Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Võ Thị Sáu lần 2
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Võ Thị Sáu lần 2
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
72 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Diện tích mặt cầu (S) tâm I đường kính bằng a là
Bán kính mặt cầu \(\left( S \right)\) là \(R=\frac{a}{2}\)
Diện tích mặt cầu \(\left( S \right)\) là \(S=4\pi {{R}^{2}}=4\pi {{\left( \frac{a}{2} \right)}^{2}}=\pi {{a}^{2}}\)
Nghiệm của phương trình \({{2}^{2x+1}}=32\) bằng
Ta có \({{2}^{2x+1}}=32\Leftrightarrow {{2}^{2x+1}}={{2}^{5}}\Leftrightarrow 2x+1=5\Leftrightarrow x=2\).
Cho hàm số \(y=h\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đạt cực đại tại điểm
Qua bảng biến thiên ta có hàm số đại cực đại tại điểm x = 2
Cho cấp số cộng \(\left( {{u}_{n}} \right)\) có \({{u}_{3}}=-7;\,\,{{u}_{4}}=8\). Hãy chọn mệnh đề đúng
\(d = {u_4} - {u_3} = 15\)
Cho tập hợp M có 10 phần tử. Số tập con gồm 2 phần tử của M là
Số tập con gồm 2 phần tử của M là số cách chọn 2 phần tử bất kì trong 10 phần tử của M. Do đó số tập con gồm 2 phần tử của M là \(C_{10}^{2}.\)
Phần ảo của số phức z=2-3i là
Phần ảo của số phức z=2-3i là-3
Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như hình sau
Hàm số y=f(x) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
Dựa vào bảng biến thiên của hàm số ta có hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( -\infty ;-2 \right)\) và \(\left( 0;2 \right)\).
Cho khối lăng trụ có đáy là hình vuông cạnh a và chiều cao bằng 2a. Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
\(V = S.h = {a^2}.2a = 2{a^3}\)
Số phức \(z=a+bi\,\,\left( a,b\in \mathbb{R} \right)\) có điểm biểu diễn như hình vẽ bên dưới. Tìm a và b
a = 3,b = - 4
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R},f\left( -1 \right)=-2\) và \(f\left( 3 \right)=2\). Tính \(I=\int\limits_{-1}^{3}{{f}'\left( x \right)dx}\).
\(I = \int\limits_{ - 1}^3 {f'\left( x \right)dx = f\left( x \right)\left| \begin{array}{l}
3\\
- 1
\end{array} \right. = f\left( 3 \right) - f\left( { - 1} \right) = 4} \)
Tìm số phức liên hợp của số phức \(z = \left( {2 - i} \right)\left( {1 + 2i} \right)\)
\(z = \left( {2 - i} \right)\left( {1 + 2i} \right) = 2 + 4i - i + 2 = 4 + 3i \Rightarrow \overline z = 4 - 3i\)
Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right)=\frac{x+1}{x-1}\) trên \(\left[ -3;-1 \right]\). Khi đó M.m bằng
Trên \(\left[ -3;-1 \right]\) ta có \({f}'\left( x \right)=\frac{-2}{{{\left( x-1 \right)}^{2}}} \Rightarrow {f}'\left( x \right)<0,\forall x\in \left[ -3;-1 \right]\)
\(\Rightarrow \) Hàm số nghịch biến trên \(\left[ -3;-1 \right]\). Do đó \(M=f\left( -3 \right)=\frac{1}{2}\) và \(m=f\left( -1 \right)=0\).
Vậy M.m=0.
Đồ thị hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào?
Nhìn dạng đồ thì a<0 nên loại đáp án D
Khi \(x = 0 \Rightarrow y = 3\) nên loại đáp án C
Khi \(x = 1 \Rightarrow y = 4\) nên loại đáp án B
Hàm số nào dưới đây đồng biến trên tập \(\mathbb{R}\)?
Hàm số bậc nhất a>0 nên có đạo hàm \({y}'={f}'\left( x \right)>0\)
Rút gọn biểu thức \(P={{x}^{\frac{1}{5}}}.\sqrt[3]{x}\) với x>0.
\(P = {x^{\frac{1}{5}}}.\sqrt[3]{x} = {x^{\frac{1}{5}}}.{x^{\frac{1}{3}}} = {x^{\frac{1}{5} + \frac{1}{3}}} = {x^{\frac{8}{{15}}}}\)
Tính tích phân \(\int\limits_2^6 {\frac{1}{x}dx} \) bằng.
\(I = \int\limits_2^6 {\frac{1}{x}dx} = \ln \left| x \right|_2^6 = \ln 6 - \ln 2 = \ln \left( {\frac{6}{2}} \right) = \ln 3\)
Cho \(I=\int\limits_{0}^{2}{f(x)d}x=3.\) Khi đó \(J=\int\limits_{0}^{2}{\left[ 4f\left( x \right)-3 \right]dx}\) bằng:
\(\int\limits_0^2 {\left[ {4f(x) - 3} \right]} dx = 4\int\limits_0^2 {f(x)dx - 3\int\limits_0^2 {dx = 6.} } \)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) xác định, liên tục trên đoạn \(\left[ -1;3 \right]\) và có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên. Tập hợp T tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình \(f\left( x \right)=m\) có 3 nghiệm phân biệt thuộc đoạn \(\left[ -1;3 \right]\) là:
Số nghiệm của phương trình \(f\left( x \right)=m\) là số giao điểm của đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) và đường thẳng y=m trên đoạn \(\left[ -1;3 \right]\)
Do đó để phương trình \(f\left( x \right)=m\) có 3 nghiệm phân biệt thì đường thẳng y=m phải cắt đồ thì hàm số \(y=f\left( x \right)\) tại 3 điểm trên đoạn \(\left[ -1;3 \right]\)
Suy ra -3<m<0.
Vậy \(T=\left( -3;\,0 \right)\)
Một khối trụ có thể tích bằng \(6\pi \). Nếu giữ nguyên chiều cao và tăng bán kính đáy của khối trụ đó gấp 3 lần thì thể tích của khối trụ mới bằng bao nhiêu?
Gọi \({{V}_{1}}\) là thể tích khối trụ ban đầu, ta có \({{V}_{1}}=h\pi R_{1}^{2}=6\pi \).
Gọi \({{V}_{2}}\) là thể tích khối trụ sau khi giữ nguyên chiều cao và tăng bán kính đáy gấp 3 lần.
Ta có \({{V}_{2}}=h\pi {{\left( 3{{R}_{1}} \right)}^{2}}=9h\pi R_{1}^{2}=9.6\pi =54\pi \).
Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = x + \sin 2x\) là.
\(\int {\left( {x + \sin 2x} \right)dx} = \int {xdx} + \int {\sin 2xdx} = \frac{{{x^2}}}{2} - \frac{1}{2}\cos 2x + C\)
Đạo hàm của hàm số \(y = \log x\) là
\(\log x = \frac{1}{{x\ln 10}}.\)
Gọi V là thể tích khối lập phương ABCD.A'B'C'D', V' là thể tích khối tứ diện A'.ABD. Hệ thức nào dưới đây là đúng.
\(\frac{{V'}}{V} = \frac{{\frac{1}{6}AB.AD.AA'}}{{A{B^3}}} = \frac{1}{6} \Rightarrow V = 6V'\)
Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{{\left( x-5 \right)}^{2}}+{{\left( y-1 \right)}^{2}}+{{\left( z+2 \right)}^{2}}=9\). Bán kính R của (S) là
\({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} + {\left( {z - c} \right)^2} = {R^2} \Rightarrow R = 3\)
Nghiệm của bất phương trình \({\log _2}\left( {3{\rm{x}} - 1} \right) > 3\) là
\({{\log }_{2}}\left( 3\text{x}-1 \right)>3.\) Điều kiện : \(3\text{x}-1>0\Leftrightarrow x>\frac{1}{3}.\)
Phương trình \(\Leftrightarrow 3x-1>{{2}^{3}}\Leftrightarrow 3x>9\Leftrightarrow x>3.\)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai vectơ \(\overrightarrow{a}=\left( 2;1;0 \right)\) và \(\overrightarrow{b}=\left( -1;0;-2 \right)\). Khi đó \(\cos \left( \overrightarrow{a},\overrightarrow{b} \right)\) bằng
\(\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \frac{{\overrightarrow a .\overrightarrow b }}{{\left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|}} = \frac{{ - 2}}{{\sqrt 5 .\sqrt 5 }} = - \frac{2}{5}.\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x+1}{1}=\frac{y}{-3}=\frac{z-5}{-1}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):3x-3y+2z+6=0\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
Ta có đường thẳng d đi qua \(M\left( -1;0;5 \right)\) có vtcp \(\overrightarrow{u}=\left( 1;-3;-1 \right)\) và mặt phẳng \(\left( P \right)\) có vtpt \(\overrightarrow{n}=\left( 3;-3;2 \right)\)
\(M\notin \left( P \right)\Rightarrow \) loại đáp án D
\(\overrightarrow{n}, \overrightarrow{u}\) không cùng phương \(\Rightarrow \) loại đáp án B
\(\overrightarrow{n}.\overrightarrow{u}=10\Rightarrow \overrightarrow{n},\overrightarrow{u}\) không vuông góc \(\Rightarrow \) loại đáp án C
Tập nghiệm của phương trình \(\log \left( {{x^2} - 1} \right) = \log \left( {2x - 1} \right)\)
Điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l} 2x - 1 > 0\\{x^2} - 1 > 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow x > 1\)
Phương trình ban đầu \( \Rightarrow {x^2} - 1 = 2x - 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 2\left( {tmdk} \right) \end{array} \right. \Leftrightarrow x = 2\).
Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ 2 \right\}\).
Trong không gian Oxyz, cho điểm \(A\left( 1\,;\,2\,;\,3 \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{x-3}{2}=\frac{y-1}{1}=\frac{z+7}{-2}\). Đường thẳng đi qua A và song song với đường thẳng d có phương trình là:
Đường thẳng đi qua A và song song với d nên có một vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow{u}=\left( 2\,;\,1\,;\,-2 \right)\). Phương trình đường thẳng cần tìm: \(\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 2t\\ y = 2 + t\\ z = 3 - 2t \end{array} \right.\)
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' (hình vẽ bên dưới). Góc giữa hai đường thẳng AC và A'D bằng
Do ABCD.A'B'C'D' là hình lập phương nên A'D song song với B'C.
\(\Delta ACB'\) đều \(\Rightarrow \widehat{ACB'}=60{}^\circ \)
Suy ra \(\left( AC,A'D \right)=\left( AC,CB' \right)=\widehat{ACB'}=60{}^\circ \)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình mặt cầu có tâm \(I\left( 1;2;-1 \right)\) và tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( P \right):x-2y-2z-8=0\)?
Gọi mặt cầu cần tìm là \(\left( S \right)\)
Ta có \(\left( S \right)\) là mặt cầu có tâm \(I\left( 1;2;-1 \right)\) và bán kính R
Vì \(\left( S \right)\) tiếp xúc với mặt phẳng \(\left( P \right):x-2y-2z-8=0\) nên
\(R=d\left( I;\left( P \right) \right)=\frac{\left| 1-2.2-2.\left( -1 \right)-8 \right|}{\sqrt{{{1}^{2}}+{{\left( -2 \right)}^{2}}+{{\left( -2 \right)}^{2}}}}=3\)
Vậy phương trình mặt cầu cần tìm là: \({{\left( x-1 \right)}^{2}}+{{\left( y-2 \right)}^{2}}+{{\left( z+1 \right)}^{2}}=9\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, hai mặt \(\left( SAB \right);\left( SAD \right)\) cùng vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\); góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) bằng \({{60}^{0}}\). Tính theo a thể tích của khối chóp S.ABCD.
Ta có \(AC=a\sqrt{2}\)
Vì \(\left( SAB \right)\bot \left( ABCD \right);\left( SAD \right)\bot \left( ABCD \right)\) nên \(SA\bot \left( ABCD \right)\)
⇒ Góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng \(\left( ABCD \right)\) là góc giữa SC và AC.
\(\Rightarrow \widehat{SCA}={{60}^{0}} \Rightarrow SA=a\sqrt{2}.\tan {{60}^{0}}=a\sqrt{6}\)
Vậy thể tích khối chóp là \(V=\frac{1}{3}.{{a}^{2}}.a\sqrt{6}=\frac{{{a}^{3}}\sqrt{6}}{3}\)
Một vật chuyển động với vận tốc \(v\left( t \right)\left( m/s \right)\) có gia tốc \(a\left( t \right)=3{{t}^{2}}+t\left( m/{{s}^{2}} \right)\). Vận tốc ban đầu của vật là \(2\left( m/s \right)\). Hỏi vận tốc của vật sau 2s
Ta có \(v\left( t \right)=\int\limits_{{}}^{{}}{a\left( t \right)dt=\int\limits_{{}}^{{}}{\left( 3{{t}^{2}}+t \right)dt={{t}^{3}}+\frac{{{t}^{2}}}{2}+C}}\)
Vận tốc ban đầu của vật là \(2m/s\Rightarrow v\left( 0 \right)=2\Rightarrow C=2\)
Vậy vận tốc của vận sau 2s là: \(v\left( 2 \right)=12\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm \(f'\left( x \right)=\left( {{e}^{x}}+1 \right)\left( {{e}^{x}}-12 \right)\left( x+1 \right){{\left( x-1 \right)}^{2}}\) trên \(\mathbb{R}\). Hỏi hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bao nhiêu điểm cực trị?
Các điểm \(x={{x}_{0}}\) được gọi là điểm cực trị của hàm số \(y=f\left( x \right)\Leftrightarrow x={{x}_{0}}\) là nghiệm bội lẻ của phương trình y'=0
Ta có \(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left( {{e^x} + 1} \right)\left( {{e^x} - 12} \right)\left( {x + 1} \right){\left( {x - 1} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {e^x} + 1 = 0\\ {e^x} - 12 = 0\\ x = - 1\\ x = 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \ln 12\\ x = - 1\\ x = 1 \end{array} \right.\)
Trong đó ta thấy x=1 là nghiệm bội hai của phương trình suy ra x=1 không là điểm cực trị của hàm số.
Vậy hàm số có 2 điểm cực trị.
Đồ thị \(\left( C \right)\) của hàm số \(y=\frac{\left( a+1 \right)x+2}{x-b+1}\) nhận gốc tọa độ O làm tâm đối xứng thì tổng a+b là
\(\left( C \right)\) có tiệm cận đứng là x=b-1; tiệm cận ngang là y=a+1
Tâm đối xứng của \(\left( C \right)\) là giao điểm của hai đường tiệm cận \(I\left( b-1;a+1 \right)\)
O là tâm đối xứng của \(\left( C \right)\Leftrightarrow I\equiv O\,\,b=1;a=-1\Rightarrow a+b=0\)
Một nhóm học sinh gồm 6 bạn nam và 4 bạn nữ đứng ngẫu nhiên thành 1 hàng. Xác suất để có đúng 2 trong 4 bạn nữ đứng cạnh nhau là
Chọn 2 bạn nữ trong 4 bạn thì có \(C_{4}^{2}\) cách.
Ta “buộc” hai bạn này vào nhau coi như một bạn nữ thông thường.
Có 2 cách để “buộc” như thế ( vì có thể là ab hoặc ba). Lúc này nhóm học sinh gồm có 6 bạn nam và 3 bạn nữ ( trong đó có 1 bạn nữ “đặc biệt”).
Ta xếp vị trí cho các bạn nam trước thì có 6! Cách.
Giữa các bạn nam có 5 vị trí xen kẽ với 2 vị trí đầu hàng và cuối hàng bây giờ ta xếp 3 bạn nữ vào 3 trong 7 vị trí kia thì có \(A_{7}^{3}\) cách.
Vậy xác xuất cần tìm bằng \(\frac{2C_{6}^{4}6!A_{7}^{3}}{10!}=\frac{1}{2}.\)
Tìm số phức z thỏa mãn \(z+2-3i=2\overline{z}.\)
Đặt \(z = x + yi\left( {x,y \in R} \right),\) suy ra \(\overline z = x - yi.\)
Ta có \(z + 2 - 3i = 2\overline z \Leftrightarrow \left( {x + 2} \right) + \left( {y - 3} \right)i = 2{\rm{x}} - 2yi.\)
Đồng nhất hệ số ta có \(\left\{ \begin{array}{l} x + 2 = 2{\rm{x}}\\ y - 3 = - 2y \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 2\\ y = 1 \end{array} \right..\)
Vậy số phức z = 2 + i.
Tìm giá trị thực của tham số m để phương trình \({{9}^{x}}-{{2.3}^{x+1}}+m=0\) có hai nghiệm thực \({{x}_{1}}, {{x}_{2}}\) thỏa mãn \({{x}_{1}}+{{x}_{2}}=1\).
Ta có \({9^x} - {2.3^{x + 1}} + m = 0 \Leftrightarrow {3^{2x}} - {6.3^x} + m = 0\).
Phương trình có hai nghiệm thực x1, x2 thỏa mãn \({x_1} + {x_2} = 1\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \Delta ' = 9 - m > 0\\ {3^{{x_1}}} + {3^{{x_2}}} = 6 > 0\\ {3^{{x_1} + {x_2}}} = 3 = m \end{array} \right. \Leftrightarrow m = 3\)
Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại A, D, AB=AD=a, CD=2a. Cạnh bên SD vuông góc với đáy \(\left( ABCD \right)\) và SD=a. Tính khoảng cách từ A đến \(\left( SBC \right)\).
Gọi I là trung điểm CD, suy ra ABID là hình vuông
\(\Rightarrow BI=CI=DI\Rightarrow BD\bot BC\).
Mà \(SD\bot \left( ABCD \right)\Rightarrow SD\bot BC\) nên \(BC\bot \left( SDB \right)\Rightarrow \left( SBC \right)\bot \left( SDB \right)\).
Ta có \(\left( SBC \right)\cap \left( SDB \right)=SB\), kẻ \(DH\bot SB\,\ \left( H\in SB \right)\Rightarrow DH\bot \left( SBC \right)\Rightarrow DH=d\left( D,\left( SBC \right) \right)\).
Trong tam giác vuông SDB: \(\frac{1}{D{{H}^{2}}}=\frac{1}{S{{D}^{2}}}+\frac{1}{D{{B}^{2}}}=\frac{1}{{{a}^{2}}}+\frac{1}{{{\left( a\sqrt{2} \right)}^{2}}}=\frac{3}{2{{a}^{2}}}\Rightarrow DH=\frac{a\sqrt{6}}{3}\).
Vậy \(d\left( D,\left( SBC \right) \right)=\frac{a\sqrt{6}}{3}\).
Vì \(DI\cap \left( SBC \right)=C\Rightarrow \frac{d\left( I,\left( SBC \right) \right)}{d\left( D,\left( SBC \right) \right)}=\frac{IC}{DC}=\frac{1}{2}\).
Do AI song song với BC nên AI song song với mặt phẳng \(\left( SBC \right)\)
\(\Rightarrow d\left( A,\left( SBC \right) \right)=d\left( I,\left( SBC \right) \right)=\frac{1}{2}d\left( D,\left( SBC \right) \right)=\frac{a\sqrt{6}}{6}\).
Vậy \(d\left( A,\left( SBC \right) \right)=\frac{a\sqrt{6}}{6}\).
Tất cả các giá trị của tham số m để hàm số \(y=\left( m-1 \right){{x}^{4}}\) đạt cực đại tại x=0 là:
TH 1: Nếu m = 1 ⇒ y = 0 suy ra hàm số không có cực trị.
Vậy m = 1 không thỏa mãn.
TH 2: nếu m ≠ 1
Ta có: \(y'=4\left( m-1 \right){{x}^{3}}\)
\(y'=0\Leftrightarrow x=0\)_
Để hàm số đạt cực đại tại x = 0 thì y' phải đổi dấu từ + sang - qua x = 0.
Khi đó \(4\left( m-1 \right)<0\Leftrightarrow m<1\).
Vậy m < 1 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi parabol \(\left( P \right),\) tiếp tuyến với \(\left( P \right)\) tại điểm \(A\left( 1;-1 \right)\) và đường thẳng x=2 (như hình vẽ). Tính S.
Phương trình \(\left( P \right):y=a{{x}^{2}},\) \(\left( P \right)\) qua \(A\left( 1;-1 \right)\Rightarrow a=-1\)
Phương trình tiếp tuyến \(\Delta \) của \(\left( P \right)\) tại A là \(y={f}'\left( 1 \right)\left( x-1 \right)-1=-2\left( x-1 \right)-1=-2x+1\)
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị: \(\left\{ \begin{align} & \left( P \right):y=-{{x}^{2}} \\ & \Delta :y=-2x+1 \\ \end{align} \right.\) là \(S=\int\limits_{1}^{2}{\left( -2x+1+{{x}^{2}} \right)dx}=\frac{1}{3}.\)
Cho hai số phức \({{z}_{1}},{{z}_{2}}\) thỏa mãn \(\left| {{z}_{1}} \right|=2,\left| {{z}_{2}} \right|=\sqrt{3}\). Gọi M, N lần lượt là điểm biểu diễn cho \({{z}_{1}}\) và \(i{{z}_{2}}\). Biết \(\widehat{MON}={{30}^{0}}\). Tính \(S=\left| z_{1}^{2}+4z_{2}^{2} \right|\)
Ta có \(S=\left| z_{1}^{2}+4z_{2}^{2} \right|=\left| z_{1}^{2}-{{\left( 2i{{z}_{2}} \right)}^{2}} \right|=\left| {{z}_{1}}-2i{{z}_{2}} \right|.\left| {{z}_{1}}+2i{{z}_{2}} \right|\)
Gọi P là điểm biểu diễn của số phức \(2i{{z}_{2}}\)
Khi đó ta có \(\left| {{z}_{1}}-2i{{z}_{2}} \right|.\left| {{z}_{1}}+2i{{z}_{2}} \right|=\left| \overrightarrow{OM}-\overrightarrow{OP} \right|.\left| \overrightarrow{OM}+\overrightarrow{OP} \right|\)
\(\left| \overrightarrow{PM} \right|.\left| 2\overrightarrow{OI} \right|=2PM.OI\)
Do \(\widehat{MON}=30{}^\circ \) nên áp dụng định lí cosin ta tính ra được MN = 1. Khi đó \(\Delta OMP\) có MN đồng thời là đường cao và đường trung tuyến, suy ra \(\Delta OMP\) cân tại \(M\Rightarrow PM=OM=2\)
Áp dụng định lí đường trung tuyến cho \(\Delta OMP\) ta có
\(O{{I}^{2}}=\frac{O{{M}^{2}}+O{{P}^{2}}}{2}-\frac{M{{P}^{2}}}{4}=7\)
Vậy \(S=2PM.OI=2.2\sqrt{7}=4\sqrt{7}\)
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x+y+z-3=0\) và đường thẳng
\(d:\frac{x}{1}=\frac{y+1}{2}=\frac{z-2}{-1}.\) Hình chiếu vuông góc của d trên \(\left( P \right)\) có phương trình là
Phương trình của tham số của đường thẳng d là: \(\left\{ \begin{matrix} x=t \\ y=-1+2t \\ z=2-t \\ \end{matrix}. \right.\)
Gọi A là giao điểm của (P) và d. Khi đó tọa độ điểm A là nghiệm của hệ phương trình: \(\left\{ \begin{matrix} x=t \\ y=-1+2t \\ z=2-t \\ x+y+z-3=0 \\ \end{matrix} \right.\)
Suy ra \(A\left( 1;1;1 \right)\). Đường thẳng d có vec-tơ chỉ phương là \(\overrightarrow{{{u}_{d}}}=\left( 1;2;-1 \right)\), mặt phẳng (P) có vec-tơ pháp tuyến là \(\overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}}=\left( 1;1;1 \right)\)
Gọi (Q) là mặt phẳng chứa đường thẳng d và vuông góc với (P). Khi đó (Q) có vec-tơ pháp tuyến \(\overrightarrow{{{n}_{Q}}}=\left[ \overrightarrow{{{u}_{d}}},\overrightarrow{{{n}_{\left( P \right)}}} \right]=\left( 3;-2;-1 \right)\)
Đường thẳng \(\Delta \) là hình chiếu vuông góc của d lên (P) chính là giao tuyến của (P) và (Q). Suy ra vec-tơ chỉ phương của \(\Delta \) là \(\overrightarrow{u}=\left[ \overrightarrow{{{n}_{(P)}}},\overrightarrow{{{n}_{(Q)}}} \right]=\left( 1;4;-5 \right).\)
Vậy hình chiếu vuông góc của d trên (P) có phương trình là \(\frac{x-1}{1}=\frac{y-1}{4}=\frac{z-1}{-5}.\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l} {x^2} + 3\,\,khi\,\,x \ge 1\\ 5 - x\,\,khi\,\,x < 1 \end{array} \right.\)
Tính \(I = 2\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( {\sin x} \right)\cos xdx} + 3\int\limits_0^1 {f\left( {3 - 2x} \right)dx} \)
+ Tính \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( {\sin x} \right)\cos xdx} \). Đặt \(\sin x = t \Rightarrow \cos xdx = dt\). Đổi cận \(\left\{ \begin{array}{l} x = 0 \Rightarrow t = 0\\ x = \frac{\pi }{2} \Rightarrow t = 1 \end{array} \right.\)
Do đó \(\int\limits_0^{\frac{\pi }{2}} {f\left( {\sin x} \right)\cos xdx} = \int\limits_0^1 {f\left( t \right)dt} = \int\limits_0^1 {\left( {5 - t} \right)dt} = \left( {5t - \frac{{{t^2}}}{2}} \right)\left| \begin{array}{l} ^1\\ _0 \end{array} \right. = \frac{9}{2}\)
+ Tính \(\int\limits_0^1 {f\left( {3 - 2x} \right)dx} \). Đặt \(t = 3 - 2x \Rightarrow dt = - 2dx \Rightarrow dx = \frac{{ - dt}}{2}\)
Đổi cận \(\left\{ \begin{array}{l} x = 0 \Rightarrow t = 3\\ x = 1 \Rightarrow t = 1 \end{array} \right.\)
Do đó \(\int\limits_0^1 {f\left( {3 - 2x} \right)dx} = \int\limits_3^1 {f\left( t \right).\frac{{ - dt}}{2}} = \frac{1}{2}\int\limits_1^3 {f\left( t \right)dt} = \frac{1}{2}\int\limits_1^3 {\left( {{x^2} + 3} \right)dt} = \frac{1}{2}\left( {\frac{{{x^3}}}{3} + 3x} \right)\left| \begin{array}{l} ^3\\ _1 \end{array} \right. = \frac{{22}}{3}\)
Vậy \(I = 2.\frac{9}{2} + 3.\frac{{22}}{3} = 31\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và \(f\left( 1 \right)=1\). Đồ thị hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) như hình bên.
Có bao nhiêu số nguyên dương a để hàm số \(y=\left| 4f\left( \sin x \right)+\cos 2x-a \right|\) nghịch biến trên \(\left( 0;\frac{\pi }{2} \right)\)?
Xét hàm số \(y=4f\left( \sin x \right)+\cos 2x-a\)
\({y}'=\cos x\left[ 4{f}'\left( \sin x \right)-4\sin x \right]\).
Ta thấy, \(\cos x>0, \forall x\in \left( 0;\frac{\pi }{2} \right)\)
Đồ thị của hàm số \(y={f}'\left( x \right)\) và y=x vẽ trên cùng hệ trục tọa độ như sau:
Từ đồ thị ta có \({f}'\left( x \right)<x,\,\forall x\in \left( 0;1 \right)\Rightarrow {f}'\left( \sin x \right)<\sin x,\,\forall x\in \left( 0;\frac{\pi }{2} \right)\)
Suy ra \({y}'<0,\,\forall x\in \left( 0;\frac{\pi }{2} \right)\).
Ta có bảng biến thiên
Dựa vào bảng biến thiên thì ycbt \(\Leftrightarrow 4f\left( 1 \right)-1-a\ge 0\Leftrightarrow a\le 4f\left( 1 \right)-1=3\).
Vì a là số nguyên dương nên \(a\in \left\{ 1;2;3 \right\}\).
Có một khối gỗ là khối lăng trụ đứng \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có \(AB=30\text{ cm}, BC=40\text{ cm}, CA=50\text{ cm}\) và chiều cao \(A{A}'=100\text{ cm}\). Từ khối gỗ này người ta tiện để thu được một khối trụ có cùng chiều cao với khối gỗ ban đầu. Thể tích lớn nhất của khối trụ gần nhất với giá trị nào dưới đây?
Khi ta tiện khối lăng trụ đứng tam giác \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) để được một khối trụ có cùng chiều cao với khối lăng trụ thì khối trụ đó có hai đáy là đường tròn nội tiếp hai tam giác ABC và \({A}'{B}'{C}'\).
Gọi \(p,\text{ }r\) lần lượt là nửa chu vi và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC.
Ta có \(p=\frac{AB+BC+CA}{2}=60\text{ cm}, {{S}_{\Delta ABC}}=\sqrt{p\left( p-AB \right)\left( p-BC \right)\left( p-AC \right)}=\sqrt{60.30.20.10}=600\text{ c}{{\text{m}}^{2}}\)
Mà \({{S}_{\Delta ABC}}=pr\Rightarrow r=\frac{{{S}_{\Delta ABC}}}{p}=\frac{600\sqrt{2}}{60}=10\text{ cm}\).
Thể tích khối trụ là \(V=\pi {{r}^{2}}h=\pi {{.10}^{2}}.100=10000\pi \approx 31416\text{ c}{{\text{m}}^{3}}\).
Có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( x;y \right)\) thỏa mãn \(0\le x\le 3000\) và \(3\left( {{9}^{y}}+2y \right)=x+{{\log }_{3}}{{\left( x+1 \right)}^{3}}-2\)?
Đặt \({{\log }_{3}}\left( x+1 \right)=t\Rightarrow x={{3}^{t}}-1\).
Phương trình trở thành:
\(3\left( {{3}^{2y}}+2y \right)={{3}^{t}}-1+3t-2\Leftrightarrow {{3}^{2y}}+2y={{3}^{t-1}}+\left( t-1 \right)\)
Xét hàm số \(f\left( u \right)={{3}^{u}}+u\Rightarrow {f}'\left( u \right)={{3}^{u}}.\ln 3+1>0\) nên hàm số luôn đồng biến.
Vậy để \(f\left( 2y \right)=f\left( t-1 \right)\Leftrightarrow 2y=t-1\Leftrightarrow 2y+1=t={{\log }_{3}}\left( x+1 \right)\)
\(\Rightarrow 0\le 2y+1\le {{\log }_{3}}3001\Rightarrow 0\le 2y+1\le 6\Rightarrow y=\left\{ 0;1;2 \right\}\)
Với mỗi nghiệm y ta tìm được một nghiệm x tương ứng.
Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm trên \(\left[ -4\ ;\ 4 \right]\), có các điểm cực trị trên \(\left( -4\ ;\ 4 \right)\) là -3; \(-\frac{4}{3}\); 0; 2 và có đồ thị như hình vẽ. Đặt hàm số \(y=g(x)=f({{x}^{3}}+3x)+m\) với m là tham số. Gọi \({{m}_{1}}\) là giá trị của m để \(\underset{\left[ 0\ ;\ 1 \right]}{\mathop{\max }}\,g(x)=4, {{m}_{2}}\) là giá trị của m để \(\underset{\left[ -1\ ;\ 0 \right]}{\mathop{\min }}\,g(x)=-2\). Giá trị của \({{m}_{1}}+{{m}_{2}}\) bằng.
Ta có \(y = g(x) = f({x^3} + 3x) + m\).
\(g'(x) = (3{x^2} + 3)f'({x^3} + 3x)\).
\(g'(x) = 0 \Leftrightarrow f'({x^3} + 3x) = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^3} + 3x = - 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 1 \right)\\ {x^3} + 3x = - \frac{4}{3}\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\\ {x^3} + 3x = 0\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 3 \right)\\ {x^3} + 3x = 2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 4 \right) \end{array} \right.\).
Ta có bảng biến thiên của hàm số \(y = {x^3} + 3x\) như sau:
Từ bảng biến thiên trên, ta có:
Phương trình \(\left( 1 \right)\) có nghiệm duy nhất \({{x}_{1}}\in \left( -1\ ;\ 0 \right)\)
Phương trình \(\left( 2 \right)\) có nghiệm duy nhất \({{x}_{2}}\in \left( -1\ ;\ 0 \right), \left( {{x}_{2}}>{{x}_{1}} \right)\)
Phương trình \(\left( 2 \right)\) có nghiệm duy nhất x=0.
Phương trình \(\left( 4 \right)\) có nghiệm duy nhất \({{x}_{3}}\in \left( 0;1 \right)\)
Bảng biến thiên hàm số y=g(x):
\(\underset{\left[ 0\ ;\ 1 \right]}{\mathop{\max }}\,g(x)=3+m=4 \Leftrightarrow m=1\). Suy ra \({{m}_{1}}=1\).
\(\underset{\left[ -1\ ;\ 0 \right]}{\mathop{\min }}\,g(x)=-1+m=-2 \Leftrightarrow m=-1.\) Suy ra \({{m}_{2}}=-1\)
Vậy \({{m}_{1}}+{{m}_{2}}=0\).
Có bao nhiêu số nguyên dương y để tập nghiệm của bất phương trình \(\left( {{\log }_{2}}x-\sqrt{2} \right)\left( {{\log }_{2}}x-y \right)<0\) chứa tối đa 1000 số nguyên.
TH1. Nếu \(y=\sqrt{2}\notin \mathbb{Z}\)
TH2. Nếu \(y>\sqrt{2}\Rightarrow \left( {{\log }_{2}}x-\sqrt{2} \right)\left( {{\log }_{2}}x-y \right)\Leftrightarrow {{2}^{\sqrt{2}}}<x<{{2}^{y}}\). Tập nghiệm của BPT chứa tối đa 1000 số nguyên \(\left\{ 3;4;...;1002 \right\} \Leftrightarrow {{2}^{y}}\le 1003\Leftrightarrow y\le {{\log }_{2}}1003\approx 9,97\Rightarrow y\in \left\{ 2;...;9 \right\}\)
TH3. Nếu \(y<\sqrt{2}\Rightarrow y=1\Rightarrow \left( {{\log }_{2}}x-\sqrt{2} \right)\left( {{\log }_{2}}x-y \right)<0\Leftrightarrow 1<{{\log }_{2}}x<\sqrt{2}\Leftrightarrow 2<x<{{2}^{\sqrt{2}}}\). Tập nghiệm không chứa số nguyên nào
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) nhận giá trị dương và có đạo hàm \({f}'\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) thỏa mãn \(\int\limits_{0}^{x}{\left[ {{f}^{2}}\left( t \right)+{{\left( {f}'\left( t \right) \right)}^{2}} \right]}dt={{\left( f\left( x \right) \right)}^{2}}-2018\). Tính \(f\left( 1 \right)\)
Lấy đạo hàm hai vế ta được \(2f\left( x \right).{f}'\left( x \right)={{f}^{2}}\left( x \right)+{{\left( {f}'\left( x \right) \right)}^{2}}\Rightarrow {{\left( {f}'\left( x \right)-f\left( x \right) \right)}^{2}}=0\Rightarrow {f}'\left( x \right)=f\left( x \right)\)
\(\Rightarrow f\left( x \right)=k.{{e}^{x}}\)
Thử lại vào đẳng thức đã cho suy ra \({{k}^{2}}{{e}^{2x}}=\int\limits_{0}^{x}{2{{k}^{2}}{{e}^{2x}}dx+2018\Rightarrow k=\sqrt{2018}\Rightarrow f\left( x \right)=\sqrt{2018}{{e}^{x}}}\)
Vậy \(f\left( 1 \right)=\sqrt{2018}e\)
Trong hệ tọa độ \(\text{O}xyz\), cho điểm \(A\left( 2;1;3 \right)\), mặt phẳng \((\alpha ):2x+2y-z-3=0\) và mặt cầu \((S):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-6x-4y-10z+2=0\). Gọi \(\Delta \) là đường thẳng đi qua A, nằm trong mặt phẳng \((\alpha )\) và cắt (S) tại hai điểm M,N. Độ dài đoạn MN nhỏ nhất là:
+ Mặt cầu (S) có tâm \(I\left( 3;2;5 \right)\) và bán kính R=6.
Ta có: \(A\in (\alpha ),IA=\sqrt{6}<R\) nên \((S)\cap (\alpha )=(C)\) và A nằm trong mặt cầu (S).
Suy ra: Mọi đường thẳng \(\Delta \) đi qua A, nằm trong mặt phẳng \((\alpha )\) đều cắt (S) tại hai điểm M,N. (M,N cũng chính là giao điểm của \(\Delta \) và (C)).
+ Vì \(d(I,\Delta )\le IA\) nên ta có: \(MN=2\sqrt{{{R}^{2}}-{{d}^{2}}(I,\Delta )}\ge 2\sqrt{{{R}^{2}}-I{{A}^{2}}}=2\sqrt{30}\).
Dấu ''='' xảy ra khi A là điểm chính giữa dây cung MN.
Vậy độ dài đoạn MN nhỏ nhất là MN bằng \(2\sqrt{30}\).