Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Trà Bồng

Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Trà Bồng

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 90 phút

  • 51 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 169974

Có bao nhiêu cách chọn 2 học sinh từ 5 học sinh?

Xem đáp án

Số cách chọn 2 học sinh từ 5 học sinh là \(C_5^2\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 169975

Cho cấp số cộng có u1 = 1, u2 = -2. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

Xem đáp án

\(d = {u_2} - {u_1} =  - 2 - 1 =  - 3\)

\( \Rightarrow {u_3} = {u_1} + 2d = 1 + 2( - 3) =  - 5\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 169976

Tìm nghiệm của phương trình \({3^{x - 1}} = 1\). 

Xem đáp án

\({3^{x - 1}} = 1 \Leftrightarrow {3^{x - 1}} = {3^0} \Leftrightarrow x - 1 = 0 \Leftrightarrow x = 1\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 169978

Hàm số y = ax có đạo hàm là:

Xem đáp án

\(\left( {{a^x}} \right)' = {a^x}.\ln a\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 169979

Cho f(x), g(x) là các hàm số xác định và liên tục trên R. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?

Xem đáp án

Nguyên hàm không có tính chất nguyên hàm của tích bằng tích các nguyên hàm.

Hoặc B, C, D đúng do đó là các tính chất cơ bản của nguyên hàm nên A sai.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 169980

Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có AA'  =4a, đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Thể tích của khối lăng trụ là: 

Xem đáp án

Ta có diện tích đáy: \({{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{2}.a.a.\sin 60{}^\circ =\frac{\sqrt{3}}{4}{{a}^{2}}\).

Đường cao AA'=4a.

Vậy thể tích của khối lăng trụ là: \(V={{S}_{\Delta ABC}}.A{A}'=\frac{\sqrt{3}}{4}{{a}^{2}}.4a=\sqrt{3}{{a}^{3}}\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 169981

Cho khối nón có đường sinh bằng 5 và bán kính đáy bằng 3. Thể tích khối nón bằng

Xem đáp án

Chiều cao hình nón \(h=\sqrt{{{l}^{2}}-{{r}^{2}}}=\sqrt{{{5}^{2}}-{{3}^{2}}}=4\).

Thể tích khối nón \(V=\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}h=\frac{1}{3}\pi {{.3}^{2}}.4=12\pi \).

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 169982

Công thức tính thể tích khối cầu có bán kính R là:

Xem đáp án

 Ta có công thức tính thể tích khối cầu là: \(\frac{4}{3}\pi {R^3}\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 169983

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên

Mệnh đề nào trong các mệnh đề sau đây là mệnh đề đúng?

Xem đáp án

Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số \(y=f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng (-1;0) và \((1;+\infty )\).

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 169984

Với a là số thực dương tùy ý, \({\log _3}\left( {{a^4}} \right)\) bằng:

Xem đáp án

\({\log _3}\left( {{a^4}} \right) = 4{\log _3}a\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 169985

Cho khối nón có bán kính đáy bằng r, chiều cao h. Thể tích V của khối nón là: 

Xem đáp án

V của khối nón là \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 169986

Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:

Hàm số đã cho đạt cực tiểu tại

Xem đáp án

Hàm số đạt cực đại tại x=2 và \({{y}_{C}}=y\left( 2 \right)=3.\)

Hàm số đạt cực tiểu tại x=4 và \({{y}_{CT}}=y\left( 4 \right)=-2.\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 169987

Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy

 + \(a>0\Rightarrow \) loại B, C.

 +  Khi \(x=1\Rightarrow y=-1\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 169988

Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{x - 3}}\) là: 

Xem đáp án

Ta có \(\underset{x\to {{3}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,y=+\infty \) và \(\underset{x\to {{3}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,y=-\infty \) nên là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 169989

Tập nghiệm của bất phương trình \({{\log }_{2}}x<3\) là

Xem đáp án

\({\log _2}x < 3 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x > 0\\ x < {2^3} \end{array} \right. \Leftrightarrow 0 < x < 8\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 169990

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:

Số nghiệm của phương trình \(2f\left( x \right)-5=0\) là:

Xem đáp án

Ta có: \(2f\left( x \right)-5=0\Leftrightarrow f\left( x \right)=\frac{5}{2}\)

Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm của đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) và đường thẳng \(y=\frac{5}{2}\). Dựa vào bảng biến thiên ta có đường thẳng \(y=\frac{5}{2}\) cắt đồ thị tại 4 điểm phân biệt. Do đó phương trình đã cho có đúng 4 nghiệm phân biệt

