Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Ninh Bình

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Ninh Bình

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 62 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 168924

Có bao nhiêu cách chọn hai học sinh từ một nhóm gồm 34 học sinh?

Xem đáp án

Mỗi cách chọn hai học sinh từ một nhóm gồm 34 học sinh là một tổ hợp chập 2 của 34 phần từ trên số cách chọn là \(C_{34}^2.\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 168926

Nghiệm của phương trình 22x-1 = 32 là 

Xem đáp án

22x-1 = 32 ⇔ 2x - 1 = 5 ⇔ x = 3

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 168927

Thể tích của khối lập phương cạnh 3 bằng

Xem đáp án

Thể tích của khối lập phương cạnh 3 bằng 33 = 27

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 168928

Hàm số y = log2(x+3) xác định khi:

Xem đáp án

Hàm số y = log2(x+3) xác định khi x + 3 > 0 ⇔ x > -3

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 168929

Nguyên hàm của hàm số f(x) = 2x là:

Xem đáp án

\(\int {{2^x}dx} = \frac{{{2^x}}}{{\ln 2}} + C\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 168933

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho nghịch biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên suy ra hàm số nghịch biến trên \((- \infty; -1)\) và (0;1)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 168934

Với a là số thực dương tùy ý, log5a2 bằng:

Xem đáp án

log5a2 = 2log5a

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 168935

Thể tích của khối trụ có chiều cao h và bán kính đáy r là 

Xem đáp án

Thể tích của khối trụ là \(V=\pi r^2h\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 168937

Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây? 

Xem đáp án

Ta thấy đồ thị hàm số có nét cuối đi lên nên a > 0 ⇒ loại đáp án A và C. 

Hàm số có hai điểm cực trị là x = 0 và x = 2

+) Xét đáp án B: \(y = {\rm{ }}{x^3} - 3x + 2{\rm{ }}\) có \(y' = 3{x^2} - 3\)

\( \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = - 1 \end{array} \right.\)

Hàm số có hai điểm cực trị là x = -1 và x = 1.

⇒ Loại đáp án B. 

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 168939

Tập nghiệm của bất phương trình \(\log x \le 1\) là

Xem đáp án

Điều kiện x > 0.

Bất phương trình \(\log x \le 1 \Leftrightarrow x \le 10\).

Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là \(\left( { - \infty ;10} \right]\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 168941

Biết \({\int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} }=2\) và \({\int\limits_0^1 {g\left( x \right)dx} } = -4\), khi đó \({\int\limits_0^1 [{f\left( x \right)} }+g(x)]dx\) bằng

Xem đáp án

\(\int\limits_0^1 {\left[ {f\left( x \right) + g\left( x \right)} \right]dx = \int\limits_0^1 {f\left( x \right)dx} + \int\limits_0^1 {g\left( x \right)dx} = 2 - 4} = - 2\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 168942

Số phức liên hợp của số phức z = 3 - 2i là 

Xem đáp án

Số phức liên hợp của số phức z = 3 - 2i là \(\bar z = 3 + 2i\).

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 168944

Tập nghiệm của bất phương trình \({9^x} + {2.3^x} - 3 < 0\) là

Xem đáp án

\({9^x} + {2.3^x} - 3 < 0 \Leftrightarrow - 3 < {3^x} < 1 \Leftrightarrow {3^x} < 1 \Leftrightarrow x < 0\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 168945

Trong không gian, cho tam giác ABC vuông tại A, AB = a và AC = 2a. Khi quay tam giác ABC xung quanh cạnh góc vuông AC thì đường gấp khúc ACB tạo thành một hình nón. Diện tích xung quanh của hình nón đó bằng

Xem đáp án

Khi quay tam giác ABC xung quanh cạnh góc vuông AB thì đường gấp khúc ACB tạo thành một hình nón có đường cao h = AC = 2a, bán kính đáy r = AB = a nên đường sinh \(l = \sqrt {{h^2} + {r^2}} = \sqrt {{{\left( {2a} \right)}^2} + {a^2}} = a\sqrt 5 \).

Suy ra diện tích xung quanh của hình nón đó bằng: \({S_{xq}} = \pi rl = 2\sqrt 5 \pi {a^2}\).

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 168946

Cho hàm số f(x) liên tục trên R và \(\int\limits_2^8 {f(x)dx = 10} \). Tính \(I = \frac{3}{2}\int\limits_1^3 {f(3x - 1)dx} \)

Xem đáp án

Đặt \(t = 3x - 1 \Rightarrow dt = 3dx \Rightarrow dx = \frac{{dt}}{3}\)

Đổi cận \(x = 1 \Rightarrow t = 2,\,x = 3 \Rightarrow t = 8.\)

Khi đó \(I = \frac{3}{2}\int\limits_1^3 {f(3x - 1)dx = \frac{3}{2}\int\limits_2^8 {\frac{{f(t)}}{3}dt = \frac{1}{2}} } \int\limits_2^8 {f(t)dt = \frac{1}{2}.10 = 5.} \)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 168947

Thể tích vật thể tròn xoay khi quay hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = {x^{\frac{1}{2}}}.{e^{\frac{x}{2}}}\), x = 1, x = 2, y = 0 quanh trục Ox được tính bởi biểu thức nào sau đây?

Xem đáp án

\(V = \pi \int\limits_1^2 {{{\left( {{x^{\frac{1}{2}}}.{e^{\frac{x}{2}}}} \right)}^2}} dx = \pi \int\limits_1^2 {\left( {x.{e^x}} \right)} dx\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 168948

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm M(1;0;1) và N(3;2;-1). Đường thẳng MN có phương trình chính tắc là

Xem đáp án

Ta có vectơ chỉ phương của đường thẳng MN là \(\overrightarrow u = \overrightarrow {MN} = \left( {2;\,2;\, - 2} \right)\).

Hay một vectơ chỉ phương khác có dạng \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {1;\,1;\, - 1} \right)\).

Phương trình chính tắc của đường thẳng MN qua M(1;0;1) và có vectơ chỉ phương \(\overrightarrow {{u_1}} = \left( {1;\,1;\, - 1} \right)\) có dạng:

\(\frac{{x - 1}}{1} = \frac{y}{1} - \frac{{z - 1}}{{ - 1}}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 168949

Chọn ngẫu nhiên hai số khác nhau từ 23 số nguyên dương đầu tiên. Xác suất để chọn được hai số có tổng là một số chẵn bằng

Xem đáp án

Chọn ngẫu nhiên 2 số từ 23 số nguyên dương có \(\left| \Omega \right| = C_{23}^2\) cách chọn

Gọi A là biến cố: Chọn được 2 số có tổng là một số chẵn

Tổng của 2 số là số chẵn khi 2 số đó đều chẵn hoặc đều lẻ

Trong 27 số nguyên dương đầu tiên có 11 số chẵn và 12 số lẻ

TH1: Chọn được 2 số chẵn có \(C_{11}^2\) cách chọn

TH2: Chọn được 2 số lẻ có \(C_{11}^2\) cách chọn

Suy ra \(\left| {{\Omega _A}} \right| = C_{11}^2 + C_{12}^2 = 121\). Vậy xác suất cần tìm là \(P = \frac{{121}}{{C_{23}^2}} = \frac{{11}}{{23}}\).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 168950

Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân có AB = BC = a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy, \(\angle SBA = {60^ \circ }\). Gọi M là điểm nằm trên AC sao cho \(\overrightarrow {AC} = 2\overrightarrow {CM} \). Tính khoảng cách giữa SM và AB.

Xem đáp án

Trong (ABC), qua M kẻ đường thẳng song song với AB, qua B kẻ đường thẳng song song với AM. Hai đường thẳng này cắt nhau tại E ta được tứ giác ABEM là hình bình hành.

Vì ME / / AB ⇒ AB / / ( SME)

⇒ d (AB; SM ) = d ( AB; (SME)) = d (A; (SME))

Từ A trong mặt phẳng (ABEM) kẻ AK \(\bot\) ME , lại có

ME \(\bot\) SA (do SA \(\bot\) (ABEM )) ⇒ EK \(\bot\)  (SAK)

Trong (SAK) kẻ AH \(\bot\) SK tại H

Ta có AH \(\bot\) SK; EK \(\bot\) AH (do EK \(\bot\) (SAK)) ⇒ AH \(\bot\) (SKE) tại H.

Từ đó d(AB; SM ) = d(A; (SME )) = AH

+ Xét tam giác SBA vuông tại A có \(SA = AB.\tan SBA = a.\tan {60^0} = a\sqrt 3 .\)

+ Lại có tam giác ABC vuông cân tại B nên \(AC = AB\sqrt 2 = a\sqrt 2 \Rightarrow CM = \frac{{AC}}{2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

Do đó \(AM = AC + CM = \frac{{3a\sqrt 2 }}{2}\)

+ Tam giác ABC vuông cân tại B nên ACB = 45° ⇒ CBE = ACB = 45° (hai góc so le trong)

Từ đó ABE = ABC + CBE = 90° + 45° = 135° , suy ra AME = 135° (hai góc đối hình bình hành)

Nên tam giác AME là tam giác tù nên K năm ngoài đoạn ME.

Ta có KMA = 180° - AME = 45° mà tam giác AMK vuông tại K nên tam giác AMK vuông cân tại K

\( \Rightarrow AK = \frac{{AM}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{3a}}{2}\)

+ Xét tam giác SAK vuông tại A có đường cao AH, ta có

\(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{S{A^2}}} + \frac{1}{{A{K^2}}} = \frac{1}{{3{a^2}}} + \frac{1}{{\frac{{9{a^2}}}{4}}} \Rightarrow AH = \frac{{3a\sqrt 7 }}{7}\)

 Vậy \(d\left( {AB;SM} \right) = \frac{{3a\sqrt 7 }}{7}.\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 168951

Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số \(f\left( x \right) = - \frac{1}{3}{x^3} + m{x^2} - 9x + 5\) nghịch biến trên R.

Xem đáp án

Hàm số \(f\left( x \right) = - \frac{1}{3}{x^3} + m{x^2} - 9x + 5\) có \(f'\left( x \right) = - {x^2} + 2mx - 9\).

Hàm số nghịch biến trên R

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow f'\left( x \right) \le 0\,\,\forall x \in R\\ \Leftrightarrow - {x^2} + 2mx - 9 \le 0\,\,\forall x \in R\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = - 1 < 0\\ \Delta ' = {m^2} - 9 \le 0 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow - 3 \le m \le 3 \end{array}\)

Do \(m \in Z \Rightarrow m \in \left\{ { - 3\,; - 2\,;\, - 1\,;\,0\,;\,1\,;\,2\,;\,3} \right\}\). Vậy có 7 giá trị nguyên của m.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 168953

Hình dưới đây là đồ thị của hàm số \(f\left( x \right) = a{x^3} + bx + c\).

Khẳng định nào dưới đây là đúng?

Xem đáp án

Ta có \(y' = 3{\rm{a}}{{\rm{x}}^2} + b\)

Hình dáng đồ thị suy ra a > 0.

Hàm số có cực đại và cực tiểu suy ra y' = 0 có hai nghiệm phân biệt \( \Rightarrow {x^2} = - \frac{b}{{3a}} > 0 \Rightarrow b < 0\)

Giao điểm của độ thị với trục tung là (0;c) nằm phía trên trục hoành, suy ra c > 0.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 168954

Cho hình trụ có chiều cao bằng \(4\sqrt 2 \). Cắt hình trụ đã cho bởi một mặt phẳng song song với trục và cách trục một khoảng bằng \(\sqrt2\), thiết diện thu được có diện tích bằng 16. Diện tích xung quanh của hình trụ đã cho bằng

Xem đáp án

Cắt hình trụ đã cho bởi một mặt phẳng song song với trục, ta được thiết diện là hình chữ nhật ABCD (với AB là dây cung của hình tròn tâm O). Do hình trụ có chiều cao là \(h = OO' = 4\sqrt 2 \Rightarrow \) hình trụ có độ dài đường sinh \(l = AD = 4\sqrt 2 \).

Diện tích hình chữ nhật ABCD bằng \(AB.CD = 16 \Rightarrow AB = \frac{{16}}{{AD}} = \frac{{16}}{{4\sqrt 2 }} = 2\sqrt 2 \). Gọi K là trung điểm đoạn AB thì \(OK \bot AB\), lại có mặt phẳng (ABCD) vuông góc với mặt phẳng đáy của hình trụ \(\Rightarrow OK \bot mp\left( {ABCD} \right) \Rightarrow\) khoảng cách giữa OO' và mặt phẳng (ABCD) là \(OK = \sqrt 2 \). Xét tam giác vuông AOK

\(R = OA = \sqrt {O{K^2} + A{K^2}} = \sqrt {O{K^2} + {{\left( {\frac{{AB}}{2}} \right)}^2}} = \sqrt {{{\left( {\sqrt 2 } \right)}^2} + {{\left( {\sqrt 2 } \right)}^2}} = 2\)

Diện tích xung quanh của hình trụ là \(S = 2\pi R.l = 2\pi .2.4\sqrt 2 = 16\pi \sqrt 2 \)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 168955

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left| {{x^4} - 4{x^3} + 4{x^2} + a} \right|\). Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn [0;2]. Có bao nhiêu số nguyên a thuộc đoạn [-3;3] sao cho \(M \le 2m\)?

Xem đáp án

Xét hàm số \(g\left( x \right) = {x^4} - 4{x^3} + 4{x^2} + a\).

\(g'\left( x \right) = 4{x^3} - 12{x^2} + 8x;g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 12{x^2} + 8x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 1\\ x = 2 \end{array} \right.\)

Bảng biến thiên

Do \(2m \ge M > 0\) nên m > 0 suy ra \(g\left( x \right) \ne 0\,\,\forall x \in \left[ {0;2} \right]\).

Suy ra \(\left[ \begin{array}{l} a + 1 < 0\\ a > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} a < - 1\\ a > 0 \end{array} \right.\).

Nếu a < -1 thì M = -a, \(m = - a - 12\left( { - a - 1} \right) \ge - a \Leftrightarrow a \le - 2\)

Nếu a > 0 thì M = a + 1, \(m = a \Leftrightarrow 2a \ge a + 1 \Leftrightarrow a \ge 1\).

Do đó \(a \le - 2\) hoặc \(a \ge 1\), do a nguyên và thuộc đoạn [-3;3] nên \(a \in \left\{ { - 3; - 2;1;2;3} \right\}\).

Vậy có 5 giá trị của a thỏa mãn đề bài.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 168956

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' thể tích là V. Tính thể tích của tứ diện ACB'D' theo V.

Xem đáp án

\({V_{ACB'D'}} = V - \left( {{V_{B'.ABC}} + {V_{C.B'C'D'}} + {V_{D'.ACD}} + {V_{A.A'B'D'}}} \right).\)

\({V_{B'.ABC}} = {V_{C.B'C'D'}} = {V_{D'.ACD}} = {V_{A.A'B'D'}} = \frac{1}{3}{V_{ABC.A'B'C'}} = \frac{1}{3}.\frac{V}{2} \Rightarrow {V_{ACB'D'}} = V - 4.\frac{V}{6} = \frac{V}{3}.\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 168957

Phương trình \({2^{x - 2 + \sqrt[3]{{m - 3x}}}} + \left( {{x^3} - 6{x^2} + 9x + m} \right){2^{x - 2}} = {2^{x + 1}} + 1\) có 3 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi \(m \in (a;b)\), đặt T = b2 - a2 thì:

Xem đáp án

Ta có \({2^{x - 2 + \sqrt[3]{{m - 3x}}}} + \left( {{x^3} - 6{x^2} + 9x + m} \right){2^{x - 2}} = {2^{x + 1}} + 1\)

\( \Leftrightarrow {2^{\sqrt[3]{{m - 3x}}}} + {\left( {x - 2} \right)^3} + 8 + m - 3x = {2^3} + {2^{2 - x}}\)

\(\Leftrightarrow {2^{\sqrt[3]{{m - 3x}}}} + m - 3x = {2^{2 - x}} + {\left( {2 - x} \right)^3}\)

Xét hàm \(f\left( t \right) = {2^t} + {t^3}\) trên R có \(f'\left( t \right) = {2^t}.\ln 2 + 3{t^2} > 0,\forall t \in R\) nên hàm số liên tục và đồng biến trên R.

Do đó từ (1) suy ra \(m - 3x = {\left( {2 - x} \right)^3} \Leftrightarrow m = 8 - 9x + 6{x^2} - {x^3}\).

Xét hàm số \(f\left( x \right) = - {x^3} + 6{x^2} - 9x + 8\) trên R có \(f'\left( x \right) = - 3{x^2} + 12x - 9\); \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 3\\ x = 1 \end{array} \right.\).

Bảng biến thiên

Dựa vào bảng biến thiên ta có, phương trình có 3 nghiệm phân biệt khi 4 < m < 8.

Suy ra \(a = 4;{\rm{ }}b = 8 \Rightarrow T = {b^2} - {a^2} = 48\).

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 168958

Cho hình tứ diện OABC có đáy OBC là tam giác vuông tại O, OB = a, \(OC = a\sqrt 3 \). Cạnh OA vuông góc với mặt phẳng (OBC), \(OA = a\sqrt 3 \), gọi M là trung điểm của BC. Tính theo a khoảng cách h giữa hai đường thẳng AB và OM.

Xem đáp án

Trong mặt phẳng (OBC) dựng hình bình hành OMBN, kẻ \(OI \bot BN\).

Kẻ \(OH \bot AI\). Nhận xét \(OM{\rm{//}}\left( {ABN} \right)\) nên khoảng cách h giữa hai đường thẳng AB và OM bằng khoảng cách giữa đường thẳng OM và mặt phẳng (ABN), bằng khoảng cách từ  đến mặt phẳng . Suy ra \(h = d\left( {O,\left( {ABN} \right)} \right) = OH\).

Tam giác OBI có OB = a, \(\widehat {BOM} = {60^{\rm{o}}}\) nên \(OI = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

Tam giác AOI vuông tại O nên \(\frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{1}{{O{I^2}}} \Leftrightarrow \frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{3{a^2}}} + \frac{4}{{3{a^2}}} \Rightarrow OH = \frac{{a\sqrt 3 }}{{\sqrt 5 }}\).

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 168959

Cho hàm số \(y = - {x^3} - m{x^2} + \left( {4m + 9} \right)x + 5\), với m là tham số. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số nghịch biến trên R?

Xem đáp án

Ta có: \(y' = - 3{x^2} - 2mx + 4m + 9\).

Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ; + \infty } \right) \Leftrightarrow y' \le 0,\forall x \in \left( { - \infty ; + \infty } \right)\).

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 3 < 0\\ \Delta ' = {\left( { - m} \right)^2} - \left( { - 3} \right).\left( {4m + 9} \right) \le 0 \end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow {m^2} + 12m + 27 \le 0 \Leftrightarrow m \in \left[ { - 9; - 3} \right]\)

Suy ra số giá trị nguyên của m để hàm số nghịch biến trên R là 7.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 168961

Cho hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{x + c}}\) có đồ thị như hình bên với \(a,b,c \in Z.\) Tính giá trị của biểu thức T = a - 3b + 2c?

Xem đáp án

Đồ thị hàm số có x = 1 là tiệm cận đứng nên c = -1.

Đồ thị hàm số có y = -1 là tiệm cận ngang nên a = -1.

Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -2 nên \(\frac{b}{c} = - 2\) do đó b = 2.

Vậy \(T = a - 3b + 2c = - 1 - 3.2 + 2\left( { - 1} \right) = - 9\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 168962

Cho hình trụ có đường cao bằng 8a. Một mặt phẳng song song với trục và cách trục hình trụ 3a, cắt hình trụ theo thiết diện là hình vuông. Diện tích xung quanh và thể tích khối trụ bằng

Xem đáp án

Thiết diện ABCD là hình vuông có cạnh là 8a (h = 8a).

Khoảng cách từ trục đến mặt phẳng (ABCD) là d = 3a

Suy ra bán kính đường tròn đáy \(r = \sqrt {{d^2} + {{\left( {\frac{h}{2}} \right)}^2}} = 5\)

Vậy \({S_{xq}} = 2\pi rh = 80\pi {a^2};{V_{tr}} = \pi {r^2}h = 200\pi {a^3}\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 168963

Cho hàm số f(x) thỏa mãn \(f'\left( x \right) = \left( {x + 1} \right){e^x}\) và f(0) = 1. Tính f(2).

Xem đáp án

\(f\left( 2 \right) - f\left( 0 \right) = \int\limits_0^2 {f'\left( x \right)dx} = \int\limits_0^2 {\left( {x + 1} \right){e^x}dx} = x{e^x}\left| {_0^2} \right. = 2{e^2}.\)

\(f\left( 2 \right) = 2{e^2} + f\left( 0 \right) = 2{e^2} + 1.\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 168964

Cho hàm số bậc ba \(f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình sau:

Đồ thị hàm số \(g\left( x \right) = \frac{{\left( {{x^2} - 3x + 2} \right)\sqrt {x - 1} }}{{x\left[ {{f^2}\left( x \right) - f\left( x \right)} \right]}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?

Xem đáp án

Dễ thấy x = 0 không là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số vì \(x \ge 1.\)

Ta xét phương trình \({f^2}\left( x \right) - f\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}} {f\left( x \right) = 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 1 \right)}\\ {f\left( x \right) = 1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 2 \right)} \end{array}} \right..\)

Dựa vào đồ thị hàm số, ta thấy rằng 

+) Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt là \({x_1} < 1;{x_2} = 2\) (nghiệm kép).

+) Phương trình (2) có ba nghiệm phân biệt là \({x_3} = 1;{x_4} \in \left( {1;2} \right);{x_5} > 2.\)

Do đó \({f^2}\left( x \right) - f\left( x \right) = \left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right).h\left( x \right)\) suy ra \(g\left( x \right) = \frac{{\sqrt {x - 1} }}{{x.h\left( x \right)}}.\)

Mà h(x) = 0 có 3 nghiệm lớn hơn 1 \(\left( {2;{x_4};{x_5}} \right) \Rightarrow \) ĐTHS y = g(x) có 3 đường TCĐ.

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 168965

Có 4 hành khách lên một đoàn tàu gồm 4 toa. Mỗi hành khách độc lập với nhau và chọn ngẫu nhiên một toa. Xác suất để 1 toa có 3 người, 1 toa có 1 người là?

Xem đáp án

Ta có \(n(\Omega ) = {4^4}\). Gọi  A là biến cố: “1 toa có 3 người, 1 toa có 1 người.”

Xét 2 công đoạn liên tiếp:

+) Chọn 3 hành khách trong 4 hành khách, chọn 1 toa trong 4 toa và xếp lên toa đó 3 hành khách vừa chọn \(\Rightarrow C_4^3.C_4^1 = 16\)

+) Chọn 1 toa trong 3 toa còn lại và xếp lên toa đó 1 một hành khách \( \Rightarrow C_3^1 = 3\) (Cách)

\( \Rightarrow n(A) = 16.3 = 48 \Rightarrow P(A) = \frac{{48}}{{{4^4}}} = \frac{3}{{16}}\)

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 168966

Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có \(AC = a;BC = 2a,\,\,\widehat {ACB} = 120^\circ \). Gọi M là trung điểm của BB'. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và CC' theo a.

Xem đáp án

 

 

Ta có: \(CC'//AA' \Rightarrow CC'//\left( {ABB'A'} \right) \supset AM\).

\(\Rightarrow d\left( {AM;CC'} \right) = d\left( {CC';\left( {ABB'A'} \right)} \right) = d\left( {C;\left( {ABB'A'} \right)} \right)\)

Trong (ANC) kẻ \(CH \bot AB\) (\(H \in AB\)) ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l} CH \bot AB\\ CH \bot AA' \end{array} \right. \Rightarrow CH \bot \left( {ABB'A'} \right) \Rightarrow d\left( {C;\left( {ABB'A'} \right)} \right) = CH\).

Ta có \({S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}CA.CB.\sin \widehat {ACB} = \frac{1}{2}.2a.a.\sin 120^\circ = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}\)

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

\(AB = \sqrt {A{C^2} + B{C^2} - 2AC.BC.\cos \widehat {ACB}} = \sqrt {4{a^2} + {a^2} - 2.2a.a.\left( {\frac{{ - 1}}{2}} \right)} = a\sqrt 7 \)

\({S_{\Delta ABC}} = \frac{1}{2}CH.AB \Rightarrow CH = \frac{{2{S_{\Delta ABC}}}}{{AB}} = \frac{{2.\frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}}}{{a\sqrt 7 }} = \frac{{a\sqrt 3 }}{{\sqrt 7 }}\).

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 168967

Một người gửi 120 triệu đồng vào một ngân hàng theo kì hạn 3 tháng với lãi suất  1,75% một quý. Biết rằng nếu không rút tiền ra khỏi ngân hàng thì cứ sau mỗi quý số tiền lãi sẽ được nhập vào gốc để tính lãi cho quý tiếp theo. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu quý người đó nhận được số tiền nhiều hơn 150 triệu đồng bao gồm gốc và lãi? Giả định trong suốt thời gian gửi, lãi suất không đổi và người đó không rút tiền ra. ( 3 tháng còn gọi là 1 quý).

Xem đáp án

Gọi A là số tiền gửi ban đầu với lãi suất r% một quý.

Sau quý thứ nhất, người đó nhận được số tiền là: \({S_1} = A\left( {1 + r} \right)\).

Sau quý thứ hai, người đó nhận được số tiền là: \({S_2} = {S_1}\left( {1 + r} \right) = A{\left( {1 + r} \right)^2}\).

Sau quý thứ n, người đó nhận được số tiền là: \({S_n} = {S_{n - 1}}\left( {1 + r} \right) = A{\left( {1 + r} \right)^n}\).

Theo bài ra với A = 120 triệu đồng, r = 1,75% một quý, để người đó nhận được số tiền nhiều hơn 150 triệu đồng bao gồm gốc và lãi, ta có bất phương trình sau:

\(\begin{array}{l} 120{\left( {1 + \frac{{1.75}}{{100}}} \right)^n} > 150\\ \Leftrightarrow {\left( {1,0175} \right)^n} > 1,25\\ \Leftrightarrow n > {\log _{1,0175}}1,25 \approx 12,86 \end{array}\)

Vì n là số nguyên dương nên n = 13

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 168968

Diện tích toàn phần của hình nón có khoảng cách từ tâm của đáy đến đường sinh bằng \(\sqrt3\) và thiết diện qua trục là tam giác đều bằng

Xem đáp án

Gọi r, l lần lượt là bán kính đáy, độ dài đường sinh của hình nón ⇒ chiều cao \(h = \sqrt {{l^2} - {r^2}} .\)

Từ giả thiết, ta có \(\frac{1}{{{r^2}}} + \frac{1}{{{h^2}}} = \frac{1}{3}\) và \(h = r\sqrt 3 \) suy ra \(r = 2 \Rightarrow h = 2\sqrt 3 \Rightarrow l = \sqrt {{2^2} + {{\left( {2\sqrt 3 } \right)}^2}} = 4.\)

Vậy diện tích toàn phàn của hình nón là \({S_{tp}} = \pi rl + \pi {r^2} = \pi .2.4 + \pi {2^2} = 12\pi .\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 168969

Cho hàm số f(x) có \(f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 0\) và \(f'(x) = sinx.si{n^2}2x,\forall x \in R\). Khi đó \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f(x)dx} \) bằng

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} f\left( x \right) = \smallint \sin x.si{n^2}2xdx\;\\ = 4\smallint \sin x\left( {1 - co{s^2}x} \right)co{s^2}xdx\\ = - 4\smallint \left( {co{s^2}x - co{s^4}x} \right)d\left( {cosx} \right)\\ = \frac{{ - 4}}{3}co{s^3}x + \frac{4}{5}co{s^5}x + C \end{array}\)

\(\begin{array}{l} f\left( {\frac{\pi }{2}} \right) = 0 \Rightarrow C = 0\\ \Rightarrow \int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f(x)dx} = \frac{{ - 104}}{{225}} \end{array}\)

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 168970

Cho phương trình \(lo{g_9}{x^2} - {\log _3}\left( {3x - 1} \right) = - {\log _3}m\). Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình đã cho có nghiệm?

Xem đáp án

Điều kiện: \(x > \frac{1}{3}\) và m > 0

Phương trình đã cho tương đương: \(lo{g_3}x - {\log _3}\left( {3x - 1} \right) = {\log _3}\frac{1}{m} \Leftrightarrow \frac{x}{{3x - 1}} = \frac{1}{m}.\)

Xét hàm số \(f\left( x \right) = \frac{x}{{3x - 1}}\) với \(x > \frac{1}{3}\) có

\(f'\left( x \right) = - \frac{1}{{{{\left( {3x - 1} \right)}^2}}} < 0,\forall x > \frac{1}{3}\)

Dựa vào bảng biến thiên, phương trình có nghiệm khi \(\frac{1}{m} > \frac{1}{3} \Leftrightarrow 0 < m < 3.\)

Do \(m \in Z \Rightarrow m \in \left\{ {1;2} \right\}.\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 168971

Cho hàm số \(y = \left| {\frac{{{x^4} + ax + a}}{{x + 1}}} \right|\). Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn [1;2]. Có bao nhiêu giá trị nguyên của a để \(M \ge 2m\).

Xem đáp án

Xét hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^4} + ax + a}}{{x + 1}}\). Ta có \(f'\left( x \right) = \frac{{3{x^4} + 4{x^3}}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} > 0,\forall x \in \left[ {1;{\mkern 1mu} 2} \right]\)

Do đó \(f\left( 1 \right) \le f\left( x \right) \le f\left( 2 \right),\forall x \in \left[ {1;2} \right]\) hay \(a + \frac{1}{2} \le f\left( x \right) \le a + \frac{{16}}{3},{\mkern 1mu} \forall x \in \left[ {1;2} \right]\)

Xét các trường hợp sau :

TH1: Nếu \(a + \frac{1}{2} > 0 \Leftrightarrow a > - \frac{1}{2}\) thì \(M = a + \frac{{16}}{3},m = a + \frac{1}{2}\)

Theo đề bài: \(M \ge 2m \Leftrightarrow a + \frac{{16}}{3} \ge 2\left( {a + \frac{1}{2}} \right) \Leftrightarrow a \le \frac{{13}}{3}\)

Do a nguyên nên \(a \in \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\).

TH2 : Nếu \(a + \frac{{16}}{3} < 0 \Leftrightarrow a < - \frac{{16}}{3}\) thì \(m = - \left( {a + \frac{{16}}{3}} \right),M = - \left( {a + \frac{1}{2}} \right)\)

Theo đề bài: \(M \ge 2m \Leftrightarrow - \left( {a + \frac{1}{2}} \right) \ge - 2\left( {a + \frac{{16}}{3}} \right) \Leftrightarrow a \ge - \frac{{61}}{6}\)

Do a nguyên nên \(a \in \left\{ { - 10; - 9;...; - 6} \right\}\).

TH3: Nếu \(a + \frac{1}{2} \le 0 \le a + \frac{{16}}{3} \Leftrightarrow - \frac{{16}}{3} \le a \le - \frac{1}{2}\) thì \(M = \max \left\{ {\left| {a + \frac{1}{2}} \right|,\left| {a + \frac{{16}}{3}} \right|} \right\} \ge 0,m = 0\)

Khi đó \(M \ge 2m,\forall a \in \left[ { - \frac{{16}}{3};\; - \frac{1}{2}} \right]\)

Do a nguyên nên \(a \in \left\{ { - 5; - 4;...; - 1} \right\}\)

Vậy có 15 giá trị nguyên của a thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 168972

Cho hàm số \(y = \frac{{ax + b}}{{x + c}}\) có đồ thị như hình vẽ a, b, c là các số nguyên. Giá trị của biểu thức T = a - 3b + 2c bằng:

Xem đáp án

Đồ thị hàm số trên hình vẽ có tiệm cận ngang là đường thẳng y = -1 mà \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = a\), \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = a\) nên đồ thị hàm số đã cho có tiệm cận ngang là đường thẳng y = a suy ra a = -1

Suy ra \(y = \frac{{ - x + b}}{{x + c}}\)

Đồ thị hàm số đi qua các điểm \(A\left( {0\,;\, - 2} \right),B\left( {2\,;\,0} \right)\) suy ra \(\left\{ \begin{array}{l} \frac{b}{c} = - 2\\ 0 = \frac{{ - 2 + b}}{{2 + c}} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} b = 2\\ c = - 1 \end{array} \right.\)

T = a - 3b + 2c =  - 1 - 6 - 2 =  - 9.

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 168973

Cho hàm số y = f(x) có đạo hàm trên R và có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên.

Đặt g(x) = f[f(x)] Tìm số nghiệm của phương trình g'(x) = 0

Xem đáp án

\(g'\left( x \right) = \left[ {f\left[ {f\left( x \right)} \right]} \right]' = f'\left[ {f\left( x \right)} \right].f'\left( x \right) \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} f'\left[ {f\left( x \right)} \right] = 0\\ f'\left( x \right) = 0 \end{array} \right.\)

Do đồ thị hàm số y = f(x) có 2 điểm cực trị nên f'(x) = 0 có 2 nghiệm

Lại có \(f'\left[ {f\left( x \right)} \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} f\left( x \right) = 0\\ f\left( x \right) \approx \frac{5}{2} \end{array} \right.\) trong đó f(x) = 0 có 3 nghiệm và \(f(x) \approx \frac{5}{2}\) có 3 nghiệm

Vậy phương trình g'(x) = 0 có 8 nghiệm phân biệt

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »