Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Thăng Long lần 3
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
66 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Giả sử bạn muốn mua một áo sơ mi cỡ 39 hoặc cỡ 40. Áo cỡ 39 có 5 màu khác nhau, áo cỡ 40 có 4 màu khác nhau. Hỏi có bao nhiêu sự lựa chọn (về màu áo và cỡ áo)?
Áp dụng quy tắc cộng:
Số cách chọn ra một cái áo là 5+4 = 9.
Cho cấp số nhân \(\left( {{x}_{n}} \right)\) có \(\left\{ \begin{matrix} {{x}_{2}}-{{x}_{4}}+{{x}_{5}}=10 \\ {{x}_{3}}-{{x}_{5}}+{{x}_{6}}=20 \\ \end{matrix} \right..\) Tìm \({{x}_{1}}\) và công bội q.
Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{x_2} - {x_4} + {x_5} = 10}\\ {{x_3} - {x_5} + {x_6} = 20} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{x_2}\left( {1 - {q^2} + {q^3}} \right) = 10}\\ {{x_2}q\left( {1 - {q^2} + {q^3}} \right)} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{x_2} = 2}\\ {q = 2} \end{array}} \right..\;\)
Suy ra \({x_1} = \frac{{{x_2}}}{q} = 1.\)
Hàm số \(y=\frac{1}{2}{{x}^{4}}-3{{x}^{2}}-3\) nghịch biến trên các khoảng nào ?
\(y'=2{{x}^{3}}-6x\). Dùng MTCT chức năng giải BPT bậc ba dạng “< 0”.
Đồ thị hàm số y = x4 -3x2 + 2 có số điểm cực trị là
Ta có y’ = 4x3 – 6x, y’ = 0 có 3 nghiệm phân biệt nên đồ thị có 3 cực trị.
Đồ thị hàm số \(y=-2{{x}^{4}}+(m+3){{x}^{2}}+5\) có duy nhất một điểm cực trị khi và chỉ khi
Hàm số có 1 cực trị \(\Leftrightarrow a.b\ge 0\Leftrightarrow -2\left( m+3 \right)\ge 0\Leftrightarrow m\le -3\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có \(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=0\) và \(\underset{x\to {{0}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=+\infty \). Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?
Theo định nghĩa về tiệm cận, ta có:
\(\underset{x\to +\infty }{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=0\,\,\xrightarrow{{}}\,\,y=0\) là TCN.
\(\underset{x\to {{0}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,f\left( x \right)=+\infty \,\,\xrightarrow{{}}\,\,x=0\) là TCĐ.
Đường cong trong hình bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào?
Hình dáng đồ thị thể hiện \(a>0\). Loại đáp án A, D.
Thấy đồ thị cắt trục hoành tại điểm \(x=-1\) nên thay \(\left\{ \begin{array}{l} x = - 1\\ y = 0 \end{array} \right.\) vào hai đáp án B và C, chỉ có B thỏa mãn
Trong bốn hàm số được liệt kê ở bốn phương án A, B, C, D dưới đây. Hàm số nào có bảng biến thiên sau?
Dựa vào BBT và các phương án lựa chọn, ta thấy
Đây là dạng hàm phân thức hữu tỉ, có tiệm cận đứng là \(x=-1\). Loại A và B.
Do đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là \(y=-2\).
Cho các mệnh đề sau:
(I). Cơ số của logarit phải là số nguyên dương.
(II). Chỉ số thực dương mới có logarit.
(III). \(\ln \left( A+B \right)=\ln A+\ln B\) với mọi \(A>0,\text{ }B>0\).
(IV) \({{\log }_{a}}b.{{\log }_{b}}c.{{\log }_{c}}a=1\), với mọi \(a,\text{ }b,\text{ }c\in \mathbb{R}\).
Số mệnh đề đúng là:
Cơ số của lôgarit phải là số dương khác \(1\). Do đó (I) sai.
Rõ ràng (II) đúng theo lý thuyết SGK.
Ta có \(\ln A+\ln B=\ln \left( A.B \right)\) với mọi \(A>0,\text{ }B>0\). Do đó (III) sai.
Ta có \({{\log }_{a}}b.{{\log }_{b}}c.{{\log }_{c}}a=1\) với mọi \(0<a,\text{ }b,\text{ }c\ne 1\). Do đó (IV) sai.
Vậy chỉ có mệnh đề (II) đúng.
Tìm tập xác định \(\text{D}\) của hàm số \(y=\frac{1}{\sqrt{2-x}}+\ln \left( x-1 \right)\).
Hàm số xác định \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x - 1 > 0\\ 2 - x > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x > 1\\ x < 2 \end{array} \right. \Leftrightarrow 1 < x < 2\)
Tính giá trị của biểu thức \(P={{\log }_{a}}\left( a.\sqrt[3]{a\sqrt{a}} \right)\) với \(0<a\ne 1.\)
Ta có \(P={{\log }_{a}}\left[ a.{{\left( a.{{a}^{\frac{1}{2}}} \right)}^{\frac{1}{3}}} \right]={{\log }_{a}}\left( {{a}^{\frac{3}{2}}} \right)=\frac{3}{2}{{\log }_{a}}a=\frac{3}{2}\).
Tìm tập nghiệm \(S\) của phương trình \({{\left( \frac{2}{3} \right)}^{4x}}={{\left( \frac{3}{2} \right)}^{2x-6}}\)
Ta có \({{\left( \frac{2}{3} \right)}^{4x}}={{\left( \frac{3}{2} \right)}^{2x-6}}\Leftrightarrow {{\left( \frac{2}{3} \right)}^{4x}}={{\left( \frac{2}{3} \right)}^{6-2x}}\Leftrightarrow 4x=6-2x\Leftrightarrow x=1.\)
Tìm tập nghiệm \(S\) của phương trình \({{\sqrt{2}}^{{{x}^{2}}+2x+3}}={{8}^{x}}.\)
Phương trình \(\Leftrightarrow {{x}^{2}}-4=\frac{6-3x}{x}{{\log }_{3}}2\Leftrightarrow \left( x-2 \right)\left( x+2+\frac{3}{x}{{\log }_{3}}2 \right)=0\)
\(\Leftrightarrow x=1\) hoặc \(x=3\)
Nguyên hàm của \(f\left( x \right)={{x}^{3}}-{{x}^{2}}+2\sqrt{x}\) là:
Ta có:
\(\int{\left( {{x}^{3}}-{{x}^{2}}+2\sqrt{x} \right)}dx=\frac{1}{4}{{x}^{4}}-\frac{1}{3}{{x}^{3}}+\frac{4}{3}\sqrt{{{x}^{3}}}+C\).
Tìm nguyên hàm của hàm số\(f\left( x \right)={{x}^{3}}\ln \left( \frac{4-{{x}^{2}}}{4+{{x}^{2}}} \right)\) ?
Đặt : \(\left\{ \begin{array}{l} u = \ln \left( {\frac{{4 - {x^2}}}{{4 + {x^2}}}} \right)\\ dv = {x^3}dx \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} du = \frac{{16x}}{{{x^4} - 16}}\\ v = \frac{{{x^4}}}{4} - 4 = \frac{{{x^4} - 16}}{4} \end{array} \right.\)
\(\Rightarrow \int{{{x}^{4}}\ln \left( \frac{4-{{x}^{2}}}{4+{{x}^{2}}} \right)dx=\left( \frac{{{x}^{4}}-16}{4} \right)\ln \left( \frac{4-{{x}^{2}}}{4+{{x}^{2}}} \right)-\int{4xdx}=\left( \frac{{{x}^{4}}-16}{4} \right)\ln \left( \frac{4-{{x}^{2}}}{4+{{x}^{2}}} \right)-2{{x}^{2}}}+C\)
Tích phân \(I=\int\limits_{1}^{2}{2x.dx}\) có giá trị là:
\(I=\int\limits_{1}^{2}{2x.dx}=2.\int\limits_{1}^{2}{x.dx}=\left. \left( 2.\frac{{{x}^{2}}}{2} \right) \right|_{1}^{2}=3\).
Giá trị của tích phân \(I=\int\limits_{0}^{1}{\frac{x}{x+1}}dx=a\). Biểu thức \(P=2a-1\) có giá trị là:
Giá trị của tích phân \(I=\int\limits_{0}^{1}{\frac{x}{x+1}}dx=a\). Biểu thức \(P=2a-1\) có giá trị là:
Tacó: \(I=\int\limits_{0}^{1}{\frac{x}{x+1}}dx=\int\limits_{0}^{1}{\left( 1-\frac{1}{x+1} \right)dx}=\left. \left( x-\ln \left| x+1 \right| \right) \right|_{0}^{1}=1-\ln 2\Rightarrow a=1-\ln 2\Rightarrow P=2a-1=1-2\ln 2\).
Cho số phức \(z=-1+3i\). Phần thực và phần ảo của số phức \(w=2i-3\overline{z}\) lần lượt là:
\(w=2i-3\overline{z}=2i-3\left( -1-3i \right)=11i+3\)
Tìm số phức liên hợp của số phức \(z=i\left( 3i+3 \right)\).
Theo bài ra ta có:
\(z=i\left( 3i+1 \right)=-3+i\Rightarrow \overline{z}=-3-i\)
Cho số phức z thỏa mãn \(iz=2+i\). Khi đó phần thực và phần ảo của z là
Ta có: \(z=\frac{2+i}{i}=1-2i\)
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy \(ABCD\) là hình vuông cạnh \(a\), cạnh bên \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy và \(SA=a\sqrt{2}.\) Tính thể tích \(V\) của khối chóp \(S.ABCD.\)
Diện tích hình vuông \(ABCD\) là \({{S}_{ABCD}}={{a}^{2}}\).
Chiều cao khối chóp là \(SA=a\sqrt{2}.\)
Vậy thể tích khối chóp \({{V}_{S.ABCD}}=\frac{1}{3}{{S}_{ABCD}}.SA=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{2}}{3}.\)
Cho tứ diện \(ABCD\) có các cạnh \(AB,\text{ }AC\) và \(AD\) đôi một vuông góc với nhau; \(AB=6a,\,\text{ }AC=7a\) và \(AD=4a.\) Gọi \(M,\text{ }N,\text{ }P\) tương ứng là trung điểm các cạnh \(BC,\text{ }\,CD,\,\text{ }BD.\) Tính thể tích \(V\) của tứ diện \(AMNP.\)
Do \(AB,\text{ }AC\) và \(AD\) đôi một vuông góc với nhau nên
\({{V}_{ABCD}}=\frac{1}{6}AB.AC.AD=\frac{1}{6}.6a.7a.4a=28{{a}^{3}}.\)
Dễ thấy \({{S}_{\Delta MNP}}=\frac{1}{4}{{S}_{\Delta BCD}}\).
Suy ra \({{V}_{AMNP}}=\frac{1}{4}{{V}_{ABCD}}=7{{a}^{3}}\).
Cho hình nón đỉnh \(S\) có bán kính đáy \(R=a\sqrt{2}\), góc ở đỉnh bằng \({{60}^{0}}\). Diện tích xung quanh của hình nón bằng:
Theo giả thiết, ta có
\(OA=a\sqrt{2}\) và \(\widehat{OSA}={{30}^{0}}\).
Suy ra độ dài đường sinh:
\(\ell =SA=\frac{OA}{\sin {{30}^{0}}}=2a\sqrt{2}.\)
Vậy diện tích xung quanh bằng:
\({{S}_{xq}}=\pi R\ell =4\pi {{a}^{2}}\) (đvdt).
Mặt phẳng đi qua trục hình trụ, cắt hình trụ theo thiết diện là hình vuông cạnh bằng \(a\). Thể tích khối trụ bằng:
Do thiết diện đi qua trục hình trụ nên ta có \(h=a\).
Bán kính đáy \(R=\frac{a}{2}.\) Do đó thể tích khối trụ \(V={{R}^{2}}\pi .h=\frac{\pi {{a}^{3}}}{4}\) (đvtt).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(A\left( 1;2;1 \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x+2y-2z-1=0.\) Gọi B là điểm đối xứng với A qua \(\left( P \right)\). Độ dài đoạn thẳng AB là
B là điểm đối xứng với A qua \(\left( P \right)\) nên:
\(AB=2.{{d}_{\left( A,\left( P \right) \right)}}=2.\frac{\left| 1+2.2-2.1-1 \right|}{\sqrt{{{1}^{2}}+{{2}^{2}}+{{\left( -2 \right)}^{2}}}}=2.\frac{2}{3}=\frac{4}{3}\)
Phương trình mặt câu tâm \(I\left( a,b,c \right)\) có bán kính \(R\) là:
Theo lý thuyết SGK về phương trình mặt cầu, ta chọn D.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( 2;-3;-1 \right);B\left( 4;-1;2 \right)\). Phương trình mặt phẳng trung trực của AB là
Trung điểm AB là:
\(M\left( \frac{2+4}{2};\frac{-3-1}{2};\frac{-1+2}{2} \right)\Rightarrow M\left( 3;-2;\frac{1}{2} \right)\)
Phương trình mặt phẳng trung trực AB nhận \(\overrightarrow{AB}=\left( 2;2;3 \right)\) là vecto pháp tuyến và đi qua điểm M nên nó có dạng:
\(2\left( x-3 \right)+2\left( y+2 \right)+3\left( z-\frac{1}{2} \right)=0\)
\(\Leftrightarrow 4x+4y+6z-7=0\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x-2y+z-5=0\). Điểm nào dưới đây thuộc \(\left( P \right)\)?
Đặt \(f\left( x;y;z \right)=x-2y+z-5\).
Với phương án A: Ta có
\(f\left( 2;-1;5 \right)=2-2\left( -1 \right)+5-5=4\ne 0\) nên điểm \(Q\left( 2;-1;5 \right)\) không thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\).
Với phương án B:
\(f\left( 0;0;-5 \right)=0.-2.0+\left( -5 \right)-5=-10\ne 0\) nên điểm \(P\left( 0;0;-5 \right)\) không thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\).
Với phương án C:
\(f\left( -5;0;0 \right)=-5-2.0+0-5=-10\ne 0\) nên điểm \(N\left( -5;0;0 \right)\) không thuộc mặt phẳng \(\left( P \right)\).
Với phương án D: \(f\left( 1;1;6 \right)=1-2.1+6-5=0\) nên điểm \(M\left( 1;1;6 \right)\) nằm trên mặt phẳng \(\left( P \right)\).
Cho hàm số \(y=\frac{x+2}{x-1}\) có đồ thị (C). Chọn mệnh đề sai?
Ta có \(y'=\frac{-3}{{{\left( x-1 \right)}^{2}}}<0;\forall x\ne 1\).
Vì \(1\in \left( 0;+\infty \right)\) nên đáp án A sai.
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị như hình sau:
(I). Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( 0;1 \right)\).
(II). Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( -1;2 \right)\).
(III). Hàm số có ba điểm cực trị.
(IV). Hàm số có giá trị lớn nhất bằng 2.
Trong các mệnh đề đã cho có bao nhiêu mệnh đề đúng?
Xét trên \(\left( 0;1 \right)\) ta thấy đồ thị đi xuống (từ trái sang phải) nên hàm số nghịch biến. Do đó (I) đúng
Xét trên \(\left( -1;2 \right)\) ta thấy đồ thị đi lên, rồi đi xuống, rồi đi lên. Do đó (II) sai.
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy có ba điểm cực trị. Do đó (III) đúng.
Hàm số không có giá trị lớn nhất trên \(\mathbb{R}\). Do đó (IV) sai.
Vậy có 2 mệnh đề đúng.
Giải bất phương trình \({{\log }_{2}}\left( 3x-1 \right)>3\).
Bất phương trình \(\Leftrightarrow 3x-1>{{2}^{3}}\Leftrightarrow 3x>9\Leftrightarrow x>3.\)
Hàm số\(f\left( x \right)\)liên tục trên \(\left[ 0;\pi \right]\) và : \(f(\pi -x)=f(x)\ \forall x\in [0;\pi ]\ ,\ \int\limits_{0}^{\pi }{f(x)dx}=\frac{\pi }{2}\) . Tính \(I=\int\limits_{0}^{\pi }{x.f(x)dx}\)
Đặt \(t=\pi -x\Rightarrow dt=-dx.\ \)
\(x=0\Rightarrow t=\pi ,\ x=\pi \Rightarrow t=0\)
\(I=-\int\limits_{\pi }^{0}{(\pi -t)f(\pi -t)dt}\)
\(=\int\limits_{0}^{\pi }{(\pi -t)f(t)dt}\)
\(=\pi \int\limits_{0}^{\pi }{f(x)dx}-\int\limits_{0}^{\pi }{xf(x)dx}\)
\(\Rightarrow I=\pi .\frac{\pi }{2}-I\Rightarrow I=\frac{{{\pi }^{2}}}{4}.\)
Cho số phức z thỏa mãn \(\left( 1+3i \right)z+2i=-4\). Điểm nào sau đây là điểm biểu diễn của z trong các điểm M, N, P, Q ở hình bên?
Ta có: \(\left( 1+3i \right)z+2i=-4\Leftrightarrow z=\frac{-4-2i}{1+3i}=-1+i\)
Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
Đáp án A: Đúng
Đáp án B: Sai, do phát biểu này thiếu yếu tố cắt nhau.
Đáp án C: Sai, vì mặt phẳng đó chưa chắc đã tồn tại.
Đáp án D: Sai, do phát biểu này thiếu yếu tố vuông góc.
Mệnh đề nào sau đây có thể sai?
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì song song chỉ đúng khi ba đường thẳng đó đồng phẳng
Cho mặt cầu \(\left( S \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}+4x-2y+6z-2=0\) và mặt phẳng \(\left( P \right):3x+2y+6z+1=0\). Gọi \(\left( C \right)\) là đường tròn giao tuyến của \(\left( P \right)\) và \(\left( S \right)\). Viết phương trình mặt cầu cầu \(\left( S' \right)\) chứa \(\left( C \right)\) và điểm \(M\left( 1,-2,1 \right).\)
Phương trình của \(\left( S' \right):\left( S \right)+m\left( P \right)=0,\,\,m\ne 0\)
\(\left( S' \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}+4x-2y+6z-2+m\left( 3x+2y+6z+1 \right)=0\)
\(\left( S' \right)\) qua \(M\left( 1,-2,1 \right)\Rightarrow 6m+18=0\Leftrightarrow m=-3\)
\(\Rightarrow \left( S' \right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-5x-8y-12z-5=0\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(A\left( 1;2;0 \right)\) và vuông góc với đường thẳng \(d:\frac{x-1}{2}=\frac{y}{1}=\frac{z+1}{-1}\).
\(\left( P \right)\) vuông góc với d nên:
\(\begin{array}{l} \overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} = \overrightarrow {{u_d}} = \left( {2;1; - 1} \right)\\ \Rightarrow \left( P \right):2\left( {x - 1} \right) + 1\left( {y - 2} \right) - \left( z \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( P \right):2x + y - z - 4 = 0 \end{array}\)
Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số \(y=-2{{x}^{3}}+3{{x}^{2}}+1\).
Ta có \(y' = - 6{x^2} + 6x;{\rm{ }}y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0 \Rightarrow y = 1\\ x = 1 \Rightarrow y = 2 \end{array} \right..\)
Suy ra đồ thị hàm số đã hai điểm cực trị là \(A\left( 0;1 \right)\) và \(B\left( 1;2 \right)\).
Khi đó, đường thẳng đi qua hai điểm cực trị chính là đường thẳng \(AB\) có phương trình \(y=x+1.\)
Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để bất phương trình \(\log 5+\log \left( {{x}^{2}}+1 \right)\ge \log \left( m{{x}^{2}}+4x+m \right)\) đúng với mọi \(x\)?
Để bất phương trình đúng với mọi \(x\) khi và chỉ khi:
● Bất phương trình xác định với mọi \(x\Leftrightarrow m{{x}^{2}}+4x+m>0,\text{ }\forall x\in \mathbb{R}\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m > 0\\ \Delta ' < 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m > 0\\ 4 - {m^2} < 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow m > 2.\) (1)
● Bất phương trình nghiệm đúng với mọi \(x\Leftrightarrow \log \left( 5{{x}^{2}}+5 \right)\ge \log \left( m{{x}^{2}}+4x+m \right),\text{ }\forall x\in \mathbb{R}\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 5{x^2} + 5 \ge m{x^2} + 4x + m,{\rm{ }}\forall x \in R\\ \Leftrightarrow \left( {5 - m} \right){x^2} - 4x + 5 - m \ge 0,{\rm{ }}\forall x \in R \end{array}\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} 5 - m > 0\\ \Delta ' \le 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} m < 5\\ - {m^2} + 10m - 21 \le 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow m \le 3.\) (2)
Từ (1) và (2), ta được \(2<m\le 3\xrightarrow{m\in \mathbb{Z}}m=3.\)
Giả sử \(\int\limits_{1}^{2}{\left( 2x-1 \right)\ln x\text{d}x}=a\ln 2+b\), \(\left( a;b\in \mathbb{Q} \right)\). Tính \(a+b\).
\(\left\{ \begin{array}{l} u = \ln x\\ dv = \left( {2x - 1} \right)dx \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} du = \frac{1}{x}dx\\ v = {x^2} - x \end{array} \right.\)
\(\int\limits_{1}^{2}{\left( 2x-1 \right)\ln x}\text{d}x=\)\(=\left. \left[ \left( {{x}^{2}}-x \right)\ln x \right] \right|_{1}^{2}-\int\limits_{1}^{2}{\frac{{{x}^{2}}-x}{x}}\text{d}x\)\(=2\ln 2-\left. \left( \frac{{{x}^{2}}}{2}-x \right) \right|_{1}^{2}\)\(=2\ln 2-\frac{1}{2}\) nên \(a=2\), \(b=-\frac{1}{2}\).
Vậy \(a+b\)\)=\frac{3}{2}\).
Cho các số phức a, b, c, z thỏa mãn \(a{{z}^{2}}+bz+c=0\), \(\left( a\ne 0 \right)\). Gọi \({{z}_{1}}\) và \({{z}_{2}}\) lần lượt là hai nghiệm của phương trình đã cho. Tính giá trị của biểu thức \(P={{\left| {{z}_{1}}+{{z}_{2}} \right|}^{2}}+{{\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|}^{2}}-2{{\left( \left| {{z}_{1}} \right|-\left| {{z}_{2}} \right| \right)}^{2}}\)
Ta có \({{\left| {{z}_{1}}+{{z}_{2}} \right|}^{2}}+{{\left| {{z}_{1}}-{{z}_{2}} \right|}^{2}}=2{{\left| {{z}_{1}} \right|}^{2}}+2{{\left| {{z}_{2}} \right|}^{2}}\)
\(\Rightarrow P=2{{\left| {{z}_{1}} \right|}^{2}}+2{{\left| {{z}_{2}} \right|}^{2}}-2{{\left( \left| {{z}_{1}} \right|-\left| {{z}_{2}} \right| \right)}^{2}}=4\left| {{z}_{1}}{{z}_{2}} \right|\).
Theo định lý Viet ta có \({{z}_{1}}{{z}_{2}}=\frac{c}{a}\Rightarrow P=4\left| {{z}_{1}}{{z}_{2}} \right|=4\left| \frac{c}{a} \right|\)
Cho lăng trụ \(ABCD.A'B'C'D'\) có đáy \(ABCD\) là hình chữ nhật tâm \(O\) và \(AB=a\), \(AD=a\sqrt{3}\); \(A'O\) vuông góc với đáy \(\left( ABCD \right)\). Cạnh bên \(AA'\) hợp với mặt đáy \(\left( ABCD \right)\) một góc \({{45}^{0}}\). Tính theo \(a\) thể tích \(V\) của khối lăng trụ đã cho.
Vì \(A'O\bot \left( ABCD \right)\) nên \({{45}^{0}}=\widehat{AA',\left( ABCD \right)}=\widehat{AA',AO}=\widehat{A'AO}\).
Đường chéo hình chữ nhật \(AC=\sqrt{A{{B}^{2}}+A{{D}^{2}}}=2a\Rightarrow AO=\frac{AC}{2}=a\).
Suy ra tam giác \(A'OA\) vuông cân tại \(O\) nên \(A'O=AO=a\).
Diện tích hình chữ nhật \({{S}_{ABCD}}=AB.AD={{a}^{2}}\sqrt{3}\).
Vậy \({{V}_{ABCD.A'B'C'D'}}={{S}_{ABCD}}.A'O={{a}^{3}}\sqrt{3}.\)
Cho hàm số \(y={{x}^{4}}-2\left( m+1 \right){{x}^{2}}+{{m}^{2}}\) với \(m\) là tham số thực. Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để đồ thị hàm số có ba điểm cực trị tạo thành một tam giác vuông.
Ta có \(y'=4{{x}^{3}}-4\left( m+1 \right)x=4x\left( {{x}^{2}}-m-1 \right)\); \(y'=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & x=0 \\ & {{x}^{2}}=m+1 \\ \end{align} \right.\)
Để hàm số có ba điểm cực trị \(\Leftrightarrow \)\(y'=0\) có ba nghiệm phân biệt \(\Leftrightarrow m+1>0\Leftrightarrow m>-1\).
Suy ra tọa độ các điểm cực trị của đồ thị hàm số là:
\(A\left( 0;{{m}^{2}} \right),\text{ }B\left( \sqrt{m+1};-2m-1 \right)\) và \(C\left( -\sqrt{m+1};-2m-1 \right)\).
Khi đó \(\overrightarrow{AB}=\left( \sqrt{m+1};-2m-1-{{m}^{2}} \right)\) và \(\overrightarrow{AC}=\left( -\sqrt{m+1};-2m-1-{{m}^{2}} \right)\).
Ycbt \( \Leftrightarrow \overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} = 0 \Leftrightarrow - \left( {m + 1} \right) + {\left( {m + 1} \right)^4} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} m = - 1(L)\\ m = 0(N) \end{array} \right..\)
Cho phương trình \(m{{.2}^{{{x}^{2}}-5x+6}}+{{2}^{1-{{x}^{2}}}}={{2.2}^{6-5x}}+m\) với \(m\) là tham số thực. Có tất cả bao nhiêu giá trị của \(m\) để phương trình có đúng ba nghiệm phân biệt.
Ta có \(m{{.2}^{{{x}^{2}}-5x+6}}+{{2}^{1-{{x}^{2}}}}={{2.2}^{6-5x}}+m\Leftrightarrow m{{.2}^{{{x}^{2}}-5x+6}}+{{2}^{1-{{x}^{2}}}}={{2}^{7-5x}}+m\)
\(\Leftrightarrow m\left( {{2}^{{{x}^{2}}-5x+6}}-1 \right)+{{2}^{1-{{x}^{2}}}}\left( 1-{{2}^{{{x}^{2}}-5x+6}} \right)=0\Leftrightarrow \left( {{2}^{{{x}^{2}}-5x+6}}-1 \right)\left( m-{{2}^{1-{{x}^{2}}}} \right)=0.\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {2^{{x^2} - 5x + 6}} - 1 = 0\\ {2^{1 - {x^2}}} = m \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 2\\ x = 3\\ {2^{1 - {x^2}}} = m{\rm{ }}\left( * \right) \end{array} \right..\)
Yêu cầu bài toán tương đương với
TH1: Phương trình \(\left( * \right)\) có nghiệm duy nhất \(\left( x=0 \right)\), suy ra \(m=2.\)
TH2: Phương trình \(\left( * \right)\) có hai nghiệm phân biệt, trong đó có một nghiệm là 2 và nghiệm còn lại khác 3\(\xrightarrow{{}}m={{2}^{-3}}.\)
TH3: Phương trình \(\left( * \right)\) có hai nghiệm phân biệt, trong đó có một nghiệm là 3 và nghiệm còn lại khác \(2\xrightarrow{{}}m={{2}^{-8}}.\)
Vậy có tất cả ba giá trị \(m\) thỏa mãn.
Cho hai số thực b và c \(\left( c>0 \right)\). Kí hiệu A, B là hai điểm của mặt phẳng phức biểu diễn hai nghiệm phức của phương trình \({{z}^{2}}+2bz+c=0\). Tìm điều kiện của b và c để tam giác OAB là tam giác vuông (O là gốc tọa độ).
Hai nghiệm của phương trình \({{z}^{2}}+2bz+c=0\) là hai số phức liên hợp với nhau nên hai điểm A, B sẽ đối xứng nhau qua trục Ox.
Do đó, tam giác OAB cân tại O.
Vậy tam giác OAB vuông tại O.
Để ba điểm O, A, B tạo thành tam giác thì hai điểm A, B không nằm trên trục tung, trục hoành. Tức là nếu đặt \(z=x+yi,\left( x,y\in \mathbb{R} \right)\) thì \(\left\{ \begin{array}{l} x \ne 0\\ y \ne 0 \end{array} \right.\left( * \right)\)
Để phương trình \({{z}^{2}}+2bz+c=0\) có hai nghiệm thỏa mãn điều kiện \(\left( * \right)\) thì \({{b}^{2}}-c<0\).
\({{z}^{2}}+2bz+c=0\Leftrightarrow {{\left( z+b \right)}^{2}}+c-{{b}^{2}}=0\)
\(\Leftrightarrow {{\left( z+b \right)}^{2}}={{b}^{2}}-c\Leftrightarrow z=-b\pm i\sqrt{c-{{b}^{2}}}\)
Đặt \(A\left( -b;\sqrt{c-{{b}^{2}}} \right)\) và \(B\left( -b;-\sqrt{c-{{b}^{2}}} \right)\)
Theo đề ta có:
\(\overrightarrow{OA}.\overrightarrow{OB}=0\Leftrightarrow {{b}^{2}}-c+{{b}^{2}}=0\Leftrightarrow 2{{b}^{2}}=c\)
Cho số phức z thỏa mãn \(\left( 1+2i \right)\left| z \right|=\frac{\sqrt{10}}{z}-2+i\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
Ta có \(\left( 1+2i \right)\left| z \right|=\frac{\sqrt{10}}{z}-2+i\Leftrightarrow \left( 1+2i \right)\left| z \right|+2-i=\frac{\sqrt{10}}{z}\Leftrightarrow \left[ \underbrace{\left| z \right|+2}_{a}+\underbrace{\left( 2\left| z \right|-1 \right)}_{b}i \right].z=\sqrt{10}\,\,\,(*)\).
Lấy mô đun 2 vế ta được: \(\underbrace{\sqrt{{{\left( \left| z \right|+2 \right)}^{2}}+{{\left( 2\left| z \right|-1 \right)}^{2}}}}_{\sqrt{{{a}^{2}}+{{b}^{2}}}}.\left| z \right|=\sqrt{10}\Leftrightarrow \sqrt{5{{\left| z \right|}^{2}}+5}.\left| z \right|=\sqrt{10}\)
\(\Leftrightarrow 5{{\left| z \right|}^{4}}+5{{\left| z \right|}^{2}}-10=0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & {{\left| z \right|}^{2}}=1\,\,\,(n) \\ & {{\left| z \right|}^{2}}=-2\,\,\,(l) \\ \end{align} \right.\)
\(\Rightarrow \left| z \right|=1\)
Vậy \(\left| z \right|\in \left[ \frac{1}{2};\frac{3}{2} \right]\)
Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có 7 chữ số. Lấy ngẫu nhiên một số từ tập S. Xác suất để số lấy được có tận cùng là 3 và chia hết cho 7 (làm tròn đến chữ số phần nghìn) có dạng \(\overline{0,\,abc}\). Tính \({{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}\).
Số phần tử của không gian mẫu là: \(n\left( \Omega \right)={{9.10}^{6}}\)
Gọi A là biến cố: “Số tự nhiên lấy được có tận cùng là 3 và chia hết cho 7”.
Gọi số tự nhiên thỏa mãn biến cố A là X, ta có: \(1\,\,000\,\,013\le X\le 9\,\,999\,\,983\)
Ta thấy số nhỏ nhất mà X có thể nhận được là \(1\,\,000\,\,013\), số lớn nhất mà X có thể nhận là \(9\,\,999\,\,983\)
Chênh lệch giữa hai số liên tiếp thỏa mãn đề bài là 70 đơn vị. Vì vậy ta có thể thấy tập hợp các số tự nhiên X sẽ lập nên một cấp số cộng có số hạng đầu là \({{u}_{1}}=1\,\,000\,\,013\), công sai d=70, số hạng cuối là \(9\,\,999\,\,983\)
Do vậy số các số tự nhiên mà X có thể nhận là: \(\frac{9\,\,999\,\,983-1\,\,000\,\,013}{70}+1=128\,\,572\) (số).
Suy ra \(n\left( A \right)=128\,\,572\). Xác suất của biến cố A là: \(P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega \right)}=\frac{128572}{{{9.10}^{6}}}\approx 0,014\)
Suy ra: \(a=0,\,\,b=1,\,\,c=4\).
Vây \({{a}^{2}}+{{b}^{2}}+{{c}^{2}}=17\).
Số \({{7}^{100000}}\) có bao nhiêu chữ số?
Ta có: \(\log {{7}^{100\,\,000}}=100\,\,000.\log 7\approx 84\,\,509,804\in \left[ 84\,\,509;84\,\,510 \right]\)
Do đó: \(\log {{10}^{84\,\,509}}<\log {{7}^{100\,\,000}}<\log {{10}^{84\,\,510}}\), suy ra số \({{7}^{100\,\,000}}\) có ít hơn \({{10}^{84\,\,510}}\) một chữ số mà \({{10}^{84\,\,510}}\) có 84 511 chữ số nên \({{7}^{100\,\,000}}\) có 84510 chữ số.
Cho hàm số \(f\left( x \right)=\left( {{m}^{2024}}+1 \right){{x}^{4}}+\left( -2{{m}^{2024}}-{{2}^{2024}}{{m}^{2}}-3 \right){{x}^{2}}+{{m}^{2024}}+2024\), với m là tham số. Số cực trị của hàm số \(y=\left| f\left( x \right)-2023 \right|\).
Đặt \(g\left( x \right)=f\left( x \right)-2023\).
Ta có: \({g}'\left( x \right)={f}'\left( x \right)=4\left( {{m}^{2024}}+1 \right){{x}^{3}}+2\left( -2{{m}^{2024}}-{{2}^{2024}}{{m}^{2}}-3 \right)x\);
Ta thấy \(\frac{2{{m}^{2024}}+{{2}^{2024}}{{m}^{2}}+3}{2\left( {{m}^{2024}}+1 \right)}>0, \forall m\in \mathbb{R}\) nên hàm số \(g\left( x \right)=f\left( x \right)-2023\) luôn có 3 cực trị gồm \({{x}_{1}}=0,\,\,{{x}_{2,3}}=\pm \sqrt{\frac{2{{m}^{2024}}+{{2}^{2024}}{{m}^{2}}+3}{2\left( {{m}^{2024}}+1 \right)}}\).
Ta lại có: \({{a}_{g}}={{m}^{2024}}+1>0\Rightarrow \) Đồ thị hàm \(g\left( x \right)\) có nhánh phải hướng lên trên.
Mặt khác: \(g\left( \pm 1 \right)=\left( {{m}^{2024}}+1 \right)+\left( -2{{m}^{2024}}-{{2}^{2024}}{{m}^{2}}-3 \right)+{{m}^{2024}}+1=-{{2}^{2024}}{{m}^{2}}-1<0,\,\,\forall m\in \mathbb{R}\)
Ta có bảng biến thiên hàm \(g\left( x \right)=f\left( x \right)-2023\) như sau:
Từ bảng biến thiên, ta thấy đồ thị hàm số \(g\left( x \right)\) luôn có ba điểm cực trị, trong đó có hai điểm cực tiểu nằm bên dưới trục Ox.
Vì vậy số cực trị của hàm số \(y=\left| f\left( x \right)-2023 \right|\) là \(m+n=3+4=7\); trong đó m=3 là số cực trị của hàm \(g\left( x \right)\), n=4 là số giao điểm của hai đồ thị hàm số \(\left\{ \begin{array}{l} y = g\left( x \right)\\ y = 0\,\,\left( {Ox} \right) \end{array} \right..\)
Cho x, y>0 thỏa mãn \(\log \left( x+2y \right)=\log \left( x \right)+\log \left( y \right)\). Khi đó, giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P=\frac{{{x}^{2}}}{1+2y}+\frac{4{{y}^{2}}}{1+x}\) là:
Điều kiện: x > 0, y > 0.
Ta có: \(\log \left( {x + 2y} \right) = \log \left( x \right) + \log \left( y \right) \Rightarrow \log \left( {x + 2y} \right) = \log \left( {x.y} \right) \Rightarrow x + 2y = xy\,\,\,(*)\).
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz dạng Engel , ta có: \(P = \frac{{{x^2}}}{{1 + 2y}} + \frac{{{{\left( {2y} \right)}^2}}}{{1 + x}} \ge \frac{{{{\left( {x + 2y} \right)}^2}}}{{2 + x + 2y}}\).
Theo AM-GM, ta có: \(x + 2y \ge 2\sqrt {x.2y} \mathop = \limits^{(1)} 2\sqrt {2\left( {x + 2y} \right)} \Leftrightarrow {\left( {x + 2y} \right)^2} \ge 8\left( {x + 2y} \right)\)
\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x + 2y \le 0\,\,\,({\rm{L}})\\ x + 2y \ge 8\,\,\,({\rm{N}}) \end{array} \right.\) (do điều kiện x > 0, y > 0). Suy ra \({x + 2y \ge 8}\).
Đặt \(t = x + 2y \ge 8\), ta có: \(P \ge \frac{{{t^2}}}{{t + 2}} = t - 2 + \frac{4}{{t + 2}}\).
\( \Leftrightarrow P \ge \underbrace {\frac{1}{{25}}\left( {t + 2} \right) + \frac{4}{{t + 2}}}_{AM - GM} + \underbrace {\frac{{24}}{{25}}t}_{ \ge \frac{{24}}{{25}}.8} - \frac{{52}}{{25}} \ge 2\sqrt {\frac{4}{{25}}} + \frac{{24}}{{25}}.8 - \frac{{52}}{{25}} = \frac{{32}}{5}\)
Do vậy \({P_{\min }} = \frac{{32}}{5}\).
Dấu đẳng thức xảy ra \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} \frac{x}{{1 + 2y}} = \frac{{2y}}{{1 + x}}\\ \underbrace {x + 2y}_t = 8;\,\,\frac{1}{{25}}\left( {t + 2} \right) = \frac{4}{{t + 2}} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \frac{{8 - 2y}}{{1 + 2y}} = \frac{{2y}}{{1 + 8 - 2y}}\\ x = 8 - 2y \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 4\\ y = 2 \end{array} \right..\)