Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Toán năm 2020 - Trường THPT chuyên Thái Bình

Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Toán năm 2020 - Trường THPT chuyên Thái Bình

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 64 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 170674

Hàm số \(y=\log _{\frac{\pi}{3}}(x-1)\) nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Hàm số có TXĐ \(: D=(1 ;+\infty) \text { và } a=\frac{\pi}{3}<1\)

Nên hàm số nghịch biến trên \((1 ;+\infty)\)

 

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 170675

Tìm họ nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\sin 3 x\)

Xem đáp án

Ta có \(\int \sin 3 x d x=-\frac{1}{3} \cos 3 x+C\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 170676

Cho tứ diện ABCD có A B, A C, A D đôi một vuông góc và\(A B=2 a, A C=3 a, A D=4 a\). . Thể tích khối tứ diện là:

Xem đáp án

Thể tích tứ diện có AB, AC, AD đôi một vuông góc là 

\( V=\frac{1}{6} A B \cdot A C \cdot A D=\frac{1}{6} \cdot 2 a \cdot 3 a \cdot 4 a=4 a^{3}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 170677

Trong không gian Oxyz, một vecto chi phương của đường thẳng \(d: \frac{x-1}{1}=\frac{y+2}{-1}=\frac{z}{2}\)

Xem đáp án

Đường thẳng \(d: \frac{x-1}{1}=\frac{y+2}{-1}=\frac{z}{2}\)  có VTCP \( \vec{u}=(1 ;-1 ; 2)\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 170678

Tập nghiệm của bất phưong trình \(\log _{\frac{1}{2}}(x-1) \geq 0\) là

Xem đáp án

Ta có \(\log _{\frac{1}{2}}(x-1) \geq 0 \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l} x-1>0 \\ x-1 \leq\left(\frac{1}{2}\right)^0 \end{array}\right.\)

\(\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l} x>1 \\ x-1 \leq 1 \end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l} x>1 \\ x \leq 2 \end{array} \Leftrightarrow 1<x \leq 2\right.\right.\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 170679

Đồ thị trong hình vẽ dưới đây là đồ thị của hàm số nào?

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy đồ thị hàm số có TCĐ là x=1 nên  loại đáp án A.

Đồ thị hàm số đi qua điềm (-1; 0) và (0;-1) nên chọn B.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 170680

Hàm số nào dưới đây không có cực trị:

Xem đáp án

Chọn B vì hàm số \(\)luôn đồng biến (hoặc nghịch biến) trên các khoảng xác định nên không có cực trị.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 170681

Rút gọn biều thúrc \(P=\sqrt[3]{x^{5} \sqrt[4]{x}}\) với x>0

Xem đáp án

Với x>0 ta có:

\(P=\sqrt[3]{x^{5} \sqrt[4]{x}}=\sqrt[3]{x^{5} x^{\frac{1}{4}}}=\sqrt[3]{x^{5+\frac{1}{4}}}=\sqrt[3]{x^{\frac{21}{4}}}=x^{\frac{21}{4}:3}=x^{\frac{7}{4}}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 170682

Tim tâp xác định D của hàm số \(y=\left[x^{2}(x+1)\right]^{\frac{1}{2}}\)

Xem đáp án

Hàm số có số mũ không nguyên nên xác định khi 

\(x^{2}(x+1)>0 \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l} x^{2} \neq 0 \\ x+1>0 \end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l} x \neq 0 \\ x>-1 \end{array}\right.\right.\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 170683

Nếu \(\int\limits_{0}^{m}(2 x-1) d x=2\) thì m có giá trị bằng:

Xem đáp án

Ta có:

\(\int\limits_{0}^{m}(2 x-1) d x=2\)

\(\begin{array}{l} \left.\Leftrightarrow\left(x^{2}-x\right)\right|_{0} ^{m}=2 \Leftrightarrow m^{2}-m=2 \\ \Leftrightarrow m^{2}-m-2=0 \Leftrightarrow(m-2)(m+1)=0 \\ \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} m-2=0 \\ m+1=0 \end{array} \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} m=2 \\ m=-1 \end{array}\right.\right. \end{array}\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 170684

Điều kiện cần và đủ đề hàm số \(y=a x^{4}+b x^{2}+c\) có hai điểm cực đại và một điểm cực tiểu là:

Xem đáp án

Hàm số có hai điểm cực đại và một điểm cực tiểu là \(\left\{\begin{array}{l} a<0 \\ b>0 \end{array}\right.\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 170685

Modun của số phức z=2-3i bằng:

Xem đáp án

Ta có \(z=2-3 i \Rightarrow|z|=\sqrt{2^{2}+(-3)^{2}}=\sqrt{13}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 170686

Trong không gian Oxyz, cho điểm M (1;-2; 3). Tọa độ điểm A là hình chiếu vuông góc của M trên măt phẳng (O y z) là:

Xem đáp án

Tọa độ hình chiếu vuông góc của điểm M(1 ;-2 ; 3) trên mặt phẳng (Oyz) là A(0 ;-2 ; 3)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 170687

Cho \(\left(u_{n}\right)\) là cấp số nhân \(u_{1}=2, q=3\,. Tính\,\,u_{3}\)

Xem đáp án

Ta có \(\left\{\begin{array}{l} u_{1}=2 \\ q=3 \end{array} \Rightarrow u_{3}=u_{1} q^{2}=2.3^{2}=18\right.\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 170688

Tập hợp các điềm biều diễn số phúrc z thỏa mãn \(|2 z-1|=1 \)là:

Xem đáp án

Gọi \(z=x+y i(x, y \in R)\)

Theo đề bài ta có:

\(|2 z-1|=1\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow|2(x+y i)-1|=1 \\ \Leftrightarrow|2 x-1+2 y i|=1 \\ \Leftrightarrow \sqrt{(2 x-1)^{2}+4 y^{2}}=1 \\ \Leftrightarrow(2 x-1)^{2}+4 y^{2}=1 \\ \Leftrightarrow 4\left(x-\frac{1}{2}\right)^{2}+4 y^{2}=1 \\ \Leftrightarrow\left(x-\frac{1}{2}\right)^{2}+y^{2}=\frac{1}{4} \end{array}\)

Vậy  Quỹ tích của số phức z là đường tròn tâm \(\left(\frac{1}{2} ; 0\right)\) và bán kính \(R=\frac{1}{2}\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 170689

Tìm tất cả các giá trị của m đẻ phương trình \(2^{2 x-1}+m^{2}-m=0\) có nghiệm.

Xem đáp án

Ta có \(2^{2 x-1}+m^{2}-m=0 \Leftrightarrow 2^{2 x-1}=-m^{2}+m\)

Phương trình có nghiệm \(\Leftrightarrow-m^{2}+m>0\Leftrightarrow m(m-1)<0 \Leftrightarrow 0<m<1\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 170690

Hình lăng trụ đứng \(A B C . A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}\) có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?

Xem đáp án

Hình lăng trụ đứng \(A B C . A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}\)  có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A có 2 mặt phẳng đối xứng

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 170691

Tính thề tích V của khối trụ có chu vi đáy là \(2 \pi,\) chiều cao là \(\sqrt{2}\)

Xem đáp án

Bán kính đường tròn đáy của khói trụ đã cho là: \(R=\frac{C}{2 \pi}=\frac{2 \pi}{2 \pi}=1\)

\(\Rightarrow\) Thể tích của khối trụ đã cho là: \(V=\pi R^{2} h=\pi \cdot 1^{2} \cdot \sqrt{2}=\sqrt{2} \pi\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 170692

Số phức \(z=a+b i \quad(a, b \in \mathbb{R})\)thòa mãn \(2 z+1=\bar{z},\,\, có \,\,a+b\) bằng:

Xem đáp án

Số phức liên hợp \(\bar{z}=a-b i\)

Ta có:

\(\begin{array}{l} \Rightarrow 2 z+1=\bar{z} \\ \Leftrightarrow 2(a+b i)+1=a-b i \\ \Leftrightarrow 2 a+1+2 b i=a-b i \\ \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l} 2 a+1=a \\ 2 b=-b \end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l} a=-1 \\ b=0 \end{array}\right.\right. \\ \Rightarrow a+b=-1+0=-1 \end{array}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 170693

Cho hàm số \(f(x)=x^{3}+\left(m^{2}+1\right) x+m^{2}-2\) vói m là tham số thực. Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số có giá trị nhỏ nhất trên đoạn [0; 2] bằng 7.

Xem đáp án

Ta có \(f(x)=x^{3}+\left(m^{2}+1\right) x+m^{2}-2\Rightarrow f^{\prime}(x)=3 x^{2}+m^{2}+1>0 \quad \forall m\)

Vậy hàm số đồng biến trên \(\mathbb{R}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{{\rm{[0;2]}}} f\left( x \right)=f(0)=7 \\ \Leftrightarrow m^{2}-2=7 \\ \Leftrightarrow m^{2}=9 \\ \Leftrightarrow m=\pm 3 \end{array}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 170694

Trong không gian Oxyz, cho điểm A(1 ; 2 ; 3) và B(3 ; 4 ; 7) . Phương trình mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng AB là:

Xem đáp án

Gọi I là trung\(\Rightarrow I(1;3;5)\) điểm AB

\(\overrightarrow{A B}=(2 ; 2 ; 4)\). Mặt phẳng vuông góc với AB nên nhận \(\overrightarrow {AB}\) làm vec tơ pháp tuyến.

Phương trình mặt phẳng trung trực đi qua điểm I và có vec tơ pháp tuyến \(\overrightarrow {AB}\) là

\((\alpha):2( x-2)+2(y-3)+4(z-5)=0 \Leftrightarrow x+y+2 z-15=0\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 170695

Hình nón có đường sinh \(l=2 a\) và hợp với đáy góc \(a=60^{\circ}\). Diện tích toàn phần của hình nón bằng:

Xem đáp án

 Đường sinh hợp với đáy góc \(\alpha=60^{\circ} \Rightarrow \widehat { S A O}=60^{\circ}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow O A=S A \cdot \cos 60^{\circ}=2 a \cdot \frac{1}{2}=a \\ \Rightarrow S_{t p}=\pi R l+\pi R^{2}=\pi \cdot a \cdot 2 a+\pi a^{2}=3 \pi a^{2} \end{array}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 170696

Trên giá sách có 4 quyển sách toán, 3 quyển sách lý, 2 quyển sách hóa (các quyển sách cùng đôi một khác nhau). Hỏi có bao nhiêu cách lấy ra 3 quyển sách sao cho ít nhất một quyển sách toán?

Xem đáp án

Tổng số quyên sách trên giá sách là 9 quyển.

Số cách lấy được 3 quyển sách bất kì trên giá sách là \(C_{9}^{3}=84\) cách.

Số cách lấy được 3 quyền sách mà trong đó không có quyển sách Toán nào là: \(C_{3}^{3}+C_{3}^{2} C_{2}^{1}+C_{3}^{1} C_{2}^{2}=10\) cách.

\(\Rightarrow\) Số cách lấy được 3 quyển sách trong đó có ít nhất 1 quyền sách toán là: 84 - 10 = 74 cách.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 170697

Tính \( \lim\limits _{x \rightarrow 0^{+}} \frac{x-\sqrt{x}}{x}\)

Xem đáp án

\(\lim \limits _{x \rightarrow 0^{+}} \frac{x-\sqrt{x}}{x}=\lim \limits _{x \rightarrow 0^{+}} \frac{x^{2}-x}{x(x+\sqrt{x})}=\lim \limits_{x \rightarrow 0^{+}} \frac{x-1}{x+\sqrt{x}}\)

Vì \(\lim \limits_{x \rightarrow 0^{+}}(x-1)=-1 ; \lim\limits _{x \rightarrow 0^{+}}(x+\sqrt{x})=0^{+} \Rightarrow \lim\limits _{x \rightarrow 0^{+}} \frac{x-\sqrt{x}}{x}=-\infty\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 170698

Cho số thực x thỏa mãn \(2^{x^{2}} \cdot 3^{x+1}=1\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \text { Ta } \operatorname{có}: 2^{x^{2}} \cdot 3^{x+1}=1 \\ \Leftrightarrow \log _{2}\left(2^{x^{2}} \cdot 3^{x+1}\right)=\log _{2} 1 \\ \Leftrightarrow \log _{2} 2^{x^{2}}+\log _{2} 3^{x+1}=0 \\ \Leftrightarrow x^{2}+(x+1) \log _{2} 3=0 \end{array}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 170699

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y=x^{2}-x ; y=2 x-2 ; x=0 ; x=3\) được tính bởi công thức

Xem đáp án

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường  \(y=x^{2}-x ; y=2 x-2 ; x=0 ; x=3\) được tính bởi công thức

\(S=\int_{0}^{3}\left|x^{2}-x-(2 x-2)\right| d x=\int_{0}^{3}\left|x^{2}-3 x+2\right| d x\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 170700

Trong không gian Oxyz, hai mặt phẳng  \(x-4 y+2 z-7=0\,\, và \,\,2 x-2 y+z+4=0\) chứ hai mặt  của hình lập phương. Thề tích khối lập phương đó là:

Xem đáp án

Mặt phẳng \((P): 4 x-4 y+2 z-7=0 \text { có } \text { VTPT là: } \overrightarrow{n_{P}}=(4 ;-4,2)=2(2 ;-2 ; 1)\)

Mặt phẳng \((Q): 2 x-2 y+z+4=0 \text { có VTPT là: } \overrightarrow{n_{Q}}=(2 ;-2 ; 1)\)

\(\Rightarrow \overrightarrow{n_{p}} / / \overrightarrow{n_{Q}} \Rightarrow(P) / /(Q)\)

Lấy \(A(0 ; 2 ; 0) \in(Q)\)

\(\Rightarrow d((P) ;(Q))=d(A ;(P))=\frac{|4.0-4.2+2.0-7|}{\sqrt{4^{2}+(-4)^{2}+2^{2}}}=\frac{15}{6}=\frac{5}{2}\)

Mà hai mặt phẳng (P), (Q) chứ hai mặt của hình lập phương đã cho\(\Rightarrow\)Độ dài cạnh của hình lập phương \(d((P) ;(Q))=\frac{5}{2}\)

\(\Rightarrow V=\left(\frac{5}{2}\right)^{3}=\frac{125}{8}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 170701

Cho hàm số y=f(x) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như sau:

Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để phương trình f(x)=m có nghiệm duy nhất?

Xem đáp án

Phương trình \(f(x)=m\) có nghiệm duy nhất \(\Leftrightarrow \) đường thẳng y=m cắt đồ thị hàm số y=f(x) tại 1 điểm duy nhất.

Dựa vào bảng biến thiên nhận thấy 

Đường thẳng y=m cắt đồ thị hàm số y=f(x) tại 1 điểm duy nhất.\(\Leftrightarrow-5<m \leq 1\)

Mà m nguyên \(\Rightarrow m\{-4 ;-3 ;-2 ;-1 ; 0 ; 1\}\)

Vậy có 6 giá trị m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 170702

Trong không gian Oxyz, cho hai mặt phẳng \((\alpha): x+y-z+1=0\,\,và \,\,(\beta):-2 x+m y+2 z-2=0\) Tìm m để \((\alpha)\) song song với \((\beta)\)

Xem đáp án

Mặt phẳng \((\alpha): x+y-z+1=0 \text { có VTPT là: } \overrightarrow{n_{\alpha}}=(1 ; 1 ;-1)\)

Mặt phẳng \((\beta):-2 x+m y+2 z-2=0 \text { có VTPT là: } \overrightarrow{n_{\beta}}=(-2 ; m ; 2)\)

\(\Rightarrow(\alpha) / /(\beta) \Leftrightarrow \frac{-2}{1}=\frac{m}{1}=\frac{2}{-1} \neq \frac{-2}{1}(\text { vô lý })\)

Vậy không tồn tại góa trị m thỏa yêu cầu bài toán.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 170703

Cho a, b, c là các số thực dương khác 1. Hình vẽ bên là đồ thị của ba hàm số \(y=\log _{a} x, y=\log _{b} x, y=\log _{c} x .\)Mệnh đề nào dưới đây đúng?

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy hàm số \(y=\log _{a} x\) là hàm số nghich biến \(\Rightarrow 0<a<1\).

Hàm số \(y=\log _{c} x, y=\log _{b} x\) là các hàm số đồng biền \(\Rightarrow\left\{\begin{array}{l}b>1 \\ c>1\end{array}\right.\)

Ta lấy điểm \(B\left(x_{0} ; y_{2}\right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y=\log _{b} x\) và điểm \(C\left(x_{0} ; y_{1}\right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y=\log _{c} x\) như hình vẽ.
Khi đó ta có: 

\(\left\{\begin{array}{l}y_{2}=\log _{b} x_{0} \\ y_{1}=\log _{c} x_{0}\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}x_{0}=b^{y_{2}} \\ x_{0}=c^{y_{1}}\end{array} \Leftrightarrow b^{y_{2}}=c^{y_{1}}\right.\right.\)

 \(\begin{array}{l} \text { Mà }\left\{\begin{array}{l} y_{1}<y_{2} \\ b>1 \quad \Rightarrow b<c \\ c>1 \end{array}\right. \\ \Rightarrow a<1<b<c \end{array}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 170704

Cho hinh chóp S . A B C D có \(S A \perp(A B C D)\), đáy ABCD là hình chữ nhật có \(A B=a \sqrt{3}, A D=a \sqrt{2}\) Khoảng cách giũra SD và BC bằng:

Xem đáp án

Vì ABCD là hình chũr nhật \(\Rightarrow BC//A D \Rightarrow BC//(S A D) \supset S D\)

\(\Rightarrow d(S D ; B C)=d(B C ;(S A D))=d(B ;(S A D))\)

Ta có \(\left\{\begin{array}{l} A B \perp A D(g t) \\ A B \perp S A(S A \perp(A B C D)) \end{array} \Rightarrow A B \perp(S A D)\right.\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow d(B ;(S A D))=A B=a \sqrt{3} \\ \text { Vậy } d(S D, B C)=a \sqrt{3} \end{array}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 170705

Xếp ngẫu nhiên 3 học sinh lớp A, 2 học sinh lớp B và 1 học sinh lớp C vào sáu ghế xếp quanh một bàn tròn (một học sinh ngồi đúng một ghế). Tính xác suất đề học sinh lớp C ngồi giữa 2 học sinh lớp .B

Xem đáp án

Xếp 6 học sinh quanh một bàn tròn \(\Rightarrow n(\Omega)=5 !=120\)

Gọi A là biến cố: "Học sinh lớp C ngồi giữa 2 học sinh lớp B". Cố định học sinh lớp C, xếp 2 học sinh lớp B ngồi hai bên học sinh lớp C có 2!=2 cách.

Xếp 3 học sinh lớp A vào 3 ghế còn lại có 3! = 6 cách. \(\Rightarrow n(A)=2.6=12\)
Vậy xác suất của biến cố A là: \(P(A)=\frac{n(A)}{n(\Omega)}=\frac{12}{120}=\frac{1}{10}\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 170706

Cho hàm số y=f(x) là hàm đa thức bậc ba và có đồ thị như hinh vẽ bên. Khằng định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số nhận thấy:

Hàm số đồng biến trên \((-\infty ;- 1) \, và\,\,(1 ;+\infty)\)

Hàm số nghịch biến trên (-1 ; 1)

Vậy đáp án D sai.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 170707

Biết \(\int\limits_{0}^{1} \frac{3 x-1}{x^{2}+6 x+9} d x=3 \ln \frac{a}{b}-\frac{5}{6},\) trong đó a, b là các số nguyên dương và \(\frac{a}{b}\) tối gian. Khi dó \(a^{2}-b^{2}\) bằng

Xem đáp án

ta có

\(\begin{array}{l} \frac{3 x-1}{x^{2}+6 x+9}=\frac{3 x-1}{(x+3)^{2}}=\frac{A}{(x+3)^{2}}+\frac{B}{x+3} \\ \Leftrightarrow \frac{3 x-1}{x^{2}+6 x+9}=\frac{A+B(x+3)}{(x+3)^{2}} \\ \Leftrightarrow \frac{3 x-1}{x^{2}+6 x+9}=\frac{B x+A+3 B}{(x+3)^{2}} \end{array}\)

Dùng đồng nhất hệ số ta có 

\(\left\{\begin{array}{l} B=3 \\ A+3 B=-1 \end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l} B=3 \\ A=-10 \end{array}\right.\right.\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \frac{3 x-1}{x^{2}+6 x+9}=-\frac{10}{(x+3)^{2}}+\frac{3}{x+3} \\ \Rightarrow \int\limits_{0}^{1} \frac{3 x-1}{x^{2}+6 x+9} d x=-10 \int\limits_{0}^{1} \frac{d x}{(x+3)^{2}}+3 \int\limits_{0}^{1} \frac{d x}{x+3} \\ \Leftrightarrow \int\limits_{0}^{1} \frac{3 x-1}{x^{2}+6 x+9} d x=\left.10 \cdot \frac{1}{x+3}\right|_{0} ^{1}+\left.3 \ln |x+3|\right|_{0} ^{1} \\ \Leftrightarrow \int\limits_{0}^{1} \frac{3 x-1}{x^{2}+6 x+9} d x=10\left(\frac{1}{4}-\frac{1}{3}\right)+3(\ln 4-\ln 3) \\ \Leftrightarrow \int\limits_{0}^{1} \frac{3 x-1}{x^{2}+6 x+9} d x=3 \ln \frac{4}{3}-\frac{5}{6} \end{array}\)

\(\Rightarrow a=4, b=3 \Rightarrow a^{2}-b^{2}=4^{2}-3^{2}=7\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 170708

Cho hàm số y=f(x) thóa mãn\(f(2)=-\frac{4}{19}\,\, và \,\,f^{\prime}(x)=x^{3} f^{2}(x) \forall x \in \mathbb{R} .\) Giá trị của f(1) bằng:

Xem đáp án

Từ đề bài ta có \(f^{\prime}(x)=x^{3} f^{2}(x) \forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \frac{f^{\prime}(x)}{f^{2}(x)}=x^{3} \forall x \in \mathbb{R}\)

Lấy nguyên hàm hai vế ta được

\(\int \frac{f^{\prime}(x)}{f^{2}(x)} d x=\int x^{3} d x \Leftrightarrow-\frac{1}{f(x)}=\frac{x^{4}}{4}+C\)

Mà \(f(2)=-\frac{4}{19} \Leftrightarrow-\frac{1}{f(2)}=4+C \Leftrightarrow \frac{19}{4}=4+C \Leftrightarrow C=\frac{3}{4}\)

\(\Rightarrow -\frac{1}{f(x)}=\frac{x^{4}}{4}+\frac{3}{4}\)

Với x=1 ta có \(-\frac{1}{f(1)}=\frac{1}{4}+\frac{3}{4}=1 . \text { Vậy } f(1)=-1\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 170709

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tai A, \(\widehat{ A B C}=30^{\circ}\). Tam giác SAB đều cạnh a và hình chiếu vuông góc cùa S lên mặt phẳng (A B C) là trung điểm của cạnh A B . Thề tích của khối chóp S .ABC là

Xem đáp án

Gọi H là trung điểm AB\(A B \Rightarrow S H \perp(A B C)\)

Tam giác SAB đều cạnh a\(a \Rightarrow S H=\frac{a \sqrt{3}}{2}\)

Xét tam giác vuông ABC:

\(A C=A B \cdot \tan 30^{\circ}=\frac{a \sqrt{3}}{3} \Rightarrow S_{\mathrm{ABC}}=\frac{1}{2} A B \cdot A C=\frac{1}{2} \cdot a \cdot \frac{a \sqrt{3}}{3}=\frac{a^{2} \sqrt{3}}{6}\)\(\Rightarrow V_{S, A B C}=\frac{1}{3} S H S_{\Delta A B C}=\frac{1}{3} \cdot \frac{a \sqrt{3}}{2} \cdot \frac{a^{2} \sqrt{3}}{6}=\frac{a^{3}}{12}\)

 

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 170710

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh \(2\sqrt{2}\). Canh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA=3 . Mặt phẳng \((\alpha)\) qua A và vuông góc vói SC cắt canh SB, SC, SD lần lươt tai M, N, P . Thể tích V của khối cầu ngoại tiếp tứ diện CMNP.

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l} \left\{\begin{array}{l} B C \perp A B \\ B C \perp S A \end{array} \Rightarrow B C \perp(S A B) \Rightarrow B C \perp A M\right. \\ \left\{\begin{array}{l} A M \perp B C \\ A M \perp S C \end{array} \Rightarrow A M \perp(S B C) \Rightarrow A M \perp M C\right. \end{array}\)

\(\Rightarrow \widehat{ A M C}=90^{\circ}\) hay điểm M thuộc mặt cầu đường kính AC.

Tương tự ta có \(A P \perp(S C D) \Rightarrow A P \perp P C \Rightarrow \widehat{ A P C}=90^{\circ}\)

hay P thuộc măt cầu đường kính AC.

lại có \(A N \perp S C \Rightarrow \widehat {A N C}=90^{\circ}\)hay N thuộc mặt cầu đường kính AC.

Do đó CMNP nội tiếp khối cầu đường kính AC hay khối cầu ngoại tiếp tứ diện CMNP có bán kính \(R=\frac{1}{2} A C=\frac{1}{2} \cdot 2 \sqrt{2} \cdot \sqrt{2}=2\)

Thể tích cần tìm là \(V=\frac{4}{3} \pi R^{3}=\frac{4}{3} \pi \cdot 2^{3}=\frac{32 \pi}{3}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 170711

Cho hàm số y=f(x) thòa mãn f(2)=16 và \(\int\limits_{0}^{2} f(x) d x=4 .\) Tinh \(\int\limits_{0}^{1} x \cdot f^{\prime}(2 x) d x\)

Xem đáp án

Đặt \(t=2 x \Rightarrow d t=2 d x\)

Đổi cận \(\left\{\begin{array}{l} x=0 \Rightarrow t=0 \\ x=1 \Rightarrow t=2 \end{array}\right.\)

Khi đó \(\int\limits_{0}^{1} x \cdot f^{\prime}(2 x) d x=\frac{1}{4} \int\limits_{0}^{2} t f^{\prime}(t) d t\)

Đặt \(\left\{\begin{array}{l} u=t \\ d v=f^{\prime}(t) d t \end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l} d u=d t \\ v=f(t) \end{array}\right.\right.\)

\(\begin{array}{c} \Rightarrow \int\limits_{0}^{2} t f^{\prime}(t) d t=\left.t f(t)\right|_{0} ^{2}-\int\limits_{0}^{2} f(t) d t \\ =2 f(2)-\int\limits_{0}^{2} f(x) d x \\ =2.16-4=28 \end{array}\)

Vậy \(\int\limits_{0}^{1} x \cdot f^{\prime}(2 x) d x=\frac{1}{4} \cdot 28=7\)

 

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 170712

Số lượng của loại vi khuẩn A trong môt phòng thí nghiệm ước tính theo công thức \(S_{t}=S_{0} \cdot 2^{t}\) trong đó \(S_{0}\) là số lượng vi khuẩn A ban đầu, \(S_{t}\) là số lượng vi khuẩn A có sau t phút. Biết sau 3 phút thì số lương vi khuẩn A là 625 nghìn con. Hỏi sau bao lâu, kề từ lúc ban đầu, số lượng vi khuẩn A là 10 triệu  con?

Xem đáp án

Sau 3 phút thì số lượng vi khuần A là 625 nghìn con.

\(\Rightarrow S_{3}=S_{0} \cdot 2^{3} \Leftrightarrow 625=S_{0} \cdot 8 \Leftrightarrow S_{0}=\frac{625}{8} \)(Nghìn con)

Goi t là thời điềm số lượng vi khuần A là 10 triệu con, khi đó ta có:
\(S_{t}=S_{0} \cdot 2^{t} \Leftrightarrow 10000=\frac{625}{8} \cdot 2^{t} \Leftrightarrow 2^{t}=128\Leftrightarrow t=\log _{2} 128=7\)

Vậy sau 7 phút thì số lượng vi khuẩn A là 10 triệu con.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 170713

Cho hàm số f(x) xác định và liên tục trên \(\mathbb{R} \backslash\{-1\},\) có bång biên thiên nhur sau:

Höi đồ thị hàm số \(y=\frac{1}{f(x)}\) có tất cả bao nhiêu đường tiệm cận đứng và tiệm cận ngang?

Xem đáp án

Từ bảng biến thiên ta có:

\(\lim \limits_{x \rightarrow-\infty} y=2, \lim\limits _{x \rightarrow+\infty} y=-2, \lim\limits _{x \rightarrow-1} y=-\infty, \lim\limits _{x \rightarrow-1^+} y=+\infty\)

Đặt \(y=g(x)=\frac{1}{f(x)}\) ta có:

\(\lim\limits _{x \rightarrow+\infty} g(x)=\lim \limits_{x \rightarrow+\infty} \frac{1}{f(x)}=-\frac{1}{2} \Rightarrow y=-\frac{1}{2}\) là TCN của đồ thị hàm số \(y=g(x)=\frac{1}{f(x)}\)

\(\lim\limits _{x \rightarrow-\infty} g(x)=\lim \limits_{x \rightarrow-\infty} \frac{1}{f(x)}=\frac{1}{2} \Leftrightarrow y=\frac{1}{2}\) là TCN của đồ thị hàm số \(y=g(x)=\frac{1}{f(x)}\)

\(\lim \limits_{x \rightarrow-1} g(x)=\lim\limits _{x \rightarrow-1} \frac{1}{f(x)}=0 \Rightarrow x=-1\) không là TCĐ cùa đồ thị hàm số \(y=g(x)=\frac{1}{f(x)}\)

Xét phương trình f(x)=0, dựa vào BBT ta thấy phương trình có 2 nghiệm phân biệt thỏa mãn khác - 1 .

Vậy đồ thị hàm số \(y=g(x)=\frac{1}{f(x)}\) có 2 TCĐ

Vậy đồ thị hàm số .\(y=g(x)=\frac{1}{f(x)}\) có 4 tiệm cận.

 

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 170714

Cho hàm số \(y=(x+2)(x-1)^{2}\) có đồ thị như hình vẽ. Hỏi mệnh đề nào dưới đây đúng với hàm số \(y=|x+2|(x-1)^{2} ?\)

Xem đáp án

Ta có \(y=|x+2|(x-1)^{2}=\left|(x+2)(x-1)^{2}\right|\)

Dựa vào đồ thị hàm số \(y=(x+2)(x-1)^{2}\) suy ra đồ thị hàm số \(y=|(x+2)(x-1)^{2} |\) bằng cách:

+giữ nguyên phần đồ thị hàm số \(y=(x+2)(x-1)^{2}\)nằm trên trục Ox.

+Lấy đối xứng phần độ thị \(y=(x+2)(x-1)^{2}\) nằm dưới trục Ox qua Ox, bỏ đi phần đồ thị \(y=(x+2)(x-1)^{2}\) nằm dưới Ox

Ta được

Dựa vào đồ thị hàm số trên ta thấy hàm số \(y=|x+2|(x-1)^{2}=\left|(x+2)(x-1)^{2}\right|\) đồng biến trên (-2;-1) và \((1;+\infty)\), nghịch biến trên \((-\infty ;-2) \text { và }(-1 ; 1)\)

Chỉ có đáp án C đúng.

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 170715

 Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số \(y=\frac{x+3}{x-1},\) biết tiếp tuyến đó tạo với hai trục tọa độ một tam giác vuông cân.

Xem đáp án

\(\mathrm{TXD}: D=R \backslash\{1\}\)

\(y^{\prime}=\frac{-4}{(x-1)^{2}}\)

Goi \(M\left(x_{0} ; y_{0}\right)\) là điểm thuộc đồ thị hàm số, phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại M là:

\((d):y=\frac{-4}{\left(x_{0}-1\right)^{2}}\left(x-x_{0}\right)+\frac{x_{0}+3}{x_{0}-1}\)

Gọi \(A=d \cap O x\)

Cho y=0 ta có:

\(\begin{array}{l} \Rightarrow 0=\frac{-4}{\left(x_{0}-1\right)^{2}}\left(x-x_{0}\right)+\frac{x_{0}+3}{x_{0}-1} \\ \Leftrightarrow 0=-4\left(x-x_{0}\right)+\left(x_{0}+3\right)\left(x_{0}-1\right) \\ \Leftrightarrow 0=-4 x+4 x_{0}+x_{0}^{2}+2 x_{0}-3 \\ \Leftrightarrow x=\frac{x_{0}^{2}+6 x_{0}-3}{4} \\ \Rightarrow A\left(\frac{x_{0}^{2}+6 x_{0}-3}{4} ; 0\right) \Rightarrow O A=\frac{\left|x_{0}^{2}+6 x_{0}-3\right|}{4} \end{array}\)

Gọi \(B=d \cap O y\)

Cho x=0

\(\begin{array}{l} \Rightarrow y=\frac{4 x_{0}}{\left(x_{0}-1\right)^{2}}+\frac{x_{0}+3}{x_{0}-1}=\frac{4 x_{0}+\left(x_{0}+3\right)\left(x_{0}-1\right)}{\left(x_{0}-1\right)^{2}} \\ =\frac{4 x_{0}+x_{0}^{2}+2 x_{0}-3}{\left(x_{0}-1\right)^{2}}=\frac{x_{0}^{2}+6 x_{0}-3}{\left(x_{0}-1\right)^{2}} \\ \Rightarrow B\left(0 ; \frac{x_{0}^{2}+6 x_{0}+3}{\left(x_{0}-1\right)^{2}}\right) \Rightarrow O B=\frac{\left|x_{0}^{2}+6 x_{0}-3\right|}{\left(x_{0}-1\right)^{2}} \end{array}\)

Vì tam giác OAB vuông cân tại O nên O A=OB.

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \frac{\left|x_{0}^{2}+6 x_{0}-3\right|}{4}=\frac{\left|x_{0}^{2}+6 x_{0}-3\right|}{\left(x_{0}-1\right)^{2}} \\ \Leftrightarrow\left|x_{0}^{2}+6 x_{0}-3\right|\left(\frac{1}{4}-\frac{1}{\left(x_{0}-1\right)^{2}}\right)=0 \\ \Leftrightarrow \frac{1}{4}-\frac{1}{\left(x_{0}-1\right)^{2}}=0 \end{array}\)

(Do \(A \neq B \text { nên } x_{0}^{2}+6 x_{0}-3 \neq 0)\)

\(\Leftrightarrow\left(x_{0}-1\right)^{2}=4 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} x_{0}-1=2 \\ x_{0}-1=-2 \end{array} \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} x_{0}=3 \\ x_{0}=-1 \end{array}(t m)\right.\right.\)

Với \(x_{0}=3\) thì phương trình tiếp tuyến là \(y=-1(x-3)+3 \Leftrightarrow y=-x+6\)

Với \(x_{0}=-1\) thì phương tình tiếp tuyến là \(y=-1(x+1)-1 \Leftrightarrow y=-x-2\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 170716

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có đáy là hình vuông tâm O; cạnh a. Goi M, N lần lượt là trung điểm của SA và BC. Góc giữa đường thằng M N và mặt phẳng (A B C D) bằng \(60^{\circ} .\) Tính cos của góc giũa đương thằng MN và măt phẳng (SBD) ?

Xem đáp án

Goi H là trung điểm của OA ta có M H//S O \(\Rightarrow M H \perp(A B C D)\)
\(\Rightarrow H N\) là hinh chiếu của MN lên (A B C D) \\(\Rightarrow \widehat{(M N ;(A B C D))}=\widehat{M N ; H N}=\widehat{ M N H}=60^{\circ}\)
Xét tam giác CHN có: \(C N=\frac{1}{2} B C=\frac{a}{2}, C H=\frac{3}{4} A C=\frac{3 a \sqrt{2}}{4}, \widehat{{ H C N}}=45^{\circ}\)
\(\Rightarrow H N^{2}=C H^{2}+C N^{2}-2 C H \cdot C N \cdot \cos 45^{0}\)
\(H N^{2}=\frac{9 a^{2}}{8}+\frac{a^{2}}{4}-2 \cdot \frac{3 a \sqrt{2}}{4} \cdot \frac{a}{2} \cdot \frac{\sqrt{2}}{2}\\ H N^{2}=\frac{5 a^{2}}{8} \Rightarrow H N=\frac{a \sqrt{10}}{4}\)
Xét tam giác vuông MNH có: \(M N=\frac{N H}{\cos 60^{\circ}}=\frac{a \sqrt{10}}{2}\)

Trong (SAC) gọi \(E=C M \cap S O \Rightarrow(M B C) \cap(S B D)=B E\)
Trong (M B C) goi \(I=M N \cap B E \Rightarrow I=M N \cap(S B D)\)
Gọi K là trung điểm của O B \(\Rightarrow N K // O C\)
Ta có: \(\left\{\begin{array}{l}O C \perp B D \\ O C \perp S O\end{array} \Rightarrow O C \perp(S B D) \Rightarrow N K \perp(S B D)\right.\)
\(\Rightarrow I K\) là hinh chiếu của IN lên (S B D) \(\Rightarrow \widehat{(M N ;(S B D))}=\widehat{(I N ;(S B D))}=\widehat{(I N ; I K)}=\widehat{ N I K}\)
Ta có \(N K=\frac{1}{2} O C=\frac{a \sqrt{2}}{4}\)

Áp dụng định lí Menelaus trong tam giác MAC ta có: 

\(\frac{E M}{E C} \cdot \frac{O C}{O A} \cdot \frac{S A}{S M}=1 \Leftrightarrow \frac{E M}{E C} \cdot 1.2=1 \Leftrightarrow \frac{E M}{E C}=\frac{1}{2}\)
Áp dụng định lý Menelaus trong tam giác MNC ta có: 

\(\frac{I M}{I N} \cdot \frac{B N}{B C} \cdot \frac{E C}{E M}=1 \Leftrightarrow \frac{I M}{I N} \cdot \frac{1}{2} \cdot 2=1 \Leftrightarrow I M=I N\)

\(\Rightarrow I N=\frac{1}{2} M N=\frac{a \sqrt{10}}{4}\)

Xét tam giác vuông INK có : \(\sin \widehat{ N I K}=\frac{N K}{I N}=\frac{a \sqrt{2}}{4}: \frac{a \sqrt{10}}{4}=\frac{1}{\sqrt{5}}\)

\(\cos\widehat{ N I K}=\sqrt{1-\sin ^{2}\widehat{ N I K}}=\sqrt{1-\frac{1}{5}}=\frac{2 \sqrt{5}}{5}\)

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 170717

Cho y=f(x) là hàm đa thức bậc 3 và có đồ thị nhu hình vẽ bên. Hỏi phương trình \(f[f(\cos x)-1]=0\) có bao nhiêu nghiệm thuộc đoan \([0 ; 3 \pi] ?\)

Xem đáp án

Đặt \(t=f(\cos x)-1\) phương trình trở thành:\(f(t)=0\)

\(\text { Với } x \in[0 ; 3 \pi] \Rightarrow-1 \leq \cos x \leq 1 \Leftrightarrow-3 \leq f(\cos x) \leq 1 \Rightarrow-4 \leq f(\cos x)-1 \leq 0 \Rightarrow t \in[-4 ; 0]\)

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy \(f(t)=1 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}t=t_{1} \in(-2 ;-1) \\ t=t_{2} \in(-1 ; 0) \\ t=t_{3} \in(1 ; 2)(k t m)\end{array}\right.\)

\(+ Với \,t=t_{1} \Rightarrow f(\cos x)-1=t_{1} \Leftrightarrow f(\cos x)=t_{1}+1 \in(-1 ; 0)\)

Dụa vào đồ thị hàm số ta có: \(f(\cos x)=t_{1}+1 \in(-1 ; 0) \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}\cos x=a_{1} \in(-2 ;-1)(\text { Vô nghiệm }) \\ \cos x=a_{2} \in(-1 ; 0)(1) \\ \cos x=a_{3} \in(1 ; 2)(\text { Vô nghiệm })\end{array}\right.\)

Trên đoạn \([0 ; 3 \pi]\) phương trình (1) có 3 nghiệm phân biệt.

\(+\text { Với } t=t_{2} \Rightarrow f(\cos x)-1=t_{2} \Leftrightarrow f(\cos x)=t_{2}+1 \in(0 ; 1)\)

Dụa vào đồ thị hàm số ta có: \(f(\cos x)=t_{2}+1 \in(0 ; 1) \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}{\left.\cos x=b_{1} \in(-2 ;-1)(\text { Vô nghiệm })\right.} \\ \cos x=b_{2} \in(0 ; 1)(2) \\ \cos x=b_{3} \in(1 ; 2)(\text { Vô nghiệm })\end{array}\right.\)
Trên đoạn \([0 ; 3 \pi]\) phương trình (2) có 3 nghiệm phân biệt.

Vậy phương trình đã cho có 6 nghiệm phân biệt.

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 170718

Cho f(x) là hàm số liên tục trên tập số thực \(\mathbb{R}\) và thỏa mãn \(f\left(x^{2}+3 x+1\right)=x+2 .\) Tính \(I=\int\limits_{1}^{5} f(x) d x\)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} f\left(x^{2}+3 x+1\right)=x+2 \\ \Rightarrow f\left(x^{2}+3 x+1\right)(2 x+3)=(x+2)(2 x+3) \\ \Rightarrow \int\limits_{0}^{1} f\left(x^{2}+3 x+1\right)(2 x+3) d x=\int\limits_{0}^{1}(x+2)(2 x+3) d x \\ \Rightarrow \int\limits_{0}^{1} f\left(x^{2}+3 x+1\right)(2 x+3) d x=\frac{61}{6} \end{array}\)

Đặt \(t=x^{2}+3 x+1 \Rightarrow d t=(2 x+3) d x\)

Đổi cận \(\left\{\begin{array}{l} x=0 \Rightarrow t=1 \\ x=1 \Rightarrow t=5 \end{array}\right.\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \int\limits_{0}^{1} f\left(x^{2}+3 x+1\right)(2 x+3) d x=\int\limits_{1}^{5} f(t) d t=\int\limits_{1}^{5} f(x) d x \\ \text { Vậy } \int\limits_{1}^{5} f(x) d x=\frac{61}{6} \end{array}\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 170719

Có bao nhiêu giá trị nguyên của m  hàm số \(y=\left|x^{3}-m x^{2}+12 x+2 m\right|\) luôn đồng biến trên khoảng \((1 ;+\infty) ?\)

Xem đáp án

Xét hàm số \(g(x)=x^{3}-m x^{2}+12 x+2 m\) có

\(g'(x)=3x^{2}-2m x+12, g(1)=m+13\)

Để hàm số \(y=\left|x^{3}-m x^{2}+12 x+2 m\right|\) đồng biến trên \((1 ;+\infty) \) thì ta xét hai trường hợp

TH1: Hàm số g(x) đồng biến trên \((1 ;+\infty) \) và \(g(1)\ge0\)

\(\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l} 3 x^{2}-2 m x+12 \geqslant 0\forall x>1 \\ m+13 \geqslant 0 \end{array}\right.\)

\(\Leftrightarrow \left\{\begin{array}{l} m \leqslant \frac{3 x^{3}+12}{2 x}\forall x\ge 1\,\,\,\, (1)\\ m \geq-13 \end{array}\right.\)

Xét (1):

Đặt \(h(x)=\frac{3 x^{2}+12}{2 x} \,\,có\,\,h'(x)=\frac{3 x^{2}-12}{2 x^{2}}\)

\(\begin{array}{l} h^{\prime}(x)=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} x=2 \\ x=-2 \notin(1 ;+\infty) \end{array}\right. \\ h(1)=\frac{15}{2}, h(2)=6 \\ \Rightarrow \min\limits _{(1,+\infty)}h(x)=6 \end{array}\)

Vậy \((1) \Leftrightarrow m\le \min\limits_{(1 ;+\infty)} h(x)=6\)

Kết hợp với \(m\ge -13\) và m nguyên ta có \(m \in\{-13,-12,..., 5 ; 6\}\)

Vậy có 20 giá trị nguyên m thỏa mãn.

TH2: Hàm số g(x) nghịch biến trên \((1 ;+\infty) \) và \(g(1)\le0\)

Điều này không xảy ra vì \(\lim\limits _{x \rightarrow+\infty}\left(3 x^{2}-2 m12\right)=+\infty\)

Vậy có 20 giá trị m thỏa mãn yêu cầu bài toán

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 170720

Cho phương trình\(\log _{2}^{2} x-(5 m+1) \log _{2} x+4 m^{2}+m=0 .\) Biết phương trình có 2 nghiệm phân biệt \(x_{1}, x_{2}\) thỏa mãn\(x_{1}+x_{2}=165 .\) Giá trị của  \(\left|x_{1}-x_{2}\right|\) bằng:

Xem đáp án

ĐK: x>0 

Đặt \(t=\log _{2} x\) khi đó phương trình trở thành \(t^{2}-(5 m+1) t+4 m^{2}+m=0(*)\)

Để phương trình ban đầu có 2 nghiệm phân biệt thì phương trình (*) cũng phải có 2 nghiệm phân biệt
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \Delta>0 \\ \Rightarrow(5 m+1)^{2}-4\left(4 m^{2}+m\right)>0 \\ \Leftrightarrow 25 m^{2}+10 m+1-16 m^{2}-4 m>0 \\ \Leftrightarrow 9 m^{2}+6 m+1>0 \\ \Leftrightarrow(3 m+1)^{2}>0 \\ \Leftrightarrow m \neq-\frac{1}{3} \end{array}\)

Khi đó phương trình (*) có hai nghiệm phân biệt \(\left[\begin{array}{l} t_{1}=\frac{5 m+1+3 m+1}{2}=4 m+1 \\ t_{2}=\frac{5 m+1-3 m-1}{2}=m \end{array} \Rightarrow\left[\begin{array}{l} x_{1}=2^{4 m+1} \\ x_{2}=2^{m} \end{array}\right.\right.\)

Theo đề bài ta có: \(x_{1}+x_{2}=165 \Leftrightarrow 2^{4 m+1}+2^{m}=165 \Leftrightarrow 2 \cdot\left(2^{m}\right)^{4}+2^{m}=165\)

Đặt \(u=2^{m}>0\)  phương trình trở thành \(2 u^{4}+u-165=0\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow(u-3)\left(2 u^{3}+6 u^{2}+18 u+55\right)=0 \\ \Leftrightarrow u=3\left(\text { Do } u>0 \Rightarrow 2 u^{3}+6 u^{2}+18 u+55>0\right) \\ \Rightarrow 2^{m}=3 \\ \Rightarrow x_{1}=2 \cdot\left(2^{m}\right)^{4}=162, x_{2}=2^{m}=3 \end{array}\)

Vậy \(\left|x_{1}-x_{2}\right|=162-3 \mid=159\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 170721

Cho y=f(x) là hàm đa thức bậc 4 và có đồ thị như hình vẽ. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [-12 ; 12] để hàm số \(g(x)=|2 f(x-1)+m \mid\) có 5 điểm cực tri?

Xem đáp án

Đặt \(t=x-1\) khi đó ta có \(y=g(t+1)=12 f(t)+m \mid=\sqrt{(2 f(t)+m)^{2}}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow y^{\prime}=\frac{2(2 f(t)+m) \cdot 2 f^{\prime}(t)}{2 \sqrt{(2 f(t)+m)^{2}}}=\frac{2[2 f(t)+m] f^{\prime}(t)}{\sqrt{(2 f(t)+m)^{2}}} \\ y^{\prime}=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} 2 f(t)+m=0 \\ f^{\prime}(t)=0 \end{array}\right. \end{array}\)

Đề hàm số \(y=g(t+1)=|2 f(t)+m|\) có 5 điểm cực trị thì phương trình \(y^{\prime}=0\) phai có 5 nghiệm bội lè phân biệt.

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy phương trình \(f^{\prime}(t)=0\) có 3 nghiệm đơn phân biệt \(\Rightarrow \) phương trình \(2 f(t)+m=0 \Leftrightarrow f(t)=-\frac{m}{2}\) phải có 2 nghiệm bội lẻ phân biệt.

\(\Rightarrow\) Đương thẳng \(y=-\frac{m}{2}\) cắt đồ thị hàm số y=f(t) tai 2 điểm phân biệt.

\(\Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} -6<-\frac{m}{2} \leq-3 \\ -\frac{m}{2} \geq 2 \end{array} \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} 3 \leq \frac{m}{2}<6 \\ \frac{m}{2} \leq-2 \end{array} \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} 6 \leq m<12 \\ m \leq-4 \end{array}\right.\right.\right.\)

Kết hợp điều kiện \([-12 ; 12] \Rightarrow m \in[-12 ;-4] \cup[6 ; 12)\)

Mà \(n \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in\{-12 ;-11 ; \ldots ;-4 ; 6 ; 7 ; \ldots ; 11\}\)

Vậy có 15 giá trị m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 170722

Cho hai số thục dương x, y thỏa mãn \(\log _{2} x+x(x+y)=\log _{2}(6-y)+6 x\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(T=x^{3}+3 y\) là:

Xem đáp án

ĐKXĐ: \(\left\{\begin{array}{l} x>0 \\ 6-y>0 \end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l} x>0 \\ y<6 \end{array}\right.\right.\)

Ta có 

\(\begin{aligned} & \log _{2} x+x(x+y)=\log _{2}(6-y)+6 x \\ \Leftrightarrow & \log _{2} x+x^{2}+x y=\log _{2}(6-y)+6 x \\ \Leftrightarrow & \log _{2} x+x^{2}=\log _{2}(6-y)+6 x-x y \\ \Leftrightarrow & \log _{2} x+x^{2}=\log _{2}(6-y)+x(6-y) \\ \Leftrightarrow & 2 \log _{2} x+x^{2}=\log _{2}(6-y)+\log _{2} x+x(6-y) \\ \Leftrightarrow & \log _{2} x^{2}+x^{2}=\log _{2}[x(6-y)]+x(6-y) \end{aligned}\)

Xét hàm đặc trưng \(f(t)=\log _{2} t+t(t>0) \text { ta có } f^{\prime}(t)=\frac{1}{t \ln 2}+1>0 \forall t>0\)

\(\Rightarrow\) hàm số đồng biến trên \((0 ;+\infty)\)

Do đó từ \(f\left(x^{2}\right)=f(x(6-y)) \Leftrightarrow x^{2}=x(6-y) \Leftrightarrow x=6-y(\text { Do } x>0) \Leftrightarrow y=6-x\)

Khi đó ta có \(T=x^{3}+3 y=x^{3}+3(6-x)=x^{3}-3 x+18 \text { với } x>0\)

Ta có \(T^{\prime}=3 x^{2}-3=0 \Leftrightarrow x=\pm 1\)

BBT:

Dựa bào bảng biến thiên ta có \(T_{\min }=T(1)=16\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 170723

Cho hình lăng trụ \(A B C . A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}\) có đáy ABC là tam giác vuông tại A . Cạnh BC=2a và \(\widehat{ A B C}=60^{\circ}\) .Biết tứ giác \(B C C^{\prime} B^{\prime}\) là hinh thoi có  \(\widehat{ B^{\prime} B C}\) nhon. Măt phăng \(\left(B C C^{\prime} B^{\prime}\right)\) vuông góc vói (A B C) và măt phẳng \(\left(A B B^{\prime} A^{\prime}\right)\) tạo với (A B C) góc \(45^{\circ} .\) Thể tích khối lăng trụ \(A B C . A^{\prime} B^{\prime} C^{\prime}\) bằng:

Xem đáp án

Trong\(\left.\left(B C C^{\prime} B^{\prime}\right) \text { kẻ } B^{\prime} H \perp B C(H \in B C) \text { (do } \widehat{ B^{\prime} B C} \text { nhon }\right)\)  

Trong (ABC) kẻ HK//AC \(\Rightarrow H K \perp A B \)

\(\text { ta có: }\left\{\begin{array}{l} A B \perp H K \\ A B \perp B H \end{array} \Rightarrow A B \perp\left(B^{\prime} H K\right) \Rightarrow A B \perp B K\right.\)

Ta có \(\left\{\begin{array}{l} \left(A B B^{\prime} A^{\prime}\right) \cap(A B C)=A B \\ \left.B^{\prime} K \subset\left(A B B^{\prime} A^{\prime}\right), B^{\prime} K \perp A B \Rightarrow \widehat{\left(A B B^{\prime} A^{\prime}\right) ;(A B C)}\right)=\widehat{(B K ; H K)}=\widehat{ B^{\prime} H K}=45^{\circ} \\ H K \subset(A B C), H K \perp A B \end{array}\right.\)

\(\Rightarrow \triangle B^{\prime} H K \text { vuông cân tai } H \Rightarrow B^{\prime} H=H K=x\)

Xét tam giác BB'H ta có \(B H=\sqrt{B B^{2}-B H^{\prime 2}}=\sqrt{4 a^{2}-x^{2}}\)

Xét tam giác vuông ABC có \(4 C=B C \cdot \sin 60^{\circ}=a \sqrt{3}, A B=B C \cdot \cos 60^{\circ}=a\)

Áp dụng định lí Ta - lét \(\frac{B H}{B C}=\frac{H K}{A C} \Rightarrow \frac{\sqrt{4 a^{2}-x^{2}}}{2 a}=\frac{x}{a \sqrt{3}}\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 3\left(4 a^{2}-x^{2}\right)=4 x^{2} \\ \Leftrightarrow 12 a^{2}-3 x^{2}=4 x^{2} \\ \Leftrightarrow x^{2}=\frac{12 a^{2}}{7} \\ \Leftrightarrow x=\frac{2 a \sqrt{21}}{7}=B^{\prime} H \\ S_{\Delta B C}=\frac{1}{2} A B \cdot A C=\frac{1}{2} \cdot a \cdot a \sqrt{3}=\frac{a^{2} \sqrt{3}}{2} \end{array}\)

Vậy \(V_{A B C, A \mathrm{BC}}=B H S_{\mathrm{A} A B C}=\frac{2 a \sqrt{21}}{7} \cdot \frac{a^{2} \sqrt{3}}{2}=\frac{3 a^{3} \sqrt{7}}{7}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »