Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Sơn Hà

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Sơn Hà

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 69 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 169774

Gọi P(A) là xác suất của biến cố A. Khi đó

Xem đáp án

\(0 \le P(A) \le 1\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 169775

Một cấp số cộng có số hạng đầu là u1 = 3, số hạng thứ tám là \({u_8} = 24\). Công sai d của cấp số cộng bằng

Xem đáp án

\({u_n} = {u_1} + (n - 1)d \Rightarrow \,\,d = \frac{{{u_n} - {u_1}}}{{n - 1}} = \frac{{24 - 3}}{{8 - 1}} = 3\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 169776

Tính giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left( { - 3{x^3} + x + 1} \right)\)

Xem đáp án

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  - \infty } \left( { - 3{x^3} + x + 1} \right) = + \infty\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 169778

Hàm số \(y = \frac{{{x^3}}}{3} - {x^2} + x\) đồng biến trên khoảng nào sau đây?

Xem đáp án

\(y' = {x^2} - 2x + 1 = {\left( {x - 1} \right)^2} \ge 0,\forall x \in R\)

y' = 0 ⇔ x = 1

Suy ra hàm số luôn đồng biến trên R

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 169779

Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \frac{{{x^2} - 5}}{{x + 3}}\) trên đoạn [0;2].

Xem đáp án

Hàm số \(y=\frac{{{x}^{2}}-5}{x+3}\) xác định và liên tục trên \(\left[ 0;2 \right]\)

\(y=\frac{{{x}^{2}}-5}{x+3}\Leftrightarrow y=x-3+\frac{4}{x+3}\Rightarrow y'=1-\frac{4}{{{\left( x+3 \right)}^{2}}},y'=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=-1 \\ & x=-5 \\ \end{align} \right.\)

Ta có \(y\left( 0 \right)=-\frac{5}{3},y\left( 2 \right)=-\frac{1}{5}\). Vậy \(\underset{x\in \left[ 0;2 \right]}{\mathop{\min }}\,y=-\frac{5}{3}\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 169780

Đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 2x - 1\) cắt đồ thị hàm số \(y = {x^2} - 3x + 1\) tại hai điểm phân biệt A, B. Khi đó độ dài AB là bao nhiêu ?

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm

\({x^3} - 3{x^2} + 2x - 1 = {x^2} - 3x + 1 \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^3} = {\left( {x - 1} \right)^2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = 2 \end{array} \right.\)

Khi đó tọa độ các giao điểm là: \(A\left( {1; - 1} \right),B\left( {2; - 1} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AB}  = \left( {1;0} \right)\). Vậy AB = 1

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 169781

Đồ thị của hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2}\) có hai điểm cực trị là

Xem đáp án

\(y' = 3{x^2} - 6x;\,\,y' = 0 \Leftrightarrow 3x\left( {x - 2} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2 \end{array} \right.\)

Với \(x = 0 \Rightarrow y = 0\)

Với \(x = 2 \Rightarrow y = - 4\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 169783

Cho hàm số \(y=\frac{3x-1}{x-3}\) có đồ thị là (C). Tìm điểm M thuộc đồ thị (C) sao cho khoảng cách từ M đến tiệm cận đứng bằng hai lần khoảng cách từ M đến tiệm cận ngang.

Xem đáp án

Đồ thị (C) có tiệm cận đứng: \({{\Delta }_{1}}:x-3=0\) và tiệm cận ngang \({{\Delta }_{2}}:y-3=0\)

Gọi \(M\left( {{x}_{0}};{{y}_{0}} \right)\in \left( C \right)\) với \({{y}_{0}}=\frac{3{{x}_{0}}-1}{{{x}_{0}}-3}\,\,\,\left( {{x}_{0}}\ne 3 \right)\). Ta có:

\(d\left( M,{{\Delta }_{1}} \right)=2.d\left( M,{{\Delta }_{2}} \right)\Leftrightarrow \left| {{x}_{0}}-3 \right|=2.\left| {{y}_{0}}-3 \right|\)

\(\Leftrightarrow \left| {{x}_{0}}-3 \right|=2.\left| \frac{3{{x}_{0}}-1}{{{x}_{0}}-3}-3 \right|\Leftrightarrow {{\left( {{x}_{0}}-3 \right)}^{2}}=16\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{x}_{0}}=-1 \\ & {{x}_{0}}=7 \\ \end{align} \right.\)

Vậy có hai điểm thỏa mãn đề bài là \({{M}_{1}}\left( -1;1 \right)\) và \({{M}_{2}}\left( 7;5 \right)\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 169784

Một đại lý xăng dầu cần làm một cái bồn dầu hình trụ bằng tôn có thể tích \(16\pi \,{m^3}\). Tìm bán kính đáy r của hình trụ sao cho hình trụ được làm ra ít tốn nguyên vật liệu nhất.

Xem đáp án

Gọi \(x\left( m \right)\) là bán kính của hình trụ \(\left( x>0 \right)\). Ta có: \(V=\pi {{x}^{2}}.h\Leftrightarrow h=\frac{16}{{{r}^{2}}}\)

Diện tích toàn phần của hình trụ là: \(S\left( x \right)=2\pi {{x}^{2}}+2\pi xh=2\pi {{x}^{2}}+\frac{32\pi }{x},\left( x>0 \right)\)

Khi đó: \(S'\left( x \right)=4\pi x-\frac{32\pi }{{{x}^{2}}}\), cho \(S'\left( x \right)=0\Leftrightarrow x=2\)

Lập bảng biến thiên, ta thấy diện tích đạt giá trị nhỏ nhất khi \(x=2\left( m \right)\) nghĩa là bán kính là 2m

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 169785

Cho số dương a, biểu thức \(\sqrt a .\sqrt[3]{a}.\sqrt[6]{{{a^5}}}\) viết dưới dạng hữu tỷ là

Xem đáp án

\({a^{\frac{1}{2} + \frac{1}{3} + \frac{5}{6}}} = {a^{\frac{5}{3}}}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 169786

Cho \({\log _2}x = \sqrt 2 \). Giá trị của biểu thức \(P = {\log _2}{x^2} + {\log _{\frac{1}{2}}}{x^3} + {\log _4}x\) bằng

Xem đáp án

\(P = 2{\log _2}x - 3{\log _2}x + \frac{1}{2}{\log _2}x =  - \frac{1}{2}{\log _2}x =  - \frac{1}{2}.\sqrt 2  =  - \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 169787

Tính đạo hàm của hàm số y = 5x.

Xem đáp án

y’ = 5x.ln5

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 169788

Phương trình \({3^{2x + 1}} - {4.3^x} + 1 = 0\) có hai nghiệm \({x_1} < {x_2}\), chọn phát biểu đúng.

Xem đáp án

Phương trình trương đương với  \({3.3^{2x}} - {4.3^x} + 1 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {3^x} = 1\\ {3^x} = \frac{1}{3} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = - 1 \end{array} \right.\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 169789

Tìm tập xác định D của hàm số \(y = \log \left( {{x^3} - 3x + 2} \right)\)

Xem đáp án

Hàm số xách định \( \Leftrightarrow {x^3} - 3x + 2 > 0 \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right){\left( {x - 1} \right)^2} > 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \ne 1\\ x > - 2 \end{array} \right.\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 169790

Đồ thị hình bên của hàm số nào:

Xem đáp án

Đồ thị đi qua các điểm \(\left( {0; - 1} \right),\left( {1; - 2} \right)\) chỉ có A, C thỏa mãn.

Tuy nhiên đồ thị nhận Ox làm tiếp cận nên đáp án là A

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 169791

Phương trình \({4^x} - m{.2^{x + 1}} + 2m = 0\) có hai nghiệm \({x_1},{\rm{ }}{x_2}\) thỏa mãn \({x_1} + {x_2} = 3\) khi

Xem đáp án

Ta có \({4^x} - m{.2^{x + 1}} + 2m = 0 \Leftrightarrow {\left( {{2^x}} \right)^2} - 2m{.2^x} + 2m = 0{\rm{      }}\left( * \right)\)

Phương trình (*) là phương trình bậc hai ẩn 2x có \(\Delta ' = {\left( { - m} \right)^2} - 2m = {m^2} - 2m\).

Phương trình (*) có nghiệm \( \Leftrightarrow {m^2} - 2m \ge 0 \Leftrightarrow m\left( {m - 2} \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m \ge 2\\ m \le 0 \end{array} \right.\)

Áp dụng định lí Vi-et ta có \({2^{{x_1}}}{.2^{{x_2}}} = 2m \Leftrightarrow {2^{{x_1} + {x_2}}} = 2m\)

Do đó \({x_1} + {x_2} = 3 \Leftrightarrow {2^3} = 2m \Leftrightarrow m = 4\). Thử lại ta được m =4 thỏa mãn

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 169792

Đặt \(a = {\log _3}5;b = lo{g_4}5\). Hãy biểu diễn \({\log _{15}}20\) theo a và b.

Xem đáp án

\({\log _{15}}20 = \frac{{{{\log }_3}20}}{{{{\log }_3}15}} = \frac{{{{\log }_3}4 + {{\log }_3}5}}{{1 + {{\log }_3}5}} = \frac{{a\left( {1 + b} \right)}}{{b\left( {1 + a} \right)}}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 169793

Cho \(a,b > 0,\,\,a \ne 1,\,\,\alpha  \in R\). Khẳng định nào sau đây là sai ? 

Xem đáp án

\({a^{\alpha {{\log }_a}b}} = \alpha b\) ⇒ SAI

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 169794

Ông Bách thanh toán tiền mua xe bằng các kỳ khoản năm: 5.000.000 đồng, 6.000.000 đồng, 10.000.000 đồng và 20.000.000 đồng. Kỳ khoản đầu thanh toán 1 năm sau ngày mua. Với lãi suất áp dụng là 8%. Hỏi giá trị chiếc xe ông Bách mua là bao nhiêu ?

Xem đáp án

Kỳ khoản đầu thanh toán 1 năm sau ngày mua là 5.000.000 đồng, qua năm 2 sẽ thanh toán 6.000.000 đồng, năm 3: 10.000.000 đồng và năm 4:20.000.000 đồng. Các khoản tiền này đã có lãi trong đó. Do đó giá trị chiếc xe phải bằng tổng các khoản tiền lúc chưa có lãi. Gọi  là tiền ban đầu mua chiếc xe. Giá trị của chiếc xe là:

\({V_0} = 5.1,{08^{ - 1}} + 6.1,{08^{ - 2}} + 10.1,{08^{ - 3}} + 20.1,{08^{ - 4}} = 32.412.582\) đồng

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 169795

Tìm nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 2x + 1\).

Xem đáp án

\(\int {f\left( x \right)dx}  = \int {\left( {2x + 1} \right)dx}  = \frac{1}{4}{\left( {2x + 1} \right)^2} + C\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 169796

Tìm nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \ln 4x\).

Xem đáp án

\(\int {f\left( x \right)dx}  = \int {\ln 4x.dx} \)

Đặt \(\left\{ \begin{array}{l} u = \ln 4x\\ dv = dx \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} du = \frac{{dx}}{x}\\ v = x \end{array} \right.\)

Khi đó \(\int {f\left( x \right)dx}  = x.\ln 4x - \int {dx}  = x\left( {\ln 4x - 1} \right) + C\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 169797

Nếu \(f\left( 1 \right)=12,\,\,f'\left( x \right)\) liên tục và \(\int\limits_{1}^{4}{f'\left( x \right)\text{d}x}=17\). Giá trị của \(f\left( 4 \right)\) bằng

Xem đáp án

Ta có \(\int\limits_1^4 {f'\left( x \right)dx} = f\left( x \right)\left| {\begin{array}{*{20}{c}} {^4}\\ {_1} \end{array} = f\left( 4 \right) - f\left( 1 \right)} \right.\).

Theo bài ta có

\(\int\limits_1^4 {f'\left( x \right)dx} = 17 \Leftrightarrow f\left( 4 \right) - f\left( 1 \right) = 17 \Leftrightarrow f\left( 4 \right) = 17 + f\left( 1 \right) = 17 + 12 = 29\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 169798

Tìm a sao cho \(I = \int\limits_0^a {x.{e^{\frac{x}{2}}}d{\rm{x}}}  = 4\).

Xem đáp án

Ta có: \(I = \int\limits_0^a {x.{e^{\frac{x}{2}}}dx} \). Đặt \(\left\{ \begin{array}{l} u = x\\ dv = {e^{\frac{x}{2}}}dx \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} du = dx\\ v = 2.{e^{\frac{x}{2}}} \end{array} \right.\)

\( \Rightarrow I = \left. {2x.{e^{\frac{x}{2}}}} \right|_0^a - 2\int\limits_0^a {{e^{\frac{x}{2}}}dx} = 2a{e^{\frac{a}{2}}} - \left. {4.{e^{\frac{x}{2}}}} \right|_0^a = 2\left( {a - 2} \right){e^{\frac{a}{2}}} + 4\)

Theo đề ra ta có:

\(I = 4 \Leftrightarrow 2\left( {a - 2} \right){e^{\frac{a}{2}}} + 4 = 4 \Leftrightarrow a = 2\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 169799

Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 2}}\) và các trục tọa độ. 

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm \(y = \frac{{x + 1}}{{x - 2}} = 0 \Rightarrow x =  - 1\)

\(S = \int\limits_{ - 1}^0 {\left| {\frac{{x + 1}}{{x - 2}}} \right|dx}  = \left| {\int\limits_{ - 1}^0 {\frac{{x + 1}}{{x - 2}}dx} } \right| = \left| {\int\limits_{ - 1}^0 {\left( {1 + \frac{3}{{x - 2}}} \right)dx} } \right| = \left| {\left. {\left( {x + 3\ln \left| {x - 2} \right|} \right)} \right|_{ - 1}^0} \right| = \left| {1 + 3\ln \frac{2}{3}} \right| = 3\ln \frac{3}{2} - 1\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 169801

Cho hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \frac{1}{{1 + \sqrt {4 - 3{\rm{x}}} }},y = 0,x = 0,x = 1\) quay xung quanh trục Ox. Thể tích khối tròn xoay tạo thành bằng

Xem đáp án

Thể tích cần tìm: \(V = \pi \int\limits_0^1 {\frac{{dx}}{{{{\left( {1 + \sqrt {4 - 3x} } \right)}^2}}}} \)

Đặt \(t = \sqrt {4 - 3x}  \Rightarrow dt =  - \frac{3}{{2\sqrt {4 - 3x} }}dx \Leftrightarrow dx =  - \frac{2}{3}tdt\left( {x = 0 \Rightarrow t = 2;x = 1 \Rightarrow t = 1} \right)\)

Khi đó: \(V = \frac{{2\pi }}{3}\int\limits_1^2 {\frac{t}{{{{\left( {1 + t} \right)}^2}}}dt}  = \frac{{2\pi }}{3}\int\limits_1^2 {\left( {\frac{1}{{1 + t}} - \frac{1}{{{{\left( {1 + t} \right)}^2}}}} \right)dt}  = \left. {\frac{{2\pi }}{3}\left( {\ln \left| {1 + t} \right| + \frac{1}{{1 + t}}} \right)} \right|_1^2 = \frac{\pi }{9}\left( {6\ln \frac{3}{2} - 1} \right)\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 169803

Môđun của số phức \(z = \frac{{\left( {1 + i} \right)\left( {2 - i} \right)}}{{1 + 2i}}\) là

Xem đáp án

\(z = \frac{{\left( {1 + i} \right)\left( {2 - i} \right)}}{{1 + 2i}} = 1 - i \Rightarrow \left| z \right| = \sqrt 2 \)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 169804

Biết \(\bar z = {\left( {\sqrt 2  + i} \right)^2}.\left( {1 - \sqrt 2 i} \right)\). Phần ảo của số phức z là

Xem đáp án

\(\bar z = {\left( {\sqrt 2  + i} \right)^2}.\left( {1 - \sqrt 2 i} \right) = 5 + \sqrt 2 i \Rightarrow z = 5 - \sqrt 2 i\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 169805

Cho số phức \(z = 1 - \frac{1}{3}i\). Tính số phức \(w = i\bar z + 3z\).

Xem đáp án

\(z = 1 - \frac{1}{3}i \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} i\bar z = - \frac{1}{3} + i\\ 3z = 3 - i \end{array} \right. \Rightarrow w = \frac{8}{3}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 169806

Cho ba điểm \(A,\text{ }B,\text{ }M\) lần lượt là điểm biểu diễn của các số phức \(-4,\,\text{ }4i,\,\text{ }x+3i\). Với giá trị thực nào của x thì \(A,\text{ }B,\text{ }M\) thẳng hàng?

Xem đáp án

Theo bài ra, ta có \(A\left( -4;0 \right),\,\,B\left( 0;4 \right)\) và \(M\left( x;3 \right)\)

Suy ra \(\overrightarrow{AB}=\left( 4;4 \right)\) và \(\overrightarrow{AM}=\left( x+4;3 \right)\).

Để ba điểm A,B,M thẳng hàng thì \(\overrightarrow{AB}\) và \(\overrightarrow{AM}\) cùng phương

\(\Leftrightarrow \frac{x+4}{4}=\frac{3}{4}\Leftrightarrow x=-1\). 

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 169807

Cho số phức z thỏa |z| = 3. Biết rằng tập hợp số phức \(w = \bar z + i\) là một đường tròn. Tìm tâm của đường tròn đó.

Xem đáp án

Đặt \(w=x+yi,\left( x,y\in \mathbb{R} \right)\) suy ra \(\bar{z}=x+\left( y-1 \right)i\Rightarrow z=x-\left( y-1 \right)i\).

Theo đề suy ra

\(\left| x-\left( y-1 \right)i \right|=3\Leftrightarrow {{x}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}=9\)

Vậy tập số phức cần tìm nằm trên đường tròn có tâm \(I\left( 0;1 \right)\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 169808

Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy là hình chữ nhật cạnh \(AB = a,AD = a\sqrt 2 \), \(SA \bot \left( {ABCD} \right)\) góc giữa SC và đáy bằng 600. Thể tích hình chóp S.ABCD bằng

Xem đáp án

Theo bài ra ta có, \(SA\bot \left( ABCD \right)\), nên AC là hình chiếu vuông góc của SC lên mặt phẳng (ABCD). \(\Rightarrow \left[ \widehat{SC,\left( ABCD \right)} \right]=\left( \widehat{SC,AC} \right)=\widehat{SCA}={{60}^{0}}\)

Xét \(\Delta ABC\) vuông tại B, có \(AC=\sqrt{A{{B}^{2}}+B{{C}^{2}}}=\sqrt{{{a}^{2}}+2{{a}^{2}}}=a\sqrt{3}\)

Xét \(\Delta SAC\) vuông tại A, có \(\left( SA\bot \left( ABCD \right) \right)\Rightarrow SA\bot AC\)

Ta có: \(\tan \widehat{SCA}=\frac{SA}{AC}\Rightarrow SA=AC.\tan \widehat{SCA}=AC.\tan {{60}^{0}}=a\sqrt{3}.\sqrt{3}=3a\)

Vậy thể tích hình chóp S.ABCD là:

\({{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}.SA.{{S}_{ABCD}}=\frac{1}{3}.3a.a.a\sqrt{2}={{a}^{3}}\sqrt{2}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 169809

Khối đa diện đều loại {5;3} có tên gọi là

Xem đáp án

Dễ nhận biết khối đa diện đều loại {5;3} là khối mười hai mặt đều.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 169810

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và B, \(AB=BC=\frac{1}{2}AD=a\). Tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính thể tích khối chóp S.ACD.

Xem đáp án

Ta chứng minh được tam giác ACD vuông cân tại C và \(CA=CD=a\sqrt{2}\), suy ra \({{S}_{\Delta ACD}}={{a}^{2}}\)

Gọi H là trung điểm của AB vì tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, suy ra \(SH\bot \left( ABCD \right)\) và \(SH=\frac{a\sqrt{3}}{2}\).

Vậy \({{S}_{S.ACD}}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{3}}{6}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 169811

Cho hình lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng a. Hình chiếu vuông góc của A’ xuống mặt phẳng (ABC) là trung điểm của AB. Mặt bên (AA’C’C) tạo với đáy một góc bằng 450. Thể tích của khối lăng trụ ABC.A'B'C' bằng

Xem đáp án

Gọi H, M, I lần lượt là trung điểm các đoạn AB, AC, AM

Theo giả thiết, \(A'H\bot \left( ABC \right),BM\bot AC\). Do IH là đường trung bình tam giác ABM nên \(IH//BM\Rightarrow IH\bot AC\)

Ta có: \(AC\bot IH,AC\bot A'H\Rightarrow AC\bot IA'\)

Suy ra góc giữa (ABC) và (ACC’A’) là \(\widehat{A'IH}={{45}^{0}}\)

\(A'H=IH.\tan {{45}^{0}}=IH=\frac{1}{2}MB=\frac{a\sqrt{3}}{4}\)

Thể tích lăng trụ là

 \(V=B.h=\frac{1}{2}BM.AC.A'H=\frac{1}{2}.\frac{a\sqrt{3}}{2}.a.\frac{a\sqrt{3}}{2}=\frac{3{{a}^{3}}}{8}\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 169812

Cho hình nón đỉnh S có bán kính đáy \(R=a\sqrt{2}\), góc ở đỉnh bằng \({{60}^{0}}\). Diện tích xung quanh của hình nón bằng

Xem đáp án

Theo giả thiết, ta có

\(OA=a\sqrt{2}\) và \(\widehat{OSA}={{30}^{0}}\)

Suy ra độ dài đường sinh

\(\ell =SA=\frac{OA}{\sin {{30}^{0}}}=2a\sqrt{2}.\)

Vậy diện tích xung quanh bằng:

\({{S}_{xq}}=\pi R\ell =4\pi {{a}^{2}}\) (đvdt). 

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 169813

Một hình trụ có bán kính đáy R = 70cm, chiều cao hình trụ h = 20cm. Một hình vuông có các đỉnh nằm trên hai đường tròn đáy sao cho có ít nhất một cạnh không song song và không vuông góc với trục hình trụ. Khi đó cạnh của hình vuông bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Xét hình vuông ABCD có AD không song song và không vuông góc với trục OO' của hình trụ.

Dựng đường sinh AA', ta có

\(\left\{ \begin{array}{l} CD \bot AA'\\ CD \bot AD \end{array} \right. \Rightarrow CD \bot \left( {AA'D} \right) \Rightarrow CD \bot A'D\)

Suy ra A'C là đường kính đáy nên

\(A'C = 2R = 140{\rm{cm}}{\rm{.}}\)

Xét tam giác vuông AA'C, ta có

\(AC = \sqrt {AA{'^2} + A'{C^2}}  = 100\sqrt 2 {\rm{cm}}{\rm{.}}\)

Suy ra cạnh hình vuông bằng 100cm

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 169814

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B và BA=BC=a. Cạnh bên SA=2a và vuông góc với mặt phẳng đáy. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC là

Xem đáp án

Gọi M là trung điểm AC, suy ra M là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

Gọi I là trung điểm SC, suy ra

IM // SA nên \(IM \bot \left( {ABC} \right)\).

Do đó IM là trục của tam giác ABC, suy ra

IA = IB = IC (1)

Hơn nữa, tam giác SAC vuông tại A có I là trung điểm SC nên IS = IC = IA.        

Từ (1) và (2), ta có IS = IA = IB = IC hay I là tâm của mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC.

Vậy bán kính \(R = IS = \frac{{SC}}{2} = \frac{{\sqrt {S{A^2} + A{C^2}} }}{2} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\)

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 169815

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng 2a, khoảng cách từ tâm O của đường tròn ngoại tiếp của đáy ABC đến một mặt bên là \(\frac{a}{2}\). Thể tích của khối nón ngoại tiếp hình chóp S.ABC bằng

Xem đáp án

Gọi E là trung điểm của BC, dựng \(OH\bot SE\) tại H.

Chứng minh được \(OH\bot \left( SBC \right)\) nên suy ra \(OH=d\left[ O,\left( SBC \right) \right]=\frac{a}{2}\).

Trong tam giác đều ABC, ta có

\(OE=\frac{1}{3}AE=\frac{1}{3}.\frac{2a\sqrt{3}}{2}=\frac{a\sqrt{3}}{3}\) và \(OA=\frac{2}{3}AE=\frac{2a\sqrt{3}}{3}.\)

Trong tam giác vuông SOE, ta có

\(\frac{1}{O{{H}^{2}}}=\frac{1}{O{{E}^{2}}}+\frac{1}{S{{O}^{2}}}\Rightarrow \frac{1}{S{{O}^{2}}}=\frac{1}{O{{H}^{2}}}-\frac{1}{O{{E}^{2}}}=\frac{1}{{{a}^{2}}}\Rightarrow SO=a\).

Vậy thể tích khối nón

\(V=\frac{1}{3}\pi O{{A}^{2}}.SO=\frac{1}{3}\pi {{\left( \frac{2a\sqrt{3}}{3} \right)}^{2}}.a=\frac{4\pi {{a}^{3}}}{9}\) (đvtt).

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 169816

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x - 3y + 4z = 2016\). Véctơ nào sau đây là một véctơ pháp tuyến của mặt phẳng (P) ?

Xem đáp án

\(\overrightarrow n  = \left( { - 2;3; - 4} \right)\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 169817

Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 8x + 10y - 6z + 49 = 0\). Tìm tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu (S).

Xem đáp án

\(\left( S \right):{\left( {x - 4} \right)^2} + {\left( {y + 5} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 1\)

⇒ \(I\left( { 4;-5; 3} \right)\), R = 1

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 169818

Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x - 3y + z - 1 = 0\). Tính khoảng cách d từ điểm M(1;2;1) đến mặt phẳng (P).

Xem đáp án

\(d = \frac{{\left| {1 - 6 + 1 - 1} \right|}}{{\sqrt 3 }} = \frac{{5\sqrt 3 }}{3}\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 169819

Trong không gian Oxyz, cho hai đường thẳng \(\left( {{d}_{1}} \right):\frac{x+1}{2}=\frac{1-y}{m}=\frac{2-z}{3}\) và \(\left( {{d}_{2}} \right):\frac{x-3}{1}=\frac{y}{1}=\frac{z-1}{1}\). Tìm tất cả giá trị thức của m để \(\left( {{d}_{1}} \right)\bot \left( {{d}_{2}} \right)\)

Xem đáp án

Đường thẳng \(\left( {{d}_{1}} \right),\left( {{d}_{2}} \right)\) lần lượt có vectơ chỉ phương là:

\(\overrightarrow{{{u}_{1}}}=\left( 2;-m;-3 \right)\) và \(\overrightarrow{{{u}_{2}}}=\left( 1;1;1 \right),\left( {{d}_{1}} \right)\bot \left( {{d}_{2}} \right)\Leftrightarrow \overrightarrow{{{u}_{1}}}.\overrightarrow{{{u}_{2}}}=0\Leftrightarrow m=-1\)

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 169820

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(A\left( -3;2;-3 \right)\) và hai đường thẳng \({{d}_{1}}:\frac{x-1}{1}=\frac{y+2}{1}=\frac{z-3}{-1}\) và \({{d}_{2}}:\frac{x-3}{1}=\frac{y-1}{2}=\frac{z-5}{3}\). Phương trình mặt phẳng chứa d1 và d2 có dạng

Xem đáp án

d1 đi qua điểm \({{M}_{1}}\left( 1;-2;3 \right)\) và có vtcp \(\overrightarrow{{{u}_{1}}}=\left( 1;1;-1 \right)\)

d2 đi qua điểm \({{M}_{2}}=\left( 3;1;5 \right)\) và có vtctp \(\overrightarrow{{{u}_{2}}}=\left( 1;2;3 \right)\)

Ta có \(\left[ \overrightarrow{{{u}_{1}}},\overrightarrow{{{u}_{2}}} \right]=\left( \left| \begin{matrix} 1 & -1 \\ 2 & 3 \\ \end{matrix} \right|;\left| \begin{matrix} -1 & 1 \\ 3 & 1 \\ \end{matrix} \right|;\left| \begin{matrix} 1 & 1 \\ 1 & 2 \\ \end{matrix} \right| \right)=\left( 5;-4;1 \right)\) và \(\overrightarrow{{{M}_{1}}{{M}_{2}}}=\left( 2;3;2 \right)\)

Suy ra \(\left[ \overrightarrow{{{u}_{1}}},\overrightarrow{{{u}_{2}}} \right]\overrightarrow{{{M}_{1}}{{M}_{2}}}=5.2-4.3+1.2=0\), do đó d1 và d2 cắt nhau

Mặt phẳng (P) chứa d1 và d2.

Điểm trên (P) \({{M}_{1}}\left( 1;-2;3 \right)\)

Vtpt của (P): \(\overrightarrow{n}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{1}}},\overrightarrow{{{u}_{2}}} \right]=\left( 5;-4;1 \right)\)

Vậy, PTTQ của mp(P) là: \(5\left( x-1 \right)-4\left( y+2 \right)+1\left( z-3 \right)=0\Leftrightarrow 5x-4y+z-16=0\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 169821

Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng d và mặt phẳng (P) lần lượt có phương trình \(d:\frac{x+3}{2}=\frac{y+1}{1}=\frac{z}{-1},\left( P \right):x-3y+2z+6=0\).

Phương trình hình chiếu của đường thẳng d lên mặt phẳng (P) là

Xem đáp án

Gọi (Q) là mặt phẳng chứa đường thẳng d và vuông góc với (P)

(Q) có vectơ pháp tuyến \({{\overrightarrow{n}}_{Q}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}},\overrightarrow{{{u}_{P}}} \right]=\left( -1;-5;-7 \right)\)

Đường thẳng \(\Delta \) là hình chiếu vuông góc của d lên (P) chính là giao tuyến của (P) và (Q). Do đó. Điểm trên \(\Delta :A\left( 1;1;-2 \right)\)

Vectơ chỉ phương của \(\Delta \):

\(\overrightarrow u = \left[ {\overrightarrow {{n_P}} ,\overrightarrow {{n_Q}} } \right] = \left( {\left| {\begin{array}{*{20}{c}} { - 3}&2\\ { - 5}&{ - 7} \end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}} 2&1\\ { - 7}&{ - 1} \end{array}} \right|;\left| {\begin{array}{*{20}{c}} 1&{ - 3}\\ { - 1}&{ - 5} \end{array}} \right|} \right) = \left( {31;5; - 8} \right)\)

PTTS của \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 31t\\ y = 1 + 5t\\ z = - 2 - 8t \end{array} \right.\left( {t \in R} \right)\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 169822

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(I\left( 1;3;-2 \right)\) và đường thẳng \(\Delta :\frac{x-4}{1}=\frac{y-4}{2}=\frac{z+3}{-1}\). Phương trình mặt cầu (S) có tâm là điểm I và cắt \(\Delta \) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho đoạn thẳng AB có độ dài bằng 4 có phương trình là

Xem đáp án

Giả sử mặt cầu (S) cắt \(\Delta \) tại 2 điểm A, B sao cho AB=4 => (S) có bán kính R=IA

Gọi H là trung điểm đoạn AB, khi đó: \(IH\bot AB\Rightarrow \Delta IHA\) vuông tại H

Ta có, \(HA=2;IH=d\left( I,\Delta  \right)=\sqrt{5}\)

\(R=I{{A}^{2}}=I{{H}^{2}}+H{{A}^{2}}={{\left( \sqrt{5} \right)}^{2}}+{{2}^{2}}=9\)

Vậy phương trình mặt cầu cần tìm là:

\(\left( S \right):{{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-3 \right)}^{2}}+{{\left( z+2 \right)}^{2}}=9\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 169823

Phương trình chính tắc của đường thẳng đi qua điểm \(M\left( 1;-1;2 \right)\) và vuông góc với \(mp\left( \beta  \right):2\text{x}+y+3\text{z}-19=0\) là

Xem đáp án

Vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\left( \beta  \right):2\text{x}+y+3\text{z}-19=0\) là \(\overrightarrow{n}=\left( 2;1;3 \right)\)

Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng \(\left( \beta  \right)\) là đường thẳng nhận \(\overrightarrow{n}\) làm vectơ chỉ phương. Kết hợp với đi qua điểm \(M\left( 1;-1;2 \right)\) ta có phương trình chính tắc của đường thẳng cần tìm là

\(\frac{x-1}{2}=\frac{y+1}{1}=\frac{z-2}{3}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »