA'=2\sqrt{2}\) (tham thảo hình bên). Góc giữa đường thẳng CA' và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng

Xem đáp án

Vì \(\text{AA}'\bot \left( ABCD \right)\) nên CA là hình chiếu vuông góc của CA' lên \(\left( ABCD \right).\)

\(\Rightarrow \angle \left( CA';\left( ABCD \right) \right)=\angle \left( CA';CA \right)=\angle A'CA.\)

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông ABC ta có:

\(AC=\sqrt{A{{B}^{2}}+A{{D}^{2}}}=2\sqrt{2}\text{=AA}'\Rightarrow \Delta \text{AA }\!\!'\!\!\text{ C}\) vuông cân tại \(\Rightarrow \angle \text{ACA}'={{45}^{0}}.\)

Vậy \(\angle \left( CA';\left( ABCD \right) \right)={{45}^{0}}.\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 168109

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có độ dài cạnh đáy bằng 2 và độ dài cạnh bên bằng 3 (tham khảo hình bên). Khoảng cách từ S đến mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng

Xem đáp án

Gọi \(\left\{ O \right\}=AC\cap BD.\) Vì S.ABCD là chóp tứ giác đều nên \(SO\bot \left( ABCD \right),\) do đó \(d\left( S;\left( ABCD \right) \right)=SO.\)

Vì ABCD là hình vuông cạnh 2 nên \(BD=2\sqrt{2}\Rightarrow OD=\sqrt{2}.\)

Áp dụng định lý Pytago trong tam giác vuông SOD ta có:

\(SO = \sqrt {S{D^2} - O{D^2}}  = \sqrt {9 - 2}  = \sqrt 7 \)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 168110

Trong không gian Oxyz, mặt cầu có tâm là gốc tọa độ O và đi qua điểm \(M\left( 0;0;2 \right)\) có phương trình là:

Xem đáp án

Bán kính mặt cầu có tâm là gốc tọa độ O và đi qua điểm \(M\left( 0;0;2 \right)\) là \(R=OM=\sqrt{{{0}^{2}}+{{0}^{2}}+{{2}^{2}}}=2.\)

Vậy phương trình mặt cầu cần tìm là \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}=4.\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 168111

Trong không gian Oxyz, đường thẳng đi qua hai điểm \(A\left( 1;2;-1 \right)\) và điểm \(B\left( 2;-1;1 \right)\) có phương trình tham số là:

Xem đáp án

Đường thẳng đi qua hai điểm A,B nhận \(\overrightarrow{AB}=\left( 1;-3;2 \right)\) làm 1 VTCP.

Do đó phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A,B là \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t\\ y = 2 - 3t\\ z = - 1 + 2t \end{array} \right.\) 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 168112

Cho hàm số \(f\left( x \right),\) đồ thị của hàm số \(y=f'\left( x \right)\) là đường cong trong hình bên. Giá trị lớn nhất của hàm số \(g\left( x \right)=f\left( 2x \right)-4x\) trên đoạn \(\left[ -\frac{3}{2};2 \right]\) bằng

Xem đáp án

Ta có: \(g'\left( x \right)=2f'\left( 2x \right)-4\)

Cho \(g'\left( x \right)=0\Leftrightarrow 2f'\left( 2x \right)-4=0\Leftrightarrow f'\left( 2x \right)=2\Leftrightarrow f'\left( 2x \right)=1.\)

Dựa vào đồ thị hàm số \(y=f'\left( x \right)\) đề bài cho ta thấy trên \(\left[ -\frac{3}{2};2 \right]\) đường thẳng y=1 cắt đồ thị hàm số \(y=f'\left( x \right)\) tại x-0,x=2, trong đó x=0 là nghiệm kép.

Do đó \(f'\left( 2x \right)=1\Leftrightarrow 2x=2\Leftrightarrow x=1\) (không xét nghiệm kép 2x=0 vì qua các nghiệm của phương trình này thì \(g'\left( x \right)\) không đổi dấu.

Lấy x=0 ta có \(g'\left( -1 \right)=2f'\left( -1 \right)-4>0\) do \(f'\left( -1 \right)>2\)

Do đó ta có bảng xét dấu \(g'\left( x \right)\) trên \(\left[ -\frac{3}{2};1 \right]\) như sau:

Với \(\mathop {{\rm{max}}}\limits_{\left[ { - \frac{3}{2};1} \right]} g\left( x \right) = g\left( 1 \right) = f\left( 2 \right) - 4.\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 168113

Có bao nhiêu số nguyên dương y sao cho ứng với mỗi y có không quá 10 số nguyên x thỏa mãn \(\left( {{2}^{x+1}}-\sqrt{2} \right)\left( {{2}^{x}}-y \right)<0?\)

Xem đáp án

\(\left( {{2}^{x+1}}-\sqrt{2} \right)\left( {{2}^{x}}-y \right)<0\Leftrightarrow \left( {{2}^{x}}-\frac{1}{\sqrt{2}} \right)\left( {{2}^{x}}-y \right)<0\)

Vậy y>0 nên bất phương trình có không quá 10 nghiệm nguyên khi và chỉ khi

\(\frac{1}{\sqrt{2}}<{{2}^{x}}<y\Leftrightarrow -\frac{1}{2}<x<{{\log }_{2}}y.\)

Nếu \({{\log }_{2}}y>10\Rightarrow x\in \left\{ 0;1;2;...;10 \right\}\) đều là nghiệm, do đó không thỏa mãn yêu cầu bài toán.

\(\Rightarrow {{\log }_{2}}y\le 10\Leftrightarrow y\le 1024.\)

Mà y là số nguyên dương nên \(y\in \left\{ 1;2;3;...;1023;1024 \right\}.\)

Vậy có 1024 gía trị nguyên dương của y thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 168114

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} {x^2} - 1{\rm{ }}\\ {x^2} - 2x + 3 \end{array} \right.\)  \(\begin{array}{l} {\rm{khi }}x \ge {\rm{2}}\\ {\rm{khi }}x < {\rm{2}} \end{array}\). Tích phân \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( {2\sin x + 1} \right)\cos xdx} \) bằng

Xem đáp án

Xét \(I=\int\limits_{0}^{\frac{\pi }{2}}{f\left( 2\sin x+1 \right)\text{cosxdx}}.\)

Đặt \(t=2\operatorname{s}\text{inx+1}\) ta có \(dt=2\cos xdx.\)

Đổi cận: \(\left\{ \begin{align} & x=0\Rightarrow t=1 \\ & x=\frac{\pi }{2}\Rightarrow t=3 \\ \end{align} \right..\) Khi đó ta có:

\(I=\frac{1}{2}\int\limits_{1}^{3}{f\left( t \right)dt=\frac{1}{2}}\int\limits_{1}^{3}{f\left( x \right)dx}\)

\(=\frac{1}{2}\left( \int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)dx+\int\limits_{2}^{3}{f\left( x \right)dx}} \right)\)

\(=\frac{1}{2}\left( \int\limits_{1}^{2}{\left( {{x}^{2}}-2x+3 \right)dx+\int\limits_{2}^{3}{\left( {{x}^{2}}-1 \right)dx}} \right)\)

\(=\frac{1}{2}\left( \frac{7}{3}+\frac{16}{3} \right)=\frac{23}{6}\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 168115

Có bao nhiêu số phức z thỏa mãn \(\left| z \right|=\sqrt{2}\) và \(\left( z+2i \right)\left( \overline{z}-2 \right)\) là số thuần ảo?

Xem đáp án

Đặt \(\text{w}=\left( z+2i \right)\left( \overline{z}-2 \right)\)

\(=z.\overline{z}-2z+2i\overline{z}-4i\)

\(={{\left| z \right|}^{2}}-2z+2i\overline{z}-4i\)

\(=2-2z+2i\overline{z}-4i\)

Đặt \(z=x+yi\left( x;y\in \mathbb{R} \right)\Rightarrow \overline{z}=x-yi,\) khi đó ta có:

\(\text{w}=2-2z+2i\overline{z}-4i\)

\(=2-2\left( x+yi \right)+2i\left( x-yi \right)-4i\)

\(=2-2x-2yi+2xi+2y-4i\)

\(=\left( 2-2x+2y \right)+\left( 2x-2y-4 \right)i\)

Vì \(\text{w}\] là số thuần ảo nên \(2-2x+2y=0\Leftrightarrow x=y+1.\)

Lại có \(\left| z \right|=2\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{y}^{2}}=4\Rightarrow {{\left( y+1 \right)}^{2}}+{{y}^{2}}=4\Leftrightarrow 2{{y}^{2}}+2y-3=0\Leftrightarrow y=\frac{-1\pm \sqrt{7}}{2}.\)

Vậy có 2 số phức thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 168116

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy, góc giữa SA và mặt phẳng \(\left( SBC \right)\) bằng \({{45}^{0}}\) (tham khảo hình bên). Thể tích của khối chóp S.ABC bằng

Xem đáp án

Gọi M là trung điểm BC, trong \(\left( SAM \right)\) kẻ \(AH\bot SM\left( H\in SM \right)\) ta có:

\(\left\{ \begin{align} & BC\bot AM \\ & BC\bot SA \\ \end{align} \right.\Rightarrow BC\bot \left( SAM \right)\Rightarrow BC\bot AH\)

\(\left\{ \begin{align} & AH\bot BC\left( cmt \right) \\ & AH\bot SM \\ \end{align} \right.\Rightarrow AH\bot \left( SBC \right)\)

\(\Rightarrow SH$ là hình chiếu vuông góc của SA lên \(\left( SBC \right)\)

\(\Rightarrow \angle \left( SA;\left( SBC \right) \right)=\angle \left( SA;SH \right)\Leftrightarrow ASH=\angle ASM={{45}^{0}}\Rightarrow \Delta SAM\) vuông cân tại A.

Vì ABC là tam giác đều cạnh a nên \(AM=\frac{a\sqrt{3}}{2}\Rightarrow SA=AM=\frac{a\sqrt{3}}{2}\) và \({{S}_{\Delta ABC}}=\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}.\)

Vậy \({{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}SA.{{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{3}.\frac{a\sqrt{3}}{2}.\frac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}=\frac{{{a}^{3}}}{8}.\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 168117

Ông Bình làm lan can ban công ngôi nhà của mình bằng một tấm kính cường lực. Tấm kính đó là một phần của mặt xung quanh của một hình trụ như hình bên. Biết giá tiền của \(1\text{ }{{m}^{2}}\) kính như trên là 1.500.000 đồng. Hỏi số tiền (làm tròn đến hàng nghìn) mà ông Bình mua tấm kính trên là bao nhiêu?

Xem đáp án

Giả sử \(\left( O;R \right)\) là đường tròn đáy của hình trụ.

Áp dụng định lý \(\sin \) trong tam giác ABC, với \(\left( O \right)\) là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Ta có: \(\frac{MN}{\sin A}=2R\Leftrightarrow R=4,45.\)

\(\Rightarrow \) Diện tích xung quanh của hình trụ là: \({{S}_{xq}}=2\pi Rh=2\pi .4,45.1,35=12,015\pi \left( {{m}^{2}} \right).\)

Vì \(OM=ON=MN=4,45\) nên \(\Delta OMN\) là tam giác đều \(\Rightarrow \angle MON={{60}^{0}}.\)

\(\Rightarrow \) Diện tích tấm cường lực là: \(\frac{1}{3}{{S}_{xq}}\left( {{m}^{2}} \right).\)

Vậy số tiền Ông Bình mua tấm kính trên là: \(\frac{1}{6}.12,105\pi .1500000\approx 9436558\) (đồng).

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 168118

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x+2y-z-3=0\) và hai đường thẳng \({{d}_{1}}:\frac{x-1}{2}=\frac{y}{2}=\frac{z+1}{-2},{{d}_{2}}:\frac{x-2}{1}=\frac{y}{2}=\frac{z+1}{-1}.\) Đường thẳng vuông góc với \(\left( P \right),\) đồng thời cắt cả \({{d}_{1}}\) và \({{d}_{2}}\) có phương trình là

Xem đáp án

Gọi \(\Delta \) là đường thẳng cần tìm

Gọi \(A=\Delta \cap {{d}_{1}}\Rightarrow A\left( 1+2t;t;-1-2t \right)\)

Gọi \(B=\Delta \cap {{d}_{2}}\Rightarrow B\left( 2+t';2t';-1-t' \right)\)

\(\Rightarrow \overrightarrow{AB}=\left( t'-2t+1;2t'-t;-t'+2t \right).\)

Vì \(\Delta \bot \left( P \right)\) nên \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{{{n}_{P}}}=\left( 2;2;-1 \right)\) là 2 vectơ cùng phương.

\(\Rightarrow \frac{t'-2t+1}{2}=\frac{2t'-t}{2}=\frac{-t'+2t}{-1}\)

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & t'-2t+1=2t'-t \\ & t'-2t+1=2t'-4t \\ \end{align} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & t'+t=1 \\ & t'-2t=1 \\ \end{align} \right.\)

\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{align} & t'=1 \\ & t=0 \\ \end{align} \right.\)

\(\Rightarrow A\left( 1;0;-1 \right),B\left( 3;2;-2 \right)\)

\(\Rightarrow \overrightarrow{AB}=\left( 2;2;-1 \right).\)

Vậy phương trình đường thẳng \(\Delta \) là: \(\frac{x-3}{2}=\frac{y-2}{2}=\frac{z+2}{-1}.\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 168119

Cho \(f\left( x \right)\) là hàm số bậc bốn thỏa mãn \(f\left( 0 \right)=0.\) Hàm số \(f'\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số \(g\left( x \right)=\left| f\left( {{x}^{3}} \right)-3x \right|\) có bao nhiêu điểm cực trị?

Xem đáp án

Xét hàm số \(h\left( x \right)=f\left( {{x}^{3}} \right)-3x\) ta có \(h'\left( x \right)=3{{x}^{2}}f'\left( {{x}^{3}} \right)-3.\)

Cho \(h'\left( x \right)=0\Leftrightarrow 3{{x}^{2}}f'\left( {{x}^{3}} \right)-3=0\Leftrightarrow {{x}^{2}}f'\left( {{x}^{3}} \right)-1=0\Leftrightarrow f'\left( {{x}^{3}} \right)=\frac{1}{{{x}^{2}}}.\)

Đặt \(t={{x}^{3}}\Rightarrow x=\sqrt[3]{t}\Rightarrow {{x}^{2}}={{\left( \sqrt[3]{t} \right)}^{2}}\) ta có \(f'\left( t \right)=\frac{1}{{{\left( \sqrt[3]{t} \right)}^{2}}}\left( * \right).\)

Xét hàm số \(k\left( t \right)=\frac{1}{{{\left( \sqrt[3]{t} \right)}^{2}}}\) ta có \(k\left( t \right)={{t}^{-\text{ }\frac{2}{3}}}\Rightarrow k'\left( t \right)=-\frac{2}{3}.{{t}^{-\text{ }\frac{5}{3}}}=-\frac{2}{3}.\frac{1}{\sqrt[3]{{{t}^{5}}}}.\)

BBT

Khi đó ta có đồ thị hàm số:

Dựa vào đồ thị ta thấy \(\left( * \right)\Leftrightarrow t=a>0\Leftrightarrow {{x}^{3}}=a\Leftrightarrow x=\sqrt[3]{a}.\)

⇒ Hàm số \(h\left( x \right)=f\left( {{x}^{3}} \right)-3x\) có 1 điểm cực trị.

BBT

Dựa vào BBT ta thấy \(h\left( \sqrt[3]{a} \right)<h\left( 0 \right)=f\left( 0 \right)=0.\) Do đó phương trình \(h\left( x \right)=0\) có 2 nghiệm phân biệt.

Vậy hàm số \(g\left( x \right)=\left| h\left( x \right) \right|\) có tất cả 3 điểm cực trị.

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 168120

Có bao nhiêu số nguyên \(a\left( a\ge 2 \right)\) sao cho tồn tại số thực x thỏa mãn \({{\left( {{a}^{\log x}}+2 \right)}^{\log a}}=x-2?\)

Xem đáp án

Ta có: \({{\left( {{a}^{\log x}}+2 \right)}^{\log a}}=x-2\Leftrightarrow {{\left( {{x}^{\log a}}+2 \right)}^{\log a}}=x-2\)

Đặt \(b=\log a\Leftrightarrow a={{10}^{b}}.\) Vì \(a\ge 2\Rightarrow b\ge \log 2>0.\)

Phương trình đã cho trở thành:

\({{\left( {{x}^{b}}+2 \right)}^{b}}=x-2\Leftrightarrow {{\left( {{x}^{b}}+2 \right)}^{b}}+\left( {{x}^{b}}+2 \right)={{x}^{b}}+x\left( * \right).\)

Xét hàm số \(f\left( t \right)={{t}^{b}}+t\) ta có \(f'\left( t \right)=b{{t}^{b-1}}+1>0\Rightarrow \) Hàm số \(y=f\left( t \right)\) đồng biến trên \(\mathbb{R}.\)

Do đó \(\left( * \right)\Leftrightarrow {{x}^{b}}+2=x\Leftrightarrow {{x}^{\log a}}=x-2\left( ** \right).\)

Với \(\log a\ge 1\) ta có đồ thị hàm số như sau:

⇒ Phương trình \(\left( ** \right)\) vô nghiệm.

Với \(\log a<1\) ta có đồ thị hàm số như sau:

⇒ Phương trình \(\left( ** \right)\) có nghiệm ⇒ Thỏa mãn.

\(\Rightarrow \log a<1\Leftrightarrow a<10.\) Kết hợp điều kiện đề bài ta có \(a\in \left\{ 2;3;4;...;9 \right\}.\)

Vậy có 8 giá trị của a thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 168121

Cho hàm số bậc ba \(y=f\left( x \right)\) có đồ thị là đường cong trong hình bên. Biết hàm số \(f\left( x \right)\) đạt cực trị tại điểm \({{x}_{1}},{{x}_{2}}\) thỏa mãn \({{x}_{2}}={{x}_{1}}+2\) và \(f\left( {{x}_{1}} \right)+f\left( {{x}_{2}} \right)=0.\) Gọi \({{S}_{1}}$ và \({{S}_{2}}\) là diện tích của hai hình phẳng được gạch trong hình bên. Tỉ số \(\frac{{{S}_{1}}}{{{S}_{2}}}\) bằng

Xem đáp án

Chọn \({{x}_{1}}=1\Rightarrow {{x}_{2}}=3,\) khi đó ta chọn \(f'\left( x \right)=\left( x-1 \right)\left( x-3 \right)={{x}^{2}}-4x+3\)

\(\Rightarrow f\left( x \right)=\frac{{{x}^{3}}}{3}-2{{x}^{2}}+3x+c.\)

Vì \(f\left( x \right)$ cắt trục tung tại điểm có tung độ âm nên chọn \(\left( x \right)=\frac{{{x}^{3}}}{3}-2{{x}^{2}}+3x-\frac{2}{3}.\)

Xét phương trình hoành độ giao điểm \(f\left( x \right)=\frac{{{x}^{3}}}{3}-2{{x}^{2}}+3x-\frac{2}{3}=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=2-\sqrt{3} \\ & x=2+\sqrt{3} \\ & x=2 \\ \end{align} \right.\)

\(\Rightarrow {{S}_{2}}=\int\limits_{1}^{2}{\left( \frac{{{x}^{3}}}{3}-2{{x}^{2}}+3x-\frac{2}{3} \right)}dx=\frac{5}{12}.\)

Với \(x=1\Rightarrow f\left( 1 \right)=\frac{2}{3}\Rightarrow {{S}_{HCN}}=\frac{2}{3}.1=\frac{2}{3}.\)

\(\Rightarrow {{S}_{1}}={{S}_{HCN}}-{{S}_{1}}=\frac{2}{3}-\frac{5}{12}=\frac{1}{4}.\)

Vậy \(\frac{{{S}_{1}}}{{{S}_{2}}}=\frac{23}{12}:\frac{1}{4}=\frac{5}{3}.\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 168122

Xét hai số phức \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\) thỏa mãn \(\left| {{z}_{1}} \right|=1,\left| {{z}_{2}} \right|=2\) và \(\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=\sqrt{3}.\) Giá trị lớn nhất của \(\left| 3{{z}_{1}}+{{z}_{2}}-5i \right|\) bằng

Xem đáp án

Gọi A,B lần lượt là các điểm biểu diễn số phức \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\)

Vì \(\left| {{z}_{1}} \right|=1\) nên tập hợp các điểm M là đường tròn tâm O bán kính \({{R}_{1}}=1\Rightarrow OM=1.\)

Vì \(\left| {{z}_{2}} \right|=2\) nên tập hợp các điểm N là đường tròn tâm O bán kính \({{R}_{2}}=2\Rightarrow ON=2.\)

Vì \(\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|=\sqrt{3}\) nên \(MN=\sqrt{3}.\)

Đặt \({{z}_{3}}=3{{z}_{1}}+{{z}_{2}}\) là gọi P là điểm biểu diễn số phức \({{z}_{3}},\) khi đó ta có \(\overrightarrow{OP}=3\overrightarrow{OM}+\overrightarrow{ON}=\overrightarrow{OM'}+\overrightarrow{ON}.\)

\(\Rightarrow OM'PN\) là hình bình hàng.

Khi đó \(O{{P}^{2}}=OM{{'}^{2}}+O{{N}^{2}}+2OM'.ON.\cos \angle M'ON.\)

Lại có \(\Delta OMN\) vuông tại M (định lý Pytago đảo) \(\Rightarrow c\text{os}\angle \text{MON =}\frac{OM}{ON}=\frac{1}{2}.\)

\(\Rightarrow O{{P}^{2}}=OM{{'}^{2}}+O{{N}^{2}}+2OM'.ON.c\text{os}\angle \text{M }\!\!'\!\!\text{ ON}\)

\(={{3}^{2}}+{{2}^{2}}+2.3.2.\frac{1}{2}=19\)

\(\Rightarrow OP=\sqrt{19}\)

Gọi \(Q\left( 0;-5 \right)\) là điểm biểu diễn số phức 5i, khi đó ta có \(\left| 3{{z}_{1}}+{{z}_{2}}-5i \right|=PQ.\)

Do đó \({{\left| 3{{z}_{1}}+{{z}_{2}}-5i \right|}_{max}}=P{{Q}_{_{max}}}.\)

Áp dụng BĐT tam giác có \(PQ\le OP+OQ=\sqrt{19}+5.\)

\(\Rightarrow P{{Q}_{max}}=5+\sqrt{19}.\) Dấu ''='' xảy ả khi P,O,Q thẳng hàng.

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 168123

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 2;1;3 \right)\) và \(B\left( 6;5;5 \right).\) Xét khối nón \(\left( N \right)\) có đỉnh A, đường tròn đáy nằm trên mặt cầu đường kính AB. Khi \(\left( N \right)\) có thể tích lớn nhất thì mặt phẳng chứa đường tròn đáy của \(\left( N \right)\) có phương trình dạng 2x+by+cz+d=0. Giá trị của b+c+d bằng

Xem đáp án

Không mất tính tổng quát ta giả sử đường cao của hình trụ trùng với AB.

Gọi I là tâm mặt cầu đường kính AB.

Gọi H là hình chiếu của I lên mặt phẳng chứa đường tròn đáy của hình nón \(\left( N \right).\)

Đặt R,r lần lượt là bán kính mặt cầu và bán kính đường tròn đáy của hình nón.

Ta có \(AB=\sqrt{{{4}^{2}}+{{4}^{2}}+{{2}^{2}}}=\sqrt{36}=6\Rightarrow R=\frac{1}{2}AB=3.\)

Gọi h là chiều cao hình trụ \(\left( h>3 \right)\Rightarrow IH=h-3\)

\(\Rightarrow r=\sqrt{{{3}^{2}}-{{\left( h-3 \right)}^{2}}}=\sqrt{-{{h}^{2}}+6h}.\)

⇒ Thể tích khối nón \(\left( N \right)\) là: \(V=\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}h=\frac{1}{3}\pi .\left( -{{h}^{2}}+6h \right).h=\frac{1}{3}\pi {{h}^{2}}\left( 6-h \right).\)

Áp dụng BĐT Cô-si ta có: \({{h}^{2}}\left( 6-h \right)=\frac{1}{2}h.h.\left( 12-2h \right)\le \frac{1}{2}.{{\left( \frac{h+h+12-2h}{3} \right)}^{3}}=32.\)

\(\Rightarrow {{V}_{\left( N \right)}}\le \frac{1}{3}\pi .32=\frac{32\pi }{3}.\)

Dấu ''='' xảy ra \(\Leftrightarrow h=12-2h=h=4\Rightarrow \frac{AH}{AB}=\frac{4}{6}=\frac{2}{3}\Rightarrow \overrightarrow{AH}=\frac{2}{3}\overrightarrow{AB}.\)

\( \Rightarrow \left( {{x_H} - 2;{y_H} - 1;{z_H} - 3} \right) = \frac{2}{3}\left( {4;4;2} \right)\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x_H} - 2 = \frac{8}{3}\\ {y_H} - 1 = \frac{8}{3}\\ {z_H} - 3 = \frac{4}{3} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x_H} = \frac{{14}}{3}\\ {y_H} = \frac{{11}}{3}\\ {z_H} = \frac{{13}}{3} \end{array} \right. \Rightarrow H\left( {\frac{{14}}{3};\frac{{11}}{3};\frac{{13}}{3}} \right)\)

⇒ Mặt phẳng chứa đường tròn đáy của hình nón đi qua \(H\left( \frac{14}{3};\frac{11}{3};\frac{13}{3} \right)\) và có 1 VTPT là \(\overrightarrow{n} =\frac{1}{2}\overrightarrow{AB}=\left( 2;2;1 \right)\)

Vậy phương trình mặt phẳng chứa đường tròn đáy của hình nón:

\(2\left( x-\frac{14}{3} \right)+2\left( y-\frac{11}{3} \right)+1\left( z-\frac{13}{3} \right)=0\Leftrightarrow 2x+2y+z-21=0.\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »