Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Sở GDĐT Hải Phòng lần 1

Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2019 - Sở GDĐT Hải Phòng lần 1

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 90 phút

  • 52 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 193037

Thạch cao nung có công thức hóa học là 

Xem đáp án

Thạch cao nung có công thức hóa học là CaSO4.H2O. 

Đáp án B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 193038

Ở trạng thái cơ bản, số electron hóa trị của Al (Z = 13) là

Xem đáp án

Ở trạng thái cơ bản, số electron hóa trị của Al (Z = 13) là 3

Đáp án D

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 193039

Chất nào sau đây không phải là chất lưỡng tính? 

Xem đáp án

Al không phải là chất lưỡng tính

Đáp án C

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 193040

Kim loại tan hoàn toàn trong nước (dư) ở nhiệt độ thường là 

Xem đáp án

Kim loại tan hoàn toàn trong nước (dư) ở nhiệt độ thường là K

Đáp án B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 193041

Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai? 

Xem đáp án

CH3NHCH3 là amin bậc hai

Đáp án A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 193042

Khi làm lạnh đột ngột chất X được “Nước đá khô”. Công thức của X là 

Xem đáp án

Khi làm lạnh đột ngột chất X được “Nước đá khô”. Công thức của X là CO2

Đáp án B

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 193043

Kim loại sắt khi tác dụng với chất nào (lấy dư) sau đây tạo muối sắt (III)? 

Xem đáp án

Kim loại sắt khi tác dụng với Cl2 (lấy dư) sau đây tạo muối sắt (III)

Đáp án D

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 193044

Hợp chất hữu cơ luôn chứa nguyên tố nào sau đây? 

Xem đáp án

Hợp chất hữu cơ luôn chứa nguyên tố cacbon

Đáp án B

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 193045

Công thức hóa học của sắt (III) oxit là 

Xem đáp án

Công thức hóa học của sắt (III) oxit là Fe2O3

Đáp án A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 193046

X là chất rắn, dạng sợi màu trắng, không tan trong nước. Tên gọi của X là 

Xem đáp án

X là chất rắn, dạng sợi màu trắng, không tan trong nước. Tên gọi của X là xenlulozơ.

Đáp án C

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 193047

Một vật làm bằng sắt tráng thiếc (sắt tây), trên bề mặt vết sây sát tới lớp sắt. Khi vật này tiếp xúc với không khí ẩm thì 

Xem đáp án

Một vật làm bằng sắt tráng thiếc (sắt tây), trên bề mặt vết sây sát tới lớp sắt. Khi vật này tiếp xúc với không khí ẩm thì Fe bị oxi hóa. 

Đáp án A

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 193048

Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2

Xem đáp án

Etyl axetat có công thức phân tử là C4H8O2

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 193049

Tiến hành thí nghiệm theo mô hình sau:

Bông trộn CuSO4 khan chuyển sang màu 

Xem đáp án

C6H12O6 + 12CuO  12Cu + 6CO2 + 6H2O

CuSO4 + 5H2O → CuSO4.5H2O

(trắng)                       (xanh)

Đáp án D 

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 193050

Trong các chất sau, chất có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là 

Xem đáp án

Đáp án C

NH2CH2COOH. 

(amino axit điều kiện thường chúng là chất rắn).

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 193051

Phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành sản phẩm có màu đặc trưng là màu tím.

Đáp án A

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 193053

Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng với chất nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hóa khử? 

Xem đáp án

Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O

Dung dịch X gồm Fe2+, Fe3+, H+, SO42-.

Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.

Khi NaOH phản ứng với Fe2+, Fe3+ và H+ đều là phản ứng trao đổi (không có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố)

Đáp án cần chọn là B

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 193054

Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6-6, tơ axetat, tơ capron, tơ olon, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?

Xem đáp án

Chọn đáp án D

Tơ tằm là tơ tự nhiên.

Tơ nilon-6,6, tơ capron, tơ enang là tơ tổng hợp.

Tơ visco và tơ axetat là tơ bán tổng hợp hay còn gọi là tơ nhân tạo.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 193057

Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây là đúng? 

Xem đáp án

Dung dịch X sau phản ứng gồm NaAlO2 (a mol) và NaOH dư (a mol).

A. Sai, Dung dịch X có pH lớn hơn 7.

B. Đúng, Sục khí CO2 dư vào dung dịch X thu được Al(OH)3: a mol.

C. Sai, Thể tích khí H2 thu được là 33,6a lít.

D. Sai, NaOH tác dụng được với CuSO4.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 193060

Chất X (C4H8O2) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y và Z. Oxi hóa Z bằng CuO, thu được axeton. Công thức cấu tạo của X là 

Xem đáp án

Dựa vào 4 đáp án ta thấy X là este: Este + NaOH → muối và ancol

Z bị oxi hóa tạo axeton (CH3COCH3) → Z là ancol bậc 2 (CH3CH2(OH)CH3 )

→ este phải có công thức là: HCOOCH(CH3)2

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 193061

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,54 mol O2, thu được CO2 và 1 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 18,64 gam muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no cần vừa đủ 0,06 mol H2 (Ni, t°). Giá trị của a là

Xem đáp án

Bảo toàn nguyên tố oxi ta có: 6nX + 1,54.2 = 2nCO2 +1   (1) 

Bảo toàn khối lượng: m + 49,28 = 44nCO2 + 18   (2)   và m + 3nX.56 = 18,64 + 92nX    (3)

Từ (1), (2), (3) ⇒ nX = 0,02 mol; nCO2 = 1,1 mol ; m = 17,12 gam

⇒ k = 6 ( có 3pi gốc H.C)

Khi cho X tác dụng với H2 thì a = 0,02 mol

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 193062

 Cho các sơ đồ phản ứng sau:

X (C8H14O4 ) + 2NaOH → X1 + X2 + H2O

X1 + H2SO4  → X3 + Na2SO4

nX5 + nX3 → poli(hexametylen ađipamit) + 2nH2O

2X2 + X3 → X6 + 2H2O

Phân tử khối của X6 là 

Xem đáp án

nX5 + nX3 → poli(hexametylen adipamit) + 2nH2O

→ X5, X3 là: H2N-[CH2]6-NH2 ; HOOC-[CH2]4-COOH

Vì X không chứa N → X1, X2 không chứa N → X3 không chứa N

→ X3 là HOOC-[CH2]4-COOH ; X5 là H2N-[CH2]6-NH2

X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

→ X1 là NaOOC-[CH2]4-COONa

X(C8H14O4) + 2NaOH X1 + X2 + H2O

Sản phẩm có H2O → X còn 1 gốc axit

→ X là: HOOC-[CH2]4-COOC2H5

→ X2 là C2H5OH

2X2 + X3 → X6 + 2H2O

→ X6 là: C2H5OOC-[CH2]4-COOC2H5

→ MX6 = 202 g/mol

Đáp án cần chọn là C

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 193063

Các hiđroxit: Ba(OH)2, NaOH, Al(OH)3, Fe(OH)3 được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Kết quả thí nghiệm của X, Y, Z, T được ghi ở bảng sau:

Xem đáp án

T tạo kết tủa với Na2SO4 nên T là Ba(OH)2

Ba(OH)2 + Na2SO4 → 2NaOH + BaSO4↓.

Trong dãy có 2 hiđroxit tan trong nước là NaOH và Ba(OH)2

Mà đã biết T là Ba(OH)2 rồi nên ⇒ X là NaOH.

Fe(OH)3 không phản ứng với NaOH, còn Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính:

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O.

Theo đó tương ứng Y là Fe(OH)3 và Z là Al(OH)3.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 193065

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,25 mol Al2O3 và 0,4 mol BaO vào nước dư, thu được dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl k (M) vào E, số mol kết tủa (y mol) thu được phụ thuộc vào số mol HCl phản ứng (x mol) được biểu diễn theo đồ thị sau: 

Giá trị của k là 

Xem đáp án

Dung dịch E chứa AlO2 (0,5 mol), Ba2+ (0,4 mol), OH (BTĐT: 0,3 mol)

Tại nHCl = 0,56k → nH+ = nOH- + 4nAlO2- - 3nAl(OH)3 ⇒ 0,56k = 0,3+ 2 - 9a (3)

Tại nHCl = 0,68k → nH+ = nOH- + 4nAlO2- 3nAl(OH)3 ⇒ 0,68k = 0,3 + 2 - 6a   (4)

Từ (3), (4) suy ra: k = 2,5 và a = 0,1.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 193066

Hỗn hợp X gồm C2H4, C2H2, C3H8, C4H10. Lấy 6,32 gam X cho qua bình đựng dung dịch nước Br2 (dư) thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 2,24 lít X (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 9,68 gam CO2. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đặt CTTQ của X là CnH2n + 2 – 2k (a mol).

Khi cho X tác dụng Br2 thì: (14n + 2 – 2k).a = 6,32 (1) và ka = 0,12   (2)

Khi đốt cháy X thì: nX : nCO2 = 0,1 : 0,22 → n = 2,2 .

Thay vào n vào (1), (2) suy ra: a = 0,2 và k = 0,6 

Trong 0,1 mol X có: nO2 = 3,5.0,1 = 0,35 mol → V = 7,84 (l)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 193067

Hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Cho từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, cho 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là

Xem đáp án

Tránh sai lầm, tốt nhất các bạn nên đồng nhất số liệu toàn bài.

Nghĩa là gấp đôi số liệu 100ml lên là 200ml và tương ứng gấp đôi các giả thiết đi cùng.

Cho 200ml X + Ba(OH)2 dư thu được 0,4 mol BaCO3↓ → ∑nC trong X = 0,4 mol.

mà Ctrong X gồm 0,2 mol Ctrong CO2 rồi nên rõ y = Ctrong K2CO3 = 0,2 mol.

Cho từ từ 200ml X + 0,3 mol HCl → 0,24 mol CO2. Về nguyên tắc, ta phải xét 2 TH dung dịch X có gì?

TH1: X gồm KHCO3 và K2CO3. Gọi lượng phản ứng với HCl lần lượt là x, y mol.

→ có x + 2y = 0,3 mol và x + y = nCO2↑ = 0,24 mol → x = 0,18 mol và y = 0,06 mol.

Tỉ lệ x ÷ y = 3 ÷ 1 → 200ml X gồm 0,3 mol KHCO3 và 0,1 mol K2CO3 (theo bảo toàn ∑nC trong X = 0,4 mol).

→ theo bảo toàn nguyên tố K có ngay giá trị x = 0,1 mol.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 193069

Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là 

Xem đáp án

Gọi k là số liên kết π trong X → nCO2 – nH2O = (k – 1).nX

→ nπ(X) – nX = nCO2 – nH2O

Đặt x là số mol gốc COO có trong X → nO(X) = 2x mol và nπ (COO) = x mol

- Khi đốt cháy X: Bảo toàn Oxi: nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

→ 2x + 2.1,27 = 2nCO2 + 0,8

→ nCO2 = (0,87 + x) mol

→ nπ (X) = nCO2 – nH2O + nX = (0,87 + x) – 0,8 + 0,33 = 0,4 + x

Vì chỉ có liên kết π ngoài COO mới phản ứng được với Br2

→ nπ (gốc hidrocacbon) = nπ (X) – nπ (COO) = (0,4 + x) – x = 0,4 mol

→ nBr2 = 0,4 mol

Đáp án cần chọn là: A

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 193071

Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 1M và NaCl 0,5M bằng điện cực trơ tới khi khối lượng dung dịch giảm m gam thì dừng điện phân. Cho 9,5 gam Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được 1,12 lít khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất; đktc) và còn lại 5,7 gam hỗn hợp rắn không tan. Giá trị của m gần nhất với

Xem đáp án

5,7 gam là hỗn hợp nên phản ứng của Fe với dung dịch sau điện phân được thể hiện:

\(\underbrace {{\rm{ Fe }}}_{9,5{\rm{ gam}}}{\rm{ + }}\left\{ \begin{array}{l}\overbrace {{\rm{Cu}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}} \right)}_2}}^{x{\rm{ mol}}}\\{\rm{ }}\underbrace {{\rm{HN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}}_{ \to 0,2{\rm{ mol}}}\end{array} \right\} \to \underbrace {{\rm{Fe}}{{\left( {{\rm{N}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}} \right)}_{\rm{2}}}}_{\left( {x + 0,075} \right){\rm{ mol}}}{\rm{ + }}\underbrace {{\rm{NO}}}_{0,05{\rm{ mol}}}{\rm{ + }}\underbrace {{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}}_{ \to 0,1{\rm{ mol}}}{\rm{ + }}\underbrace {\left\{ \begin{array}{l}{\rm{Fe}}\\{\rm{Cu}}\end{array} \right\}}_{5,7{\rm{ gam}}}.\)

BTKL kim loại có: 9,5 + 64x = 56 × (x = 0,075) + 5,7 → x = 0,05 mol.

→ đọc ngược dung dịch ra 0,1 mol CuO (từ 0,2 mol H+) và y mol CuCl2.

→ dung dịch đem điện phân là 2y mol NaCl và 4y mol Cu(NO3)2

→ bảo toàn số mol Cu có: 4y = 0,1 + y + x

→ y = 0,05 mol.

Vậy giá trị của m = mdung dịch giảm = 0,1 × 180 + 0,05 × 135 = 14,75 gam.

Chọn đáp án D.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 193072

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl:

Cho các phát biểu sau:

(a) Bình (1) để hấp thụ khí HCl, bình (2) để hấp thụ hơi nước.

(b) Có thể đổi vị trí bình (1) và bình (2) cho nhau.

(c) Sử dụng bông tẩm kiềm để tránh khí Cl2 thoát ra môi trường.

(d) Chất lỏng sử dụng trong bình (1) lúc đầu là nước cất.

(e) Có thể thay thế HCl đặc bằng H2SO4 đặc, khi đó chất rắn trong bình cầu là NaCl và KMnO4.

(f) Bình (2) đựng trong dung dịch H2SO4 đặc, có thể thay thế bằng bình đựng CaO (viên).

Số phát biểu không đúng là

Xem đáp án

Khí clo đi ra có lẫn khí hidroclorua và hơi nước nên lần lượt dẫn qua:

Bình (1) đựng dung dịch NaCl để hấp thụ khí HCl.

Bình 2 đựng dung dịch H2SO4 đặc để hấp thu hơi nước làm khô khí.

Bình (3) để đứng thu khí Cl2 khô vì khí clo nặng hơn không khí, khí này rất độc phá hủy niêm mạc đường hô hấp. Miệng bình có bông tẩm xút để xử lí Cl2 thừa không cho thoát ra môi trường vì clo phản ứng được với NaOH.

Có thể thay thế HCl đặc bằng H2SO4 đặc, khi đó chất rắn trong bình cầu là NaCl và KMnO4.

Không đổi bình (1), (2) vì khí Cl2 thu được sẽ có lẫn tạp chất (lưu ý bước làm khô luôn là cuối cùng).

Không thay thế H2SO4 đặc bằng CaO vì nó sẽ hấp thụ khí Cl2.

Vậy các ý sai là (b), (d), (f).

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 193073

Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (MX < MY); T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 3,24 gam nước. Mặt khác 6,88 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3/NHdư thu được 12,96 gam Ag. Khối lượng rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dung dịch KOH 1M là

Xem đáp án

Ta có nCO2 = 0,25 mol, nH2O = 0,18 mol và nAg = 0,12 mol.

+ Vì E có pứ trắng bạc

⇒ E chứa \(\left\{ \begin{array}{l}(X)HCOOH:x\\(Y){C_m}{H_{2m - 2k}}{O_2}:y\\(Z){C_n}{H_{2n - 2k - 2}}{O_4}:z\end{array} \right.\) với k = ∑π/Gốc hidrocacbon

+ PT theo nAg là: x + z = 0,06 mol (1)

+ Theo BTKL ta có: mE = mC + mH + mO ⇒ mO = 3,52 gam ⇒ nO = 0,22 mol.

⇒ PT bảo toàn oxi ta có:2x + 2y + 4z = 0,22 mol (2)

+ Từ (1) và (2) ⇒ y + z = 0,05 mol.

+ Vì nCO2 – nH2O = 0,07 ⇒ ky + z = 0,07

⇒ 0,05k + z = 0,07 ⇒ k = 1 và z = 0,02 mol.

⇒ x = 0,04 mol và y = 0,03 mol.

⇒∑nCO2 = 0,04×1 + 0,03×m + 0,02×n = 0,25 mol.

⇒ 3m + 2n = 21.

Giải pt nghiệm nghuyên ⇒ n = 3 và m = 6.

⇒ Y là CH2=CH–COOH và T là HCOO–CH2–CH2–OOC–CH=CH2.

⇒ Chất rắn thu được gồm có:

\(\left\{ \begin{array}{l}HCOOK:0,06\\C{H_2} = CH - COOK:0,05\\KO{H_d}_u:0,04\end{array} \right.\)

⇒ mRắn = 0,06×84 + 0,05×110 + 0,04×56 = 12,78 gam  Chọn C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 193074

Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 7,99% về khối lượng) vào nước dư. Sau phản ứng, thu được dung dịch Y gồm NaOH, KOH và Ba(OH)2 có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 7 và 0,784 lít khí H2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dich gồm 0,02 mol Al2(SO4)3; 0,01 mol H2SO4 và 0,04 mol KHSO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là 

Xem đáp án

Quy X về Na, K, Ba và O với số mol 3x, 2x, 7x và y 

⇒ BTe: 3x + 2x + 7x × 2 = 2y + 0,035 × 2

%mO = \(\dfrac{{16y}}{{1106x + 16y}}\) = 0,0799.

⇒ giải hệ cho: x = 0,01 mol; y = 0,06 mol ⇒ ↓ gồm: BaSO4 (0,07 mol).

và Al(OH)3 [4 × 0,04 – (0,19 – 0,06) = 0,03 mol

⇒ m = 18,65 gam.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »