Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Quế Võ 1 lần 2
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
54 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho lăng trụ đều \(ABC.A'B'C'\) có tất cả các cạnh bằng \(a.\) Gọi \(\alpha \) là góc giữa mặt phẳng \(\left( A'BC \right)\) và mặt phẳng \(\left( ABC \right).\) Tính \(\tan \alpha .\)
Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC,\) suy ra \(\left\{ \begin{array}{l} BC \bot AM\\ BC \bot A'A \end{array} \right. \Rightarrow BC \bot A'M.\)
Vậy \(\left\{ \begin{array}{l} \left( {A'BC} \right) \cap \left( {ABC} \right) = BC\\ BC \bot AM,BC \bot A'M \end{array} \right. \Rightarrow \alpha = \left( {\left( {A'BC} \right);\left( {ABC} \right)} \right) = \left( {AM;A'M} \right) = \widehat {A'MA}.\)
Tam giác \(ABC\) đều cạnh \(a\) nên \(AM=\frac{a\sqrt{3}}{2}.\)
Suy ra: \(\tan \alpha =\tan \widehat{A'MA}=\frac{AA'}{AM}=\frac{a}{\frac{a\sqrt{3}}{2}}=\frac{2\sqrt{3}}{3}.\)
Cho các số thực \(x,y\) thỏa mãn \(\ln y\ge \ln \left( {{x}^{3}}+2 \right)-\ln 3.\) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(H={{e}^{4y-{{x}^{3}}-x-2}}-\frac{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}}{2}+x\left( y+1 \right)-y.\)
Điều kiện: \(y>0,x>-\sqrt[3]{2}\)
Từ giả thiết ta có: \(\ln y+\ln 3\ge \ln \left( {{x}^{3}}+2 \right)\Leftrightarrow \ln 3y\ge \ln \left( {{x}^{3}}+2 \right)\Leftrightarrow 3y\ge {{x}^{3}}+2\Leftrightarrow 3\left( y-x \right)\ge {{x}^{3}}-3x+2\)
Xét hàm số \(h\left( x \right)={{x}^{3}}-3x+2\) trên \(\left( -\sqrt[3]{2};+\infty \right).\)
Ta có: \(h'\left( x \right) = 3{x^2} - 3,h'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1\\ x = 1 \end{array} \right..\)
\(h\left( -1 \right)=4,h\left( 1 \right)=0,h\left( -\sqrt[3]{2} \right)=3\sqrt[3]{2}>0.\)
Bảng biến thiên:
Từ bảng biến thiên suy ra: \(\underset{\left( -\sqrt[3]{2};+\infty \right)}{\mathop{\min }}\,h\left( x \right)=0.\) Suy ra: \(3\left( y-x \right)\ge 0\Leftrightarrow y-x\ge 0.\)
Ta có:
\(H={{e}^{4y-{{x}^{3}}-x-2}}-\frac{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}}{2}+x\left( y+1 \right)-y={{e}^{y-x+3y-\left( {{x}^{3}}+2 \right)}}-\frac{{{\left( y-x \right)}^{2}}}{2}-\left( y-x \right)\ge {{e}^{y-x}}-\frac{{{\left( y-x \right)}^{2}}}{2}-\left( y-x \right).\)
Xét hàm số \(g\left( t \right)={{e}^{t}}-\frac{1}{2}{{t}^{2}}-t\) trên \(\left[ 0;+\infty \right).\)
Ta có: \(g'\left( t \right)={{e}^{t}}-t-1,g''\left( t \right)={{e}^{t}}-1.\)
Ta có: \(\forall t\ge 0\Rightarrow g''\left( t \right)={{e}^{t}}-1\ge {{e}^{0}}-1=0,\) suy ra hàm số \(g'\left( t \right)\) đồng biến trên \(\left[ 0;+\infty \right).\)
Suy ra: \(\forall t\ge 0:g'\left( t \right)\ge g'\left( 0 \right)=0,\) suy ra hàm số \(g\left( t \right)\) đồng biến trên \(\left[ 0;+\infty \right).\)
Vậy \(\underset{\left[ 0;+\infty \right)}{\mathop{\min }}\,g\left( t \right)=g\left( 0 \right)=1,\) Suy ra: \({{H}_{\min }}=1.\)
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi: \(\left\{ \begin{array}{l} x = y\\ 3y = {x^3} + 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow x = y = 1.\)
Một đám vi trùng tại ngày thứ \(t\) có số lượng là \(N\left( t \right).\) Biết rằng \(N'\left( t \right)=\frac{2000}{1+2t}\) và lúc đàu đám vi trùng có 300000 con. Ký hiệu \(L\) là số lượng vi trùng sau 10 ngày. Tìm \(L.\)
Ta có \(N'\left( t \right)=\frac{2000}{1+2t}\Rightarrow N\left( t \right)=\int\limits_{{}}^{{}}{\frac{2000}{1+2t}dt}=1000\ln \left( 1+2t \right)+C.\)
Lúc đầu đám vi trùng có 300000 con suy ra \(N\left( 0 \right)=300000.\)
Khi đó \(1000\ln \left( 1+2.0 \right)+C=300000\Leftrightarrow C=300000.\)
Suy ra \(N\left( t \right)=1000\ln \left( 1+2t \right)+300000.\)
Vậy \(L=N\left( 10 \right)=1000\ln 21+300000=303044.\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và có dấu của \(f'\left( x \right)\) như sau
Hàm số \(y=f\left( 2-x \right)\) có bao nhiêu điểm cực trị?
Ta có \(y'=-f'\left( 2-x \right).\) Xét \(y' = 0 \Leftrightarrow - f'\left( {2 - x} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 2 - x = - 1\\ 2 - x = 1\\ 2 - x = 2\\ 2 - x = 3 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 3\\ x = 1\\ x = 0\\ x = - 1 \end{array} \right.\).
Bảng xét dấu của y'
Từ bảng xét dấu, ta sy ra hàm số \(y=f\left( 2-x \right)\) có tất cả 3 điểm cực trị.
Cho tam diện vuông \(O.ABC\) có bán kính mặt cầu ngoại tiếp và nội tiếp lần lượt là \(R\) và \(r.\) Khi đó tỉ số \(\frac{R}{r}\) đạt giá trị nhỏ nhất là \(\frac{x+\sqrt{y}}{2}.\) Tính \(P=x+y.\)
Đặt \(OA=a,OB=b,OC=c.\)
Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC,\) dựng trục đường tròn \(\Delta \) ngoại tiếp tam giác \(OBC,\) trên mặt phẳng \(\left( OAM \right),\) kẻ đường trung trực của đoạn \(OA\) cắt \(\Delta \) tại \(I\) là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(O.ABC.\)
+) \(OM=\frac{1}{2}BC=\frac{1}{2}\sqrt{{{b}^{2}}+{{c}^{2}}},R=\sqrt{M{{I}^{2}}+O{{M}^{2}}}=\frac{1}{2}\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}.\)
+) Gọi \(H\) là chân đường cao hạ từ đỉnh \(A\) của tam giác \(ABC,\) suy ra:
\(\left\{ \begin{align} & BC\bot AH \\ & BC\bot AO \\ \end{align} \right.\Rightarrow BC\bot \left( OAH \right)\Rightarrow BC\bot OH.\)
\(\frac{1}{O{{H}^{2}}}=\frac{1}{{{b}^{2}}}+\frac{1}{{{c}^{2}}}\Rightarrow OH=\frac{bc}{\sqrt{{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}}\Rightarrow AH=\sqrt{O{{A}^{2}}+O{{H}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}+\frac{{{b}^{2}}{{c}^{2}}}{{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}}=\sqrt{\frac{{{a}^{2}}{{b}^{2}}+{{a}^{2}}{{c}^{2}}+{{b}^{2}}{{c}^{2}}}{\sqrt{{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}}}\)
Suy ra \({{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{2}AH.BC=\frac{1}{2}\frac{\sqrt{{{a}^{2}}{{b}^{2}}+{{a}^{2}}{{c}^{2}}+{{b}^{2}}{{c}^{2}}}}{\sqrt{{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}}.\sqrt{{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}=\frac{1}{2}\sqrt{{{a}^{2}}{{b}^{2}}+{{a}^{2}}{{c}^{2}}+{{b}^{2}}{{c}^{2}}}.\)
+) Gọi J là tâm mặt cầu nội tiếp hình chóp \(O.ABC.\)
Khi đó: \(d\left( J;\left( OAB \right) \right)=d\left( J;\left( OBC \right) \right)=d\left( J;\left( OAC \right) \right)=d\left( J;\left( ABC \right) \right)=r.\)
\({{V}_{O.ABC}}={{V}_{J.ABC}}+{{V}_{J.OBC}}+{{V}_{J.AOC}}+{{V}_{J.ABO}}\Leftrightarrow \frac{1}{6}abc=\frac{1}{3}r\left( {{S}_{\Delta ABC}}+{{S}_{\Delta OBC}}+{{S}_{\Delta AOC}}+{{S}_{\Delta ABO}} \right)\)
\(\Leftrightarrow \frac{1}{2}abc=r\left( \frac{1}{2}\sqrt{{{a}^{2}}{{b}^{2}}+{{a}^{2}}{{c}^{2}}+{{b}^{2}}{{c}^{2}}}+\frac{1}{2}\left( ab+bc+ca \right) \right).\)
\(\Leftrightarrow \frac{1}{r}=\frac{1}{abc}\left( \sqrt{{{a}^{2}}{{b}^{2}}+{{a}^{2}}{{c}^{2}}+{{b}^{2}}{{c}^{2}}}+ab+bc+ca \right).\)
Suy ra: \(\frac{R}{r}=\frac{1}{2}.\frac{1}{abc}.\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}\left( \sqrt{{{a}^{2}}{{b}^{2}}+{{a}^{2}}{{c}^{2}}+{{b}^{2}}{{c}^{2}}}+ab+bc+ca \right)\)
\(\ge \frac{1}{2}.\frac{1}{abc}.\sqrt{3\sqrt[3]{{{a}^{2}}{{b}^{2}}{{c}^{2}}}}\left( \sqrt{3\sqrt[3]{{{a}^{2}}{{b}^{2}}.{{a}^{2}}{{c}^{2}}.{{b}^{2}}{{c}^{2}}}}+3\sqrt[3]{ab.bc.ca} \right)\)
\(=\frac{1}{2}.\frac{1}{abc}.\sqrt{3}.\sqrt[3]{abc}\left( \sqrt{3}.\sqrt[3]{{{a}^{2}}{{b}^{2}}{{c}^{2}}}+3\sqrt[3]{{{a}^{2}}{{b}^{2}}{{c}^{2}}} \right)=\frac{3+3\sqrt{3}}{2}=\frac{3+\sqrt{27}}{2}.\)
Vậy \(P=a+b=30.\) Dấu “=” xảy ra khi \(a=b=c\).
Công thức tính diện tích xung quanh của hình nón tròn xoay có bán kính bằng \(r\) và độ dài đường sinh \(l\) là
Công thức tính diện tích xung quanh \({{S}_{xq}}=\pi rl.\)
Cho \(0<a<1.\) Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau
Tập xác định của hàm số \(y={{\log }_{a}}x\) là \(\left( 0;+\infty \right)\) và tập giá trị của hàm số \(y={{\log }_{a}}x\) là \(\mathbb{R}.\)
Tập xác định của hàm số \(y={{a}^{x}}\) là \(\mathbb{R}\) và tập giá trị của hàm số \(y={{a}^{x}}\) là \(\left( 0;+\infty \right).\)
Tổng các giá trị nguyên âm của \(m\) để hàm số \(y={{x}^{3}}+mx-\frac{1}{5{{x}^{5}}}\) đồng biến trên khoảng \(\left( 0;+\infty \right)\)?
Tập xác định: \(D=\mathbb{R}\backslash \left\{ 0 \right\}.\)
Ta có: \(y'=3{{x}^{2}}+m+\frac{1}{{{x}^{6}}}.\)
Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( 0;+\infty \right)\) khi \(3{{x}^{2}}+m+\frac{1}{{{x}^{6}}}\ge 0,\forall x\in \left( 0;+\infty \right).\)
\(\Leftrightarrow -m\le 3{{x}^{2}}+\frac{1}{{{x}^{6}}},\forall x\in \left( 0;+\infty \right).\)
\(\Leftrightarrow -m\le \underset{\left( 0;+\infty \right)}{\mathop{\min }}\,g\left( x \right).\)
Với \(g\left( x \right)=3{{x}^{2}}+\frac{1}{{{x}^{6}}}.\) Ta có: \(g'\left( x \right)=6x-\frac{6}{{{x}^{7}}};\)
\(g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 6x - \frac{6}{{{x^7}}} \Leftrightarrow x - \frac{1}{{{x^7}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1 \in \left( {0; + \infty } \right)\\ x = - 1 \notin \left( {0; + \infty } \right) \end{array} \right..\)
Bảng biến thiên:
Từ bảng biến thiên suy ra: \(-m\le 4\Leftrightarrow m\ge -4.\)
Suy ra: \(m\in \left\{ -4;-3;-2;-1 \right\}.\) Vậy tổng \(-4-3-2-1=-10.\)
Hình bát diện đều có bao nhiêu đỉnh?
Dựa vào hình ta có số đỉnh của bát diện đều là 6.
Tìm tập nghiệm của bất phương trình \({{\log }_{25}}{{x}^{2}}\le {{\log }_{5}}\left( 4-x \right).\)
+ Điều kiện của bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} x \ne 0\\ 4 - x > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x < 4\\ x \ne 0 \end{array} \right..\)
+ Ta có
\({{\log }_{25}}{{x}^{2}}\le {{\log }_{5}}\left( 4-x \right)\Leftrightarrow \frac{1}{2}{{\log }_{5}}{{x}^{2}}\le {{\log }_{5}}\left( 4-x \right)\Leftrightarrow {{\log }_{5}}{{x}^{2}}\le 2{{\log }_{5}}\left( 4-x \right)\)
\(\Leftrightarrow {{\log }_{5}}{{x}^{2}}\le {{\log }_{5}}{{\left( 4-x \right)}^{2}}\)
\(\Leftrightarrow {{x}^{2}}\le {{\left( 4-x \right)}^{2}}\)
\(\Leftrightarrow 8x-16\le 0\)
\(\Leftrightarrow x\le 2.\)
Kết hợp với điều kiện ta được tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( -\infty ;0 \right)\cup \left( 0;2 \right].\)
Xét các khẳng định sau
i) Nếu hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm dương với mọi \(x\) thuộc tập số \(D\) thì \(f\left( {{x}_{1}} \right)<f\left( {{x}_{2}} \right),\forall {{x}_{1,}}{{x}_{2}}\in D,{{x}_{1}}<{{x}_{2}}\)
ii) Nếu hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm âm với mọi \(x\) thuộc tập số D thì \(f\left( {{x}_{1}} \right)>f\left( {{x}_{2}} \right),\forall {{x}_{1,}}{{x}_{2}}\in D,{{x}_{1}}<{{x}_{2}}\)
iii) Nếu hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm dương với mọi \(x\) thuộc \(\mathbb{R}\) thì \(f\left( {{x}_{1}} \right)<f\left( {{x}_{2}} \right),\forall {{x}_{1,}}{{x}_{2}}\in \mathbb{R},{{x}_{1}}<{{x}_{2}}\)
iv) Nếu hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm âm với mọi \(x\) thuộc \(\mathbb{R}\) thì \(f\left( {{x}_{1}} \right)>f\left( {{x}_{2}} \right),\forall {{x}_{1,}}{{x}_{2}}\in \mathbb{R},{{x}_{1}}<{{x}_{2}}\)
Số khẳng định đúng là
Số khẳng định đúng là iii) và iv).
Cho \(x,y\) là các số thực thỏa mãn \(x\ne 0\) và \({{\left( {{3}^{{{x}^{2}}}} \right)}^{3y}}={{27}^{x}}.\) Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
Ta có: \({{\left( {{3}^{{{x}^{2}}}} \right)}^{3y}}={{27}^{x}}\Leftrightarrow {{3}^{3{{x}^{2}}y}}={{3}^{3x}}\Leftrightarrow 3{{x}^{2}}y=3x\Leftrightarrow xy=1.\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục tại \({{x}_{0}}\) và có bảng biến thiên.
Khi đó đồ thị hàm số đã cho có:
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy hàm số \(f'\left( x \right)\) đổi dấu từ âm sang dương khi đi qua \({{x}_{0}}\) và \(f'\left( x \right)\) đổi dấu từ dương sang âm khi đi qua \({{x}_{1}}.\)
Hàm số không xác định tại \({{x}_{2}}.\)
Vậy hàm số có một điểm cực đại, một điểm cực tiểu.
Một cấp số cộng có \({{u}_{2}}=5\) và \({{u}_{3}}=9.\) Khẳng định nào sau đây đúng?
\(\left\{ \begin{array}{l} {u_2} = 5\\ {u_3} = 9 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {u_1} + d = 5\\ {u_1} + 2d = 9 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {u_1} = 1\\ d = 4 \end{array} \right..\)
Suy ra: \({{u}_{4}}={{u}_{1}}+3=1+3.4=13.\)
Tập nghiệm S của bất phương trình \({{2}^{1-3x}}\ge 16\) là:
\(\begin{array}{l} {2^{1 - 3x}} \ge 16\\ < = > {2^{1 - 3x}} \ge {2^4}\\ < = > 1 - 3x \ge 4\\ < = > x \le - 1 \end{array}\)
Trong không gian với hệ trục tọa độ \(Oxyz\), để hai vecto \(\overrightarrow{a}=(m;2;3)\) và \(\overrightarrow{b}=(1;n;2)\) cùng phương thì \(2m+3n\) bằng
Ta có:
Để \(\overrightarrow{a}\) và \(\overrightarrow{b}\)cùng phương thì \(\overrightarrow{a}=k.\overrightarrow{b}\).
\(\begin{array}{l} < = > k = \frac{3}{2}\\ = > \left\{ \begin{array}{l} n = 2:\frac{3}{2} = \frac{4}{3}\\ m = 1.\frac{3}{2} = \frac{3}{2} \end{array} \right.\\ = > 2m + 3n = 2.\frac{3}{2} + 3.\frac{4}{3} = 7 \end{array}\)
Trong không gian \(Oxyz,\) véc-tơ \(\overrightarrow{a}\left( 1;3;-2 \right)\) vuông góc với véc-tơ nào sau đây?
Ta có: \(\overrightarrow{a}.\overrightarrow{p}=1.1+3.1+\left( -2 \right).2=0\Leftrightarrow \overrightarrow{a}\bot \overrightarrow{p}\Rightarrow \) chọn D.
Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của \(m\) để phương trình \({{16}^{x}}-{{2.12}^{x}}+\left( m-2 \right){{.9}^{x}}=0\) có nghiệm dương?
\({{16}^{x}}-{{2.12}^{x}}+\left( m-2 \right){{.9}^{x}}=0\Leftrightarrow {{\left( \frac{4}{3} \right)}^{2x}}-2.{{\left( \frac{4}{3} \right)}^{x}}+\left( m-2 \right)=0\left( 1 \right).\)
Đặt \({{\left( \frac{4}{3} \right)}^{x}}=t;t>0\)
Phương trình \(\left( 1 \right)\) trở thành \({{t}^{2}}-2t+m-2=0\text{ }\left( 2 \right).\)
Phương trình \(\left( 1 \right)\) có nghiệm dương khi và chỉ khi phương trình \(\left( 2 \right)\) có nghiệm lớn hơn 1.
\(\left( 2 \right)\Leftrightarrow -{{t}^{2}}+2t+2=m.\)
Số nghiệm phương trình \(\left( 2 \right)\) là số giao điểm của đồ thị \(y=-{{t}^{2}}+2t+2\) và đường thẳng \(y=m.\)
Ta có bảng biến thiên \(y=-{{t}^{2}}+2t+2:\)
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy phương trình \(\left( 2 \right)\) có nghiệm lớn hơn 1 khi và chỉ khi \(m<3.\)
Vậy có 2 số nguyên dương \(m\) thỏa mãn
Trong không gian \(Oxyz\) cho hai điểm \(P\left( 0;0;-3 \right)\) và \(Q\left( 1;1;-3 \right)\). Véc tơ \(\overrightarrow{PQ}+3\overrightarrow{j}\) có tọa độ là
Ta có \(\overrightarrow{PQ}=\left( 1;1;0 \right)\Rightarrow \overrightarrow{PQ}+3\overrightarrow{j}=\left( 1;4;0 \right)\) với \(\overrightarrow{j}\left( 0;1;0 \right).\)
Cho hình lăng trụ \(ABC.A'B'C'\) có chiều cao bằng 8 và đáy là tam giác đều cạnh bằng 6. Gọi \(M,N,P\) lần lượt là tâm của các mặt bên \(ABB'A',ACC'A'\) và \(BCC'B'.\) Thể tích của khối đa diện lồi có các đỉnh là các điểm \(A,B,C,M,N,P\) bằng:
Gọi các điểm \(A1,B1,C1\) lần lượt là các trung điểm của các cạnh \(AA',BB',CC'\)
Ta có \({{V}_{ABCMNP}}={{V}_{ABC.A1B1C1}}-3{{V}_{CNPC1}}=\frac{1}{2}{{V}_{ABC.A'B'C'}}-3{{V}_{CNPC1}}.\)
Mặt khác \({{V}_{CNPC1}}=\frac{1}{3}.\frac{1}{2}h.\frac{1}{4}{{S}_{ABC}}=\frac{1}{24}.{{V}_{ABC.A'B'C'}}\)
\({{V}_{ABCMNP}}=\frac{1}{2}{{V}_{ABC.A'B'C'}}-\frac{1}{8}{{V}_{ABC.A'B'C'}}=\frac{3}{8}.8.\frac{{{6}^{2}}\sqrt{3}}{4}=27\sqrt{3}.\)
Một hình lập phương có diện tích mỗi mặt bằng \(4c{{m}^{2}}.\) Tính thể tích của khối lập phương đó
Gọi cạnh của hình lập phương là \(a\)
Theo giả thiết của bài toán ta có: \({{a}^{2}}=4\Leftrightarrow a=2.\)
Thể tích của khối lập phương là: \(V={{a}^{3}}=8c{{m}^{3}}.\)
Tìm nguyên hàm \(F\left( x \right)\) của hàm số \(f\left( x \right)=\cos x\sqrt{\sin x+1}.\)
\(I=F\left( x \right)=\int\limits_{{}}^{{}}{\cos x\sqrt{\sin x+1}dx}\)
Đặt \(u=\sqrt{\sin x+1}\Rightarrow {{u}^{2}}=\sin x+1\)
\(\Rightarrow 2udu=\cos xdx.\)
\(I=\int\limits_{{}}^{{}}{u.2udu}=2\int\limits_{{}}^{{}}{{{u}^{2}}du}\)
\(=\frac{2}{3}{{u}^{3}}+C=\frac{2}{3}\left( \sin x+1 \right)\sqrt{\sin x+1}+C\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{3}}-3x+m+2.\) Có bao nhiêu giá trị nguyên dương \(m<2018\) sao cho với mọi bộ số thực \(a,b,c\in \left[ -1;3 \right]\) thì \(f\left( a \right),f\left( b \right),f\left( c \right)\) là độ dài ba cạnh của một tam giác nhọn.
Xét hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{3}}-3x+m+2,\) ta có:
\(f'\left( x \right)=3{{x}^{2}}-3\Rightarrow f'\left( x \right)=0\Leftrightarrow x=\pm 1\)
\(f\left( 1 \right)=m,f\left( -1 \right)=m+6,f\left( 3 \right)=m+20.\)
Suy ra: \(\underset{\left[ -1;3 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)=f\left( 1 \right)=m,\underset{\left[ -1;3 \right]}{\mathop{\max }}\,f\left( x \right)=f\left( 3 \right)=m+20.\)
Vì \(f\left( a \right),f\left( b \right),f\left( c \right)\) là độ dài ba cạnh của một tam giác nên:
\(f\left( x \right)>0,\forall x\in \left[ -1;3 \right]\Leftrightarrow \underset{\left[ -1;3 \right]}{\mathop{\min }}\,f\left( x \right)=m>0\Rightarrow 0<m<2018.\)
Mặt khác, với mọi số thực \(a,b,c\in \left[ -1;3 \right]\) thì \(f\left( a \right),f\left( b \right),f\left( c \right)\) là độ dài ba cạnh của một tam giác nhọn khi và chỉ khi \(f\left( 1 \right),f\left( 1 \right),f\left( 3 \right)\) cũng là độ dài ba cạnh của tam giác nhọn
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} f\left( 1 \right) + f\left( 1 \right) > f\left( 3 \right)\\ {\left[ {f\left( 1 \right)} \right]^2} + {\left[ {f\left( 1 \right)} \right]^2} > {\left[ {f\left( 3 \right)} \right]^2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 2m > m + 20\\ 2{m^2} > {\left( {m + 20} \right)^2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m > 20\\ \left[ \begin{array}{l} m < 20 - 20\sqrt 2 \\ m > 20 + {\rm{20}}\sqrt 2 \end{array} \right.{\rm{ }} \end{array} \right.\)
\(\Leftrightarrow m>20+20\sqrt{2}\Rightarrow 20+20\sqrt{2}<m<2018.\)
Mà \(m\in \mathbb{Z}*\Rightarrow m=49;50;...;2017\) nên ta có \(2017-48=1969\) giá trị nguyên dương của \(m.\)
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại \(B,\) cạnh \(AC=2a.\) Cạnh \(SA\) vuông góc với mặt đáy \(\left( ABC \right),\) tam giác \(SAB\) cân. Tính thể tích hình chóp \(S.ABC\) theo \(a.\)
Ta có:
\({{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}.{{S}_{\Delta ABC}}.SA\)
\({{S}_{\Delta ABC}}=\frac{A{{B}^{2}}}{2}=\frac{A{{C}^{2}}}{4}={{a}^{2}}\)
Tam giác \(SAB\) vuông cân tại \(A\) nên ta có: \(SA=AB=\frac{AC}{\sqrt{2}}=a\sqrt{2}\)
\(\Rightarrow {{V}_{S.ABC}}=\frac{1}{3}.{{a}^{2}}.a\sqrt{2}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{3}.\)
Cho hình nón tròn xoay có bán kính đáy bằng 3 và diện tích xung quanh bằng \(6\sqrt{3}\pi .\) Góc ở đỉnh của hình nón đã cho bằng
Ta có: \({{S}_{xq}}=\pi rl\Leftrightarrow \pi .3.l=6\sqrt{3}.\pi \)
\(\Leftrightarrow l=\frac{6\sqrt{3}}{3}=2\sqrt{3}\)
\(\Delta SOA\) vuông tại \(O\) có: \(\sin \widehat{OSA}=\frac{OA}{SA}=\frac{r}{l}=\frac{3}{2\sqrt{3}}=\frac{\sqrt{3}}{2}\)
\(\Rightarrow \widehat{OSA}={{60}^{0}}.\)
Vậy góc ở đỉnh của hình nón đã cho bằng \(2\widehat{OSA}={{120}^{0}}.\)
Hàm số \(y={{\left( 4-{{x}^{2}} \right)}^{\frac{3}{5}}}\) có tập xác định
Hàm số \(y={{\left( 4-{{x}^{2}} \right)}^{\frac{3}{5}}}\) xác định khi \(4-{{x}^{2}}>0\Leftrightarrow -2<x<2.\)
Vậy tập xác định của hàm số là: \(D=\left( -2;2 \right).\)
Cho các phát biểu sau
(1) Đơn giản biểu thức \(M=\left( {{a}^{\frac{1}{4}}}-{{b}^{\frac{1}{4}}} \right)\left( {{a}^{\frac{1}{4}}}+{{b}^{\frac{1}{4}}} \right)\left( {{a}^{\frac{1}{2}}}+{{b}^{\frac{1}{2}}} \right)\) ta được \(M=a-b.\)
(2) Tập xác định \(D\) của hàm số \(y={{\log }_{2}}\left( {{\ln }^{2}}x-1 \right)\) là \(D=\left( e;+\infty \right).\)
(3) Đạo hàm của hàm số \(y={{\log }_{2}}\ln x\) là \(y'=\frac{1}{x\ln x.\ln 2}\)
(4) Hàm số \(y=10{{\log }_{a}}\left( x-1 \right)\) có đạo hàm tại mọi điểm xác định
Số các phát biểu đúng là
Ta có: \(M=\left( {{a}^{\frac{1}{4}}}-{{b}^{\frac{1}{4}}} \right)\left( {{a}^{\frac{1}{4}}}+{{b}^{\frac{1}{4}}} \right)\left( {{a}^{\frac{1}{2}}}+{{b}^{\frac{1}{2}}} \right)=\left( {{a}^{\frac{1}{2}}}-{{b}^{\frac{1}{2}}} \right)\left( {{a}^{\frac{1}{2}}}+{{b}^{\frac{1}{2}}} \right)=a-b\Rightarrow \left( 1 \right)\) đúng.
Hàm số \(y={{\log }_{2}}\left( {{\ln }^{2}}x-1 \right)\) xác định khi
\(\left\{ \begin{array}{l} {\ln ^2}x - 1 > 0\\ x > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\ln ^2}x > 1\\ x > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left[ \begin{array}{l} \ln x > 1\\ \ln x < - 1 \end{array} \right.\\ x > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \left[ \begin{array}{l} x > e\\ x < \frac{1}{e} \end{array} \right.\\ x > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow x \in \left( {0;\frac{1}{e}} \right) \cup \left( {e; + \infty } \right).\)
Vậy (2) là phát biểu sai.
Hàm số \(y={{\log }_{2}}\ln x\) là \(y'=\left( {{\log }_{2}}\ln x \right)'=\frac{\left( \ln x \right)'}{\ln x.\ln 2}=\frac{1}{x\ln x.\ln 2}.\) Vậy (3) là phát biểu đúng.
Hàm số \(y=10{{\log }_{a}}\left( x-1 \right)\) xác định khi \(\left\{ \begin{array}{l} 0 < a \ne 1\\ x > 1 \end{array} \right..\) Vậy (4) là phát biểu sai.
Kết luận: Vậy số các phát biểu đúng là 2.
Gọi \(a,b\) là các số nguyên thỏa mãn \(\left( 1+\tan {{1}^{o}} \right)\left( 1+\tan {{2}^{o}} \right)...\left( 1+\tan {{43}^{o}} \right)={{2}^{a}}.\left( 1+\tan {{b}^{o}} \right)\) đồng thời \(a,b\in \left[ 0;90 \right].\) Tính \(P=a+b.\)
Nhận xét: Nếu \(A+B={{45}^{0}}\) thì \(\left( 1+\tan A \right)\left( 1+\tan B \right)=2.\)
Thật vậy:
\(\left( 1+\tan A \right)\left( 1+\tan B \right)=\left( 1+\tan A \right)\left[ 1+\tan \left( {{45}^{0}}-A \right) \right]=\left( 1+\tan A \right)\left[ 1+\frac{\tan {{45}^{0}}-\tan A}{1+\tan {{45}^{0}}.\tan A} \right]\)
\(=\left( 1+\tan A \right)\left[ 1+\frac{1-\tan A}{1+\tan A} \right]=1+\tan A+1-\tan A=2.\)
Khi đó:
\(\left( 1+\tan {{1}^{0}} \right)\left( 1+\tan {{2}^{0}} \right)\left( 1+\tan {{3}^{0}} \right)...\left( 1+\tan {{42}^{0}} \right)\left( 1+\tan {{43}^{0}} \right)=\)
\(=\left( 1+\tan {{1}^{0}} \right)\left[ \left( 1+\tan {{2}^{0}} \right)\left( 1+\tan {{43}^{0}} \right) \right]\left[ \left( 1+\tan {{3}^{0}} \right)\left( 1+\tan {{42}^{0}} \right) \right]...\left[ \left( 1+\tan {{22}^{0}} \right)+\left( 1+\tan {{23}^{0}} \right) \right]\)
\(=\left( 1+\tan {{1}^{0}} \right){{.2}^{21}}\). Suy ra \(a=21,b=1.\)
Vậy \(P=a+b=22.\)
Phương trình đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y=\frac{\sqrt{10-x}}{{{x}^{2}}-100}\) là:
Điều kiện: \(\left\{ \begin{array}{l} 10 - x \ge 0\\ {x^2} - 100 \ne 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \le 10\\ x \ne - 10\\ x \ne 10 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x < 10\\ x \ne - 10 \end{array} \right..\)
\(\underset{x\to {{10}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=\underset{x\to {{10}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{\sqrt{10-x}}{{{x}^{2}}-100}=\underset{x\to {{10}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{\sqrt{10-x}}{\left( x-10 \right)\left( x+10 \right)}=-\underset{x\to {{10}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{1}{\sqrt{10-x}\left( x+10 \right)}=-\infty \)
\(\Rightarrow x=10\) là tiệm cận đứng.
\(\underset{x\to -{{10}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=\underset{x\to -{{10}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{\sqrt{10-x}}{{{x}^{2}}-100}=-\infty \Rightarrow x=-10\) là tiệm cận đứng.
\(\underset{x\to -{{10}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=\underset{x\to -{{10}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,\frac{\sqrt{10-x}}{{{x}^{2}}-100}=+\infty \Rightarrow x=-10\) là tiệm cận đứng.
Vậy phương trình đường tiệm cận đứng là: \(x=10\) và \(x=-10.\)
Khẳng định nào sau đây là sai?
Hàm số \(y=\cot x\) có tập giá trị là \(\mathbb{R}\) nên câu D sai.
Cắt một khối cầu bởi một mặt phẳng đi qua tâm thì được một hình tròn có diện tích bằng \(16\pi .\) Tính diện tích của mặt cầu giới hạn nên khối cầu đó?
Mặt phẳng đi qua tâm của khối cầu cắt khối cầu thì được một hình tròn có bán kính bằng bán kính của khối cầu. Gọi bán kính của khối cầu là \(R.\) Ta có: \(\pi {{R}^{2}}=16\pi \Rightarrow R=4\)
Vậy diện tích của mặt cầu giới hạn nên khối cầu đó là \(S=4\pi {{R}^{2}}=4\pi {{.4}^{2}}=64\pi .\)
Ông A có 200 triệu đồng gửi tiết kiệm tại ngân hàng với kì hạn 1 tháng so với lãi suất 0,6% trên 1 tháng được trả vào cuối kì. Sau mỗi kì hạn ông đến tất toán cả gốc lẫn lãi, rút ra 4 triệu đồng để tiêu dùng, số tiền còn lại ông gửi vào ngân hàng theo phương thức trên (phương thức giao dịch và lãi suất không thay đổi trong quá trình gửi). Sau đúng 1 năm (đúng 12 kì hạn) kể từ ngày gửi, ông A tất toán và rút ra toàn bộ số tiền nói trên ở ngân hàng, số tiền đó là bao nhiêu? (làm tròn đến nghìn đồng).
Bài toán tổng quát:
Gọi \(a\) (triệu đồng) là số tiền gửi tiết kiệm, \(b%\) là lãi suất trên 1 tháng, c (triệu đồng) là số tiền rút ra mỗi tháng.
* Số tiền ông A còn lại sau kì hạn thứ nhất là:
\({{S}_{1}}=\frac{100+b}{100}.a-c\) (triệu đồng)
* Số tiền ông A còn lại sau kì hạn thứ hai là:
\({{S}_{2}}=\frac{100+b}{100}.{{S}_{1}}-c={{\left( \frac{100+b}{100} \right)}^{2}}.a-\frac{100+b}{100}.c-c\) (triệu đồng)
* Số tiền ông A còn lại sau kì hạn thứ ba là:
\({{S}_{3}}=\frac{100+b}{100}.{{S}_{2}}-c={{\left( \frac{100+b}{100} \right)}^{3}}.a-{{\left( \frac{100+b}{100} \right)}^{2}}.c-\frac{100+b}{100}.c-c\) (triệu đồng)
…………………………………………………………………………………………………….
* Số tiền ông A còn lại sau kì hạn thứ \(n\) là:
\({{S}_{n}}=\frac{100+b}{100}.{{S}_{n-1}}-c={{\left( \frac{100+b}{100} \right)}^{n}}.a-{{\left( \frac{100+b}{100} \right)}^{n-1}}.c-{{\left( \frac{100+b}{100} \right)}^{n-2}}.c-...-\frac{100+b}{100}.c-c\)
\(\Rightarrow {{S}_{n}}={{\left( \frac{100+b}{100} \right)}^{n}}.a-c.\left[ {{\left( \frac{100+b}{100} \right)}^{n-1}}+{{\left( \frac{100+b}{100} \right)}^{n-2}}+...+\frac{100+b}{100}+1 \right]\) (triệu đồng)
\(\Rightarrow {{S}_{n}}={{k}^{n}}.a-c.\frac{1-{{k}^{n}}}{1-k}\) (triệu đồng) với \(k=\frac{100+b}{100}\)
Thay số vào ta tính được 165269 (nghìn đồng).
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình vẽ bên. Số nghiệm của phương trình \(\left| f\left( x \right) \right|=2\) là:
Đồ thị hàm số \(y=\left| f\left( x \right) \right|\)
Dựa vào đồ thị ta thấy phương trình \(\left| f\left( x \right) \right|=2\) có 4 nghiệm
Cho \(a\) và \(b\) là các số thực dương khác 1. Biết rằng bất kỳ đường thẳng nào song song với trục tung mà cắt các đồ thị \(y={{\log }_{a}}x,y={{\log }_{b}}x\) và trục hoành lần lượt tại \(A,B\) và \(H\) phân biệt ta đều có \(3HA=4HB\) (hình vẽ bên dưới). Khẳng định nào sau đây là đúng?
Ta có: Gọi \(H\left( {{x}_{0}};0 \right).\) Khi đó \(A\left( {{x}_{0}};{{\log }_{a}}{{x}_{0}} \right);B\left( {{x}_{0}};{{\log }_{b}}{{x}_{0}} \right)\)
\(AH=\left| {{\log }_{a}}{{x}_{0}} \right|;BH=\left| {{\log }_{b}}{{x}_{0}} \right|\)
Do \(3HA=4HB\Leftrightarrow 3\left| {{\log }_{a}}{{x}_{0}} \right|=4\left| {{\log }_{b}}{{x}_{0}} \right|\)
Dựa vào đồ thị ta thấy: \(3\left| {{\log }_{a}}{{x}_{0}} \right|=4\left| {{\log }_{b}}{{x}_{0}} \right|\Leftrightarrow 3{{\log }_{a}}{{x}_{0}}=-4{{\log }_{b}}{{x}_{0}}\)
Đặt \(3{{\log }_{a}}{{x}_{0}}=-4{{\log }_{b}}{{x}_{0}}=t.\) Ta có
\(3{\log _a}{x_0} = - 4{\log _b}{x_0} = t \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {\log _a}{x_0} = \frac{t}{3}\\ {\log _b}{x_0} = - \frac{t}{4} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {a^{\frac{t}{3}}} = {x_0}\\ {b^{ - \frac{t}{4}}} = {x_0} \end{array} \right.\)
\(\Leftrightarrow {{a}^{\frac{t}{3}}}={{b}^{-\frac{t}{4}}}\Leftrightarrow {{a}^{\frac{t}{3}}}=\frac{1}{{{b}^{\frac{t}{4}}}}\Leftrightarrow {{a}^{\frac{t}{3}}}.{{b}^{\frac{t}{4}}}=1\Leftrightarrow {{a}^{4}}.{{b}^{3}}=1.\)
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a,SD=\frac{a\sqrt{17}}{2},\) hình chiếu vuông góc \(H\) của \(S\) trên \(\left( ABCD \right)\) là trung điểm của đoạn \(AB. \) Gọi \(K\) là trung điểm của đoạn \(AD. \) Khoảng cách giữa hai đường \(HK\) và \(SD\) theo \(a\) là:
Ta có \(SH\bot \left( ABCD \right).\)
Gọi \(O\) là tâm hình vuông \(ABCD,I\) là trung điểm \(BO\Rightarrow HI//AC\Rightarrow HI\bot BD.\)
\(HI=\frac{1}{2}AC=\frac{a\sqrt{2}}{4}.\)
\(\Delta ABD\) vuông tại \(A\Rightarrow HD=\sqrt{A{{H}^{2}}+A{{D}^{2}}}=\sqrt{\frac{{{a}^{2}}}{4}+{{a}^{2}}}=\frac{a\sqrt{5}}{2}\).
\(\Delta SHD\) vuông tại \(H\Rightarrow SH=\sqrt{S{{D}^{2}}-H{{D}^{2}}}=\sqrt{\frac{17{{a}^{2}}}{4}-\frac{5{{a}^{2}}}{4}}=a\sqrt{3}.\)
Trong \(\left( SHI \right),\) vẽ \(HE\bot SI\left( E\in SI \right).\)
\(\frac{1}{H{{E}^{2}}}=\frac{1}{H{{I}^{2}}}+\frac{1}{S{{H}^{2}}}=\frac{8}{{{a}^{2}}}+\frac{1}{3{{a}^{2}}}=\frac{25}{3{{a}^{2}}}\Rightarrow HE=\frac{a\sqrt{3}}{5}.\)
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} BD \bot HI\\ BD \bot SH \end{array} \right. \Rightarrow BD \bot \left( {SHI} \right) \Rightarrow BD \bot HE.\)
\(\left\{ \begin{array}{l} HE \bot SI\\ HE \bot BD \end{array} \right. \Rightarrow HE \bot \left( {SBD} \right).\)
Ta có \(HK\) là đường trung bình \(\Delta ABD\Rightarrow HK//BD\Rightarrow HK//\left( SBD \right).\)
Do đó \(d\left( KH,BD \right)=d\left( KH,\left( SBD \right) \right)=d\left( H,\left( SBD \right) \right)=HE=\frac{a\sqrt{3}}{5}.\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như sau:
Phương trình \(f\left( x \right)-4=0\) có bao nhiêu nghiệm thực?
Ta có \(f\left( x \right)-4=0\Leftrightarrow f\left( x \right)=4.\left( 1 \right)\)
Gọi \(\left( C \right)\) là đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right).\)
Phương trình \(\left( 1 \right)\) là phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( C \right)\) và đường thẳng \(d:y=4.\)
Do đó số nghiệm của phương trình \(\left( 1 \right)\) là số giao điểm của \(\left( C \right)\) và \(d.\)
Dựa vào bảng biến thiên ta có \(\left( C \right)\) và \(d\) cắt nhau tại 2 điểm phân biệt. Vậy phương trình \(\left( 1 \right)\) có hai nghiệm thực.
Cho một hình trụ có chiều cao 20cm. Cắt hình trụ đó bởi một mặt phẳng chứa trục của nó thì được thiết diện là một hình chữ nhật có chu vi \(100cm.\) Tính thể tích của khối trục được giới hạn bởi hình trụ đã cho.
Chiều cao của hình trụ là \(h=20cm.\)
Chu vi hình chữ nhật 100cm tức là \(2\left( h+2r \right)=100\Leftrightarrow 2\left( 20+2r \right)=100\Leftrightarrow r=15\left( cm \right).\)
Thể tích của khối trụ là \(V=\pi .{{r}^{2}}.h=\pi {{.15}^{2}}.20=4500\pi .\)
Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y={{x}^{3}}-3{{x}^{2}}-9x+35\) trên đoạn \(\left[ -4;4 \right]\) lần lượt là
Tập xác định của hàm số đã cho là \(D=\mathbb{R}.\)
\(y'=3{{x}^{2}}-6x-9\)
\(y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = - 1 \in \left[ { - 4;4} \right]\\ x = 3 \in \left[ { - 4;4} \right] \end{array} \right.\)
\(y\left( -4 \right)=-41.\) \(y\left( -1 \right)=40.\)
\(y\left( 3 \right)=8.\) \(y\left( 4 \right)=15.\)
Vậy \(\underset{\left[ -4;4 \right]}{\mathop{\max }}\,y=y\left( -1 \right)=40;\underset{\left[ -4;4 \right]}{\mathop{\min }}\,y=y\left( -4 \right)=-41.\)
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật tâm \(I,SA\) vuông góc với đáy. Điểm cách đều các đỉnh của hình chóp là:
Gọi \(O\) là trung điểm \(SC.\) Vì \(ABCD\) là hình chữ nhật nên \(\left\{ \begin{array}{l} BC \bot \left( {SAB} \right)\\ CD \bot \left( {SAD} \right) \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} BC \bot SB\\ CD \bot SD \end{array} \right..\)
Tam giác \(SBC,SDC,SAC\) lần lượt vuông tại \(B,D,A\) nên \(OA=OB=OC=OD=OS.\)
Vậy \(O\) là điểm cách đều của hình chóp.
Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA=x,BC=y,AB=AC=SB=SC=1.\) Thể tích khối chóp \(S.ABC\) lớn nhất khi tổng \(x+y\) bằng
Gọi \(I,J\) lần lượt là trung điểm \(BC,SA\) nên \(\left\{ \begin{array}{l} BC \bot AI\\ BC \bot SI \end{array} \right. \Rightarrow BC \bot \left( {SAI} \right).\)
Hai tam giác cân \(ABC,SBC\) bằng nhau nên \(IA=IS\) suy ra \(\Delta ISA\) cân tại \(I.\)
Trong \(\Delta SBI\) vuông tại \(I\) ta có \(SI=\sqrt{S{{B}^{2}}-B{{I}^{2}}}=\sqrt{{{1}^{2}}-\frac{{{y}^{2}}}{4}}.\)
Trong \(\Delta SAI\) cân tại \(I\) ta có \(IJ=\sqrt{S{{I}^{2}}-S{{J}^{2}}}=\sqrt{{{1}^{2}}-\frac{{{y}^{2}}}{4}-\frac{{{x}^{2}}}{4}}.\)
Khi đó thể tích khối chóp \(S.ABC\) là \(V=\frac{1}{3}.BC.{{S}_{SAI}}=\frac{1}{6}.BC.SA.IJ=\frac{1}{6}xy\sqrt{1-\frac{{{y}^{2}}+{{x}^{4}}}{4}}\)
Ta có \({{x}^{2}}+{{y}^{2}}\ge 2xy,\forall x,y\in \mathbb{R}\Rightarrow V\le \frac{1}{6}xy\sqrt{1-\frac{xy}{2}}\)
\(=\frac{1}{12}\sqrt{xy}.\sqrt{xy}.\sqrt{4-2xy}\le \frac{1}{12}{{\left( \frac{xy+xy+4-2xy}{3} \right)}^{\frac{3}{2}}}\le \frac{2\sqrt{3}}{27}\)
Dấy “=” xảy ra tại \(x=y=\frac{2}{\sqrt{3}}\) suy ra \(x+y=\frac{4}{\sqrt{3}}.\)
Xét các khẳng định sau
i) Nếu hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm cấp hai trên \(\mathbb{R}\) và đạt cực tiểu tại \(x={{x}_{0}}\) thì \(\left\{ \begin{array}{l} f'\left( x \right) = 0\\ f\left( x \right) > 0 \end{array} \right..\)
ii) Nếu hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm cấp hai trên \(\mathbb{R}\) và đạt cực đại tại \(x={{x}_{0}}\) thì \(\left\{ \begin{array}{l} f'\left( x \right) = 0\\ f''\left( x \right) < 0 \end{array} \right..\)
iii) Nếu hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm cấp hai trên \(\mathbb{R}\) và \(f''\left( x \right)=0\) thì hàm số không đạt cực trị tại \(x={{x}_{0}}.\)
Số khẳng định đúng trong các khẳng định trên là
Cả ba khẳng định đều sai.
Chẳng hạn:
+) Xét hàm số \(f\left( x \right)={{x}^{4}}.\)
Ta có \(f'\left( x \right)=4{{x}^{3}};f''\left( x \right)=12{{x}^{2}}\)
\(f'\left( x \right)=0\Leftrightarrow x=0\)
Hàm số đạt cực tiểu tại \(x=0\) và \(f''\left( 0 \right)=0.\) Do đó khẳng định i) và iii) sai.
+) Xét hàm số \(f\left( x \right)=-{{x}^{4}}.\)
Ta có \(f'\left( x \right)=-4{{x}^{3}};f''\left( x \right)=-12{{x}^{2}}\)
\(f'\left( x \right)=0\Leftrightarrow x=0\)
Hàm số đạt cực đại tại \(x=0\) và \(f''\left( 0 \right)=0.\) Do đó khẳng định ii) sai.
Biết rằng đường thẳng \(y=x-1\) cắt đồ thị hàm số \(y=\frac{2x-1}{x+1}\) tại hai điểm phân biệt \(A\left( {{x}_{A}};{{y}_{A}} \right)\), \(B\left( {{x}_{B}};{{y}_{B}} \right)\) và \({{x}_{A}}>{{x}_{B}}.\) Tính giá trị của biểu thức \(P=y_{A}^{2}-2{{y}_{B}}.\)
Xét phương trình: \(\frac{2x-1}{x+1}=x-1\Leftrightarrow 2x-1=\left( x+1 \right)\left( x-1 \right)\) (với điều kiện \(x\ne -1)\)
\(\Leftrightarrow {x^2} - 2x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 2\\ x = 0 \end{array} \right.\)
Với \({{x}_{A}}=2\Rightarrow {{y}_{A}}=1;{{x}_{B}}=0\Rightarrow {{y}_{B}}=-1\)
Vậy \(P=y_{A}^{2}-2{{y}_{B}}={{1}^{2}}-2\left( -1 \right)=3.\)
Cho hàm số \(f\left( x \right),g\left( x \right)\) là các hàm có đạo hàm liên tục trên \(\mathbb{R},k\in \mathbb{R}.\) Trong các khẳng định dưới đây, có bao nhiêu khẳng định đúng?
i. \(\int\limits_{{}}^{{}}{\left[ f\left( x \right)-g\left( x \right) \right]dx}=\int\limits_{{}}^{{}}{f\left( x \right)dx}-\int\limits_{{}}^{{}}{g\left( x \right)dx}.\)
ii. \(\int\limits_{{}}^{{}}{f'\left( x \right)dx}=f\left( x \right)+C. \)
iii. \(\int\limits_{{}}^{{}}{kf\left( x \right)dx}=k\int\limits_{{}}^{{}}{f\left( x \right)dx}.\)
iv. \(\int\limits_{{}}^{{}}{\left[ f\left( x \right)+g\left( x \right) \right]dx}=\int\limits_{{}}^{{}}{f\left( x \right)dx}+\int\limits_{{}}^{{}}{g\left( x \right)dx}.\)
Với k=0 khẳng định \(\int\limits_{{}}^{{}}{kf\left( x \right)dx}=k\int\limits_{{}}^{{}}{f\left( x \right)dx}\) sai.
Đồ thị hàm bậc bốn trùng phương nào dưới đây có dạng đồ thị như hình vẽ bên
Bề lõm quay xuống dưới loại A, D.
Đồ thị hàm số đi qua điểm \(O\left( 0;0 \right)\) nên đáp án đúng là C.
Cho hàm số \(y={{x}^{3}}-3x+1.\) Khẳng định nào sau đây sai?
TXĐ: \(D=\mathbb{R}\)
Đặt \(y=f\left( x \right)={{x}^{3}}-3x+1\) thì \(f'\left( x \right)=3{{x}^{2}}-3.\) Cho \(f'\left( x \right)=0\) ta được \(3{{x}^{2}}-3=0\Leftrightarrow x=\pm 1.\)
Bảng xét dấu
Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;-1 \right)\) và \(\left( 1;+\infty \right),\) nghịch biến trên \(\left( -1;1 \right)\) nên đáp án B và C đúng.
Xét dáp án D, ta thấy \(\left( 1;2 \right)\subset \left( 1;+\infty \right)\) nên đáp án D đúng.
Xét đáp án A, ta thấy \(\left( -1;2 \right)\notin \left( -1;1 \right)\) nên đáp án A sai.
Trong Lễ tổng kết tháng thanh niên có 10 đoàn viên xuất sắc gồm 5 nam và 5 nữ được tuyên dương khen thưởng. Các đoàn viên này được sắp xếp ngỗng nhiên thành một hàng ngang trên sân khấu để nhận giấy khen. Tính xác suất để trong hàng ngang trên không có bất kì hai bạn nữ nào đứng cạnh nhau.
Gọi T là phép thử ngẫu nhiên sắp xếp 10 em đoàn viên thành một hàng ngang để nhận giấy khen.
Gọi biến cố \(A:\) “Sắp xếp được hàng ngang gồm 10 em không có bất kì hai bạn nữ nào đứng cạnh nhau”.
Số phần tử của không gian mẫu là \(n\left( \Omega \right)=10!\)
Xếp 5 bạn nam có 5! Cách.
Xếp 5 bạn nữ xen vào giữa 4 khoảng trống và 2 vị trí đầu hàng có \(A_{6}^{5}\) cách.
Vậy có số phần tử của biến cố \(A\) là \(n\left( A \right)=5!.A_{6}^{5}\) cách.
Do đó xác suất của biến cố \(A\) là \(P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega \right)}=\frac{5!.A_{6}^{5}}{10!}=\frac{1}{42}.\)
Tìm số hạng không chứa \(x\) trong khai triển nhị thức Newton \({{\left( x-\frac{2}{{{x}^{2}}} \right)}^{21}}\), \(\left( x\ne 0,n\in \mathbb{N}* \right).\)
Số hạng thứ k+1 của khai triển có dạng: \({{T}_{k+1}}=C_{21}^{k}{{x}^{21-k}}{{\left( -\frac{2}{{{x}^{2}}} \right)}^{k}}=C_{21}^{k}{{\left( -2 \right)}^{k}}{{x}^{21-3k}}.\)
Để số hạng không chứa \(x\) thì \(21-3k=0\Leftrightarrow k=7.\)
Vậy số hạng không chứa \(x\) là \({{T}_{8}}=C_{21}^{7}{{\left( -2 \right)}^{7}}=-{{2}^{7}}C_{21}^{7}.\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) là hàm số bậc ba có đồ thị như hình vẽ.
Số nghiệm nằm trong \(\left( -\frac{\pi }{2};3\pi \right)\) của phương trình \(f\left( \cos x+1 \right)=\cos x+1\) là
Đặt \(t=\cos x+1,x\in \left( -\frac{\pi }{2};3\pi \right)\Rightarrow t\in \left[ 0;2 \right].\)
Với \({{t}_{0}}\in \left( 0;1 \right)\) thì phương trình \(\cos x+1={{t}_{0}}\) cho 3 nghiệm thuộc khoảng \(\left( -\frac{\pi }{2};3\pi \right).\)
Với \({{t}_{0}}\in \left( 1;2 \right)\) thì phương trình \(\cos x+1={{t}_{0}}\) cho 4 nghiệm thuộc khoảng \(\left( -\frac{\pi }{2};3\pi \right).\)
Phương trình có dạng: \(f\left( t \right)=t.\)
Từ đồ thị hàm số suy ra: \(f\left( t \right) = t \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t = b\left( {0 < b < 1} \right)\\ t = 2 \end{array} \right.\)
Với \(t=2,\) phương trình \(\cos x+1=2\Leftrightarrow \cos x=1\) có 2 nghiệm thuộc khoảng \(\left( -\frac{\pi }{2};3\pi \right).\)
Với \(t=b,\) phương trình \(\cos x+1=b\Leftrightarrow \cos x=b-1<0\) có 3 nghiệm thuộc khoảng \(\left( -\frac{\pi }{2};3\pi \right).\)
Cho tập Y gồm 5 điểm phân biệt trên mặt phẳng. Số véc-tơ khác \(\overrightarrow{0}\) có điểm đầu, điểm cuối thuộc tập Y là
Hai điểm tạo véc-tơ có phân biệt điểm đầu, điểm cuối nên số véc-tơ cần tìm là \(A_{5}^{2}.\)
Cho tam giác \(ABC\) có \(BC=a,CA=b,AB=c.\) Nếu \(a,b,c\) theo thứ tự lập thành một cấp số nhân thì
Vì \(a,b,c\) theo thứ tự lập thành một cấp số nhân nên:
\(ac={{b}^{2}}\Leftrightarrow \left( 2R\sin A \right)\left( 2R\sin C \right)={{\left( 2R\sin B \right)}^{2}}\Leftrightarrow \sin A.\sin C={{\sin }^{2}}B\)
\(\Leftrightarrow \ln \left( \sin A.\sin C \right)=\ln \left( {{\sin }^{2}}B \right)\Leftrightarrow \ln \left( \sin A \right)+\ln \left( \sin C \right)=2\ln \left( \sin B \right).\)