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 169991

Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có \(\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}=3\); \(\int\limits_{2}^{5}{f\left( x \right)\text{d}x}=-1\). Tính \(I=\int\limits_{1}^{5}{f\left( x \right)\text{d}x}\)

Xem đáp án

\(I = \int\limits_1^5 {f\left( x \right)\,{\rm{d}}x}  = \int\limits_1^2 {f\left( x \right)\,{\rm{d}}x}  + \int\limits_2^5 {f\left( x \right)\,{\rm{d}}x}  = 3 + \left( { - 1} \right) = 2\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 169994

Trong mặt phẳng Oxy, cho các điểm A, B như hình vẽ bên. Trung điểm của đoạn thẳng AB biểu diễn số phức

Xem đáp án

Trung điểm AB là \(I\left( -\frac{1}{2};2 \right)\) biểu diễn số phức là \(z=-\frac{1}{2}+2i\).

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 169995

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(A\left( 3;-1;1 \right)\). Hình chiếu vuông góc của A trên mặt phẳng x=1 là điểm

Xem đáp án

Với \(M\left( a;b;c \right)\) thì hình chiếu của nó trênmặt phẳng x=1 là \({M}'\left( 1;b;c \right)\). Do đó chọn đáp án B.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 169996

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right): {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-6x+4y-8z+4=0\).Tính diện tích của mặt cầu \(\left( S \right)\)

Xem đáp án

Bán kính của mặt cầu \(\left( S \right)\) là \(R=\sqrt{{{\left( 3 \right)}^{2}}+{{\left( -2 \right)}^{2}}+{{\left( 4 \right)}^{2}}-4} =5\).

Diện tích mặt cầu \(\left( S \right)\) là \(4\pi {{R}^{2}}=100\pi \).

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 169997

Vectơ \(\vec{n}=\left( 1;2;-1 \right)\) là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng nào dưới đây?

Xem đáp án

Mặt phẳng x+2y-z-2=0 có vectơ pháp tuyến \(\vec{n}=\left( 1;2;-1 \right)\).

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 169999

Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB=BC=a, \(BB'=a\sqrt{3}\). Tính góc giữa đường thẳng \({A}'B\) và mặt phẳng \(\left( BC{C}'{B}' \right)\).

Xem đáp án

Hình lăng trụ đứng \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) nên \(B{B}'\bot \left( {A}'{B}'{C}' \right) \Rightarrow B{B}'\bot {A}'{B}' \Rightarrow {A}'{B}'\bot B{B}' \left( 1 \right)\)

Bài ra có \(AB\bot BC \Rightarrow {A}'{B}'\bot {B}'{C}'\).

Kết hợp với \(\left( 1 \right) \Rightarrow {A}'{B}'\bot \left( BC{C}'{B}' \right) \Rightarrow \widehat{\left( {A}'B;\left( BC{C}'{B}' \right) \right)}=\widehat{{A}'B{B}'}\)

\(\Rightarrow \tan \widehat{\left( {A}'B;\left( BC{C}'{B}' \right) \right)}=\tan \widehat{{A}'B{B}'} =\frac{{A}'{B}'}{B{B}'} =\frac{a}{a\sqrt{3}} =\frac{1}{\sqrt{3}} \Rightarrow \widehat{\left( {A}'B;\left( BC{C}'{B}' \right) \right)}=30{}^\circ \).

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 170000

Cho hàm số y = f(x) xác định, liên tục trên R và có bảng biến thiên:

Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng:

Xem đáp án

Dựa vào BBT ta có khẳng định đúng là C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 170001

Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{1 - x}}\) trên đoạn [2;3].

Xem đáp án

\(y' = \frac{3}{{{{\left( { - x + 1} \right)}^2}}} > 0\,\;\forall x \ne 1 \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ {2;3} \right]} y = y\left( 2 \right) = - 5\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 170002

Cho các số thực dương a, b thỏa mãn \({{\log }_{2}}a=x, {{\log }_{2}}b=y\). Tính \(P={{\log }_{2}}\left( {{a}^{2}}{{b}^{3}} \right)\).

Xem đáp án

\(P = {\log _2}\left( {{a^2}{b^3}} \right) = {\log _2}{a^2} + {\log _2}{b^3} = 2{\log _2}a + 3{\log _2}b = 2x + 3y\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 170003

Cho hàm số \(y={{x}^{4}}+4{{x}^{2}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Tìm số giao điểm của đồ thị \(\left( C \right)\) và trục hoành. 

Xem đáp án

Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị \(\left( C \right)\) và trục hoành: \({{x}^{4}}+4{{x}^{2}}=0\Leftrightarrow x=0\).

Vậy đồ thị \(\left( C \right)\) và trục hoành có 1 giao điểm.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 170004

Tập nghiệm của bất phương trình \({\log ^2}x - 13\log x + 36 > 0\) là:

Xem đáp án

Điều kiện: x > 0

Đặt : \(t = \log x\)

Khi đó: \({t^2} - 13t + 36 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t < 4\\ t > 9 \end{array} \right.\)

Với t < 4 ta có: \(\log x < 4 \Leftrightarrow x < {10^4}\)

Với t > 9 ta có: \(\log x > 9 \Leftrightarrow x > {10^9}\)

Kết hợp với  điều kiện bất phương trình có tập  nghiệm là : \(S = \left( {0;{{10}^4}} \right) \cup \left( {{{10}^9}; + \infty } \right)\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 170005

Trong không gian cho tam giác ABC vuông tại A có \(AB=\sqrt{3}\) và \(\widehat{ACB}={{30}^{\text{o}}}\). Tính thể tích V của khối nón nhận được khi quay tam giác ABC quanh cạnh AC.

Xem đáp án

Quay tam giác ABC quanh cạnh AC ta được khối nón có:

+ đường cao \(h=AC=AB\cot {{30}^{\text{o}}}=3\),

+ bán kính đáy \(r=AB=\sqrt{3}\),

Thể tích khối nón thu được là \(V=\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}h=\frac{1}{3}\pi .{{\left( \sqrt{3} \right)}^{2}}.3=3\pi\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 170006

Cho \(I=\int\limits_{0}^{4}{x\sqrt{1+2x\,}\text{d}x}\) và \(u=\sqrt{2x+1}\). Mệnh đề nào dưới đây sai?

Xem đáp án

\(I=\int\limits_{0}^{4}{x\sqrt{1+2x}\text{d}x}\).

Đặt \(u=\sqrt{2x+1} \Rightarrow x=\frac{1}{2}\left( {{u}^{2}}-1 \right) \Rightarrow \text{d}x=u\,\text{d}u\), đổi cận: \(x=0\Rightarrow u=1\), \(x=4\Rightarrow u=3\).

Khi đó \(I=\frac{1}{2}\int\limits_{1}^{3}{\left( {{u}^{2}}-1 \right){{u}^{2}}\text{d}u}\).

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 170007

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=\frac{2x+1}{x-2}\); tiệm cận ngang và hai đường thẳng x=3;x=e+2 được tính bằng

Xem đáp án

Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là y=2.

Ta có diện tích hình phẳng được tính bởi công thức: \(S=\int\limits_{3}^{e+2}{\left| \frac{2x+1}{x-2}-2 \right|dx}\]\[=\int\limits_{3}^{e+2}{\left| \frac{5}{x-2} \right|dx}\)

Vì  trên \(\left[ 3;e+2 \right]\) thì \(g\left( x \right)=\frac{5}{x-2}\) luôn dương, nên ta có thể phá giá trị tuyệt đối và chọn đáp án B.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 170009

Gọi \({{z}_{1}}\) là nghiệm phức có phần ảo âm thỏa mãn: \({{z}^{2}}+6z+13=0\). Tìm phần ảo của số phức \(w={{\left( i+1 \right)}^{2}}{{z}_{1}}\).

Xem đáp án

Ta có \({z^2} + 6z + 13 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {z_1} = - 3 - 2i\\ {z_2} = - 3 + 2i \end{array} \right.\).

Suy ra \(w = {\left( {i + 1} \right)^2}{z_1} = {\left( {1 + i} \right)^2}\left( { - 3 - 2i} \right) = 4 - 6i\).

Phần ảo của số phức w là -6

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 170010

Viết phương trình mặt phẳng qua \(M\left( 1;-1;2 \right),N\left( 3;1;4 \right)\) và song song với trục Ox

Xem đáp án

Ta có \(\overrightarrow{MN}=\left( 2;2;2 \right)\)

Trục Ox có phương trình \(Ox:\left\{ \begin{align} & x=t \\ & y=0 \\ & z=0 \\ \end{align} \right.\). Khi đó Ox có vtcp \(\overrightarrow{i}=\left( 1;0;0 \right)\)

Ta có mặt phẳng (P) cần tìm song song với trục Ox và đường thẳng chứa MN. Suy ra

\(\overrightarrow{n}=\left[ \overrightarrow{u},\overrightarrow{i} \right]=\left( 0;-2;2 \right)\)

Mặt phẳng (P) đi qua \(M\left( 1;-1;2 \right)\) và vtpt

\(\overrightarrow{n}=\left( 0;-2;2 \right)\Rightarrow \left( P \right):-2\left( y+1 \right)+2\left( z-2 \right)=0\)

\(\Leftrightarrow \left( P \right):-y+z-3=0\Leftrightarrow y-z+3=0\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 170011

Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho tam giác ABC có \(A\left( -1;3;2 \right), B\left( 2;0;5 \right)\) và \(C\left( 0;-2;1 \right)\). Phương trình trung tuyến AM của tam giác ABC là.

Xem đáp án

Ta có: \(M\left( 1;-1;3 \right); \overrightarrow{AM}=\left( 2;-4;1 \right)\). Phương trình AM: \(\frac{x+1}{2}=\frac{y-3}{-4}=\frac{z-2}{1}\).

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 170012

Người ta muốn chia tập hợp 16 học sinh gồm 3 học sinh lớp 12A, 5 học sinh lớp 12B và 8 học sinh lớp 12C thành hai nhóm, mỗi nhóm có 8 học sinh. Xác suất sao cho ở mỗi nhóm đều có học sinh lớp 12A và mỗi nhóm có ít nhất hai học sinh lớp 12B là:

Xem đáp án

Ta có \(n\left( \Omega  \right)=C_{16}^{8}=12870\).

Số cách chia nhóm thỏa mãn bài toán là số cách chọn ra một tổ có số học sinh lớp 12A từ 1 đến 2 em, số học sinh lớp 12B là 2 em, còn lại là học sinh lớp 12C.

Khi đó xảy ra các trường hợp sau:

TH1: 2 học sinh 12B + 2 học sinh 12A + 4 học sinh 12C

Có: \(C_{5}^{2}.C_{3}^{2}.C_{8}^{4}=2100\).

TH2: 2 học sinh 12B + 1 học sinh 12A + 5 học sinh 12C

Có: \(C_{5}^{2}.C_{3}^{1}.C_{8}^{5}=1680\).

\(\Rightarrow n\left( A \right)=2100+1680=3780\).

Vậy xác suất cần tìm là \(P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega  \right)}=\frac{3780}{12870}=\frac{42}{143}\).

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 170013

Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} - \left( {{m^2} - 3m + 2} \right)x + 5\) đồng biến trên (0;2)? 

Xem đáp án

Ta có \(y={{x}^{3}}+3{{x}^{2}}-\left( {{m}^{2}}-3m+2 \right)x+5\Rightarrow {y}'=3{{x}^{2}}+6x-\left( {{m}^{2}}-3m+2 \right)\).

Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( 0;\,\,2 \right)\) khi

\({y}'\ge 0,\,\forall x\in \left( 0;\,2 \right)\) và dấu ''='' chỉ xảy ra tại hữu hạn điểm trên khoảng \(\left( 0;\,\,2 \right)\).

\(\Leftrightarrow 3{{x}^{2}}+6x-\left( {{m}^{2}}-3m+2 \right)\ge 0,\forall x\in \left( 0;\,2 \right)\)

\(\Leftrightarrow 3{{x}^{2}}+6x\ge {{m}^{2}}-3m+2\,\,\left( * \right) \forall x\in \left( 0;\,2 \right)\)

Xét hàm số \(g\left( x \right)=3{{x}^{2}}+6x, x\in \left( 0;\,2 \right)\).

Ta có \({g}'\left( x \right)=6x+6>0,\,\forall x\in \left( 0;\,2 \right)\).

Bảng biến thiên:

Nhìn bảng biến thiên suy ra điều kiện để \(\left( * \right)\) xảy ra là: \({{m}^{2}}-3m+2\le 0\Leftrightarrow 1\le m\le 2\)

Do \(m\in \mathbb{Z}\Rightarrow m\in \left\{ 1;\,\,2 \right\}\).

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 170014

Một người tham gia chương trình bảo hiểm HÀNH TRÌNH HẠNH PHÚC của công ty Bảo Hiểm MANULIFE với thể lệ như sau: Cứ đến tháng 9 hàng năm người đó đóng vào công ty là 12 triệu đồng với lãi suất hàng năm không đổi là 6%/ năm. Hỏi sau đúng 18 năm kể từ ngày đóng, người đó thu về được tất cả bao nhiêu tiền? Kết quả làm tròn đến hai chữ số phần thập phân.

Xem đáp án

Gọi số tiền đóng hàng năm là A=12 (triệu đồng), lãi suất là r=6%=0,06.

Sau 1 năm, nếu người đó đi rút tiền thì sẽ nhận được số tiền là \({{A}_{1}}=A\left( 1+r \right)\). (nhưng người đó không rút mà lại đóng thêm A triệu đồng nữa, nên số tiền gốc để tính lãi năm sau là \({{A}_{1}}+A\)).

Sau 2 năm, nếu người đó đi rút tiền thì sẽ nhận được số tiền là:

\({{A}_{2}}=\left( {{A}_{1}}+A \right)\left( 1+r \right)=\left[ A\left( 1+r \right)+A \right]\left( 1+r \right)=A{{\left( 1+r \right)}^{2}}+A\left( 1+r \right)\).

Sau 3 năm, nếu người đó đi rút tiền thì sẽ nhận được số tiền là:

\({{A}_{3}}=\left( {{A}_{2}}+A \right)\left( 1+r \right)=\left[ A{{\left( 1+r \right)}^{2}}+A\left( 1+r \right)+A \right]\left( 1+r \right)=A{{\left( 1+r \right)}^{3}}+A{{\left( 1+r \right)}^{2}}+A\left( 1+r \right)\).

Sau 18 năm, người đó đi rút tiền thì sẽ nhận được số tiền là:

\({{A}_{18}}=A{{\left( 1+r \right)}^{18}}+A{{\left( 1+r \right)}^{17}}+...+A{{\left( 1+r \right)}^{2}}+A\left( 1+r \right)\).

Tính: \({{A}_{18}}=A\left[ {{\left( 1+r \right)}^{18}}+{{\left( 1+r \right)}^{17}}+...+{{\left( 1+r \right)}^{2}}+\left( 1+r \right)+1-1 \right]\).

\(\Rightarrow {{A}_{18}}=A\left[ \frac{{{\left( 1+r \right)}^{19}}-1}{\left( 1+r \right)-1}-1 \right]=A\left[ \frac{{{\left( 1+r \right)}^{19}}-1}{r}-1 \right]=12\left[ \frac{{{\left( 1+0,06 \right)}^{19}}-1}{0,06}-1 \right]\approx 393,12\).

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 170015

Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\). Hàm số luôn đồng biến trên R khi và chỉ khi

Xem đáp án

Ta có \(y' = 3a{x^2} + 2bx + c\)

TH1: a = 0 có \(y' = 2bx + c\) để hàm số đồng biến trên \(R \Leftrightarrow y' \ge 0,\,\forall x \in R \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} b = 0\\ c > 0 \end{array} \right.\).

TH2: \(a \ne 0\) để hàm số đồng biến trên \(R \Leftrightarrow y' \ge 0,\,\forall x \in R \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a > 0\\ \Delta ' = {b^2} - 3ac \le 0 \end{array} \right.\)

Vậy để để hàm số đồng biến trên \(R \Leftrightarrow y' \ge 0,\,\forall x \in R \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} a = b = 0;\,c > 0\\ a > 0;\,{b^2} - 3ac \le 0 \end{array} \right.\).

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 170016

Cho hình thang ABCD vuông tại A và D, AD=CD=a, AB=2a. Quay hình thang ABCD quanh đường thẳng CD. Thể tích khối tròn xoay thu được là:

Xem đáp án

Gọi \(\left( T \right)\) là khối trụ có đường cao là 2a, bán kính đường tròn đáy là a và \(\left( N \right)\) là khối nón có đường cao là a, bán kính đường tròn đáy là a.

Ta có:

Thể tích khối trụ \(\left( T \right)\) là: \({{V}_{1}}=\pi .{{a}^{2}}.2a =2\pi .{{a}^{3}}\)

Thể tích khối nón \(\left( N \right)\) là: \({{V}_{2}}=\frac{1}{3}\pi .{{a}^{2}}.a =\frac{\pi .{{a}^{3}}}{3}\).

Thể tích khối tròn xoay thu được là: \(V={{V}_{1}}-{{V}_{2}} =2\pi .{{a}^{3}}-\frac{\pi .{{a}^{3}}}{3} =\frac{5\pi {{a}^{3}}}{3}\).

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 170017

Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên đoạn \(\left[ 1;4 \right]\), đồng biến trên đoạn \(\left[ 1;4 \right]\) và thỏa mãn đẳng thức \(x+2x.f\left( x \right) ={{\left[ {f}'\left( x \right) \right]}^{2}},\forall x\in \left[ 1;4 \right]\). Biết rằng \(f\left( 1 \right)=\frac{3}{2}\), tính \(I = \int\limits_1^4 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \)?

Xem đáp án

Ta có \(x+2x.f\left( x \right) ={{\left[ {f}'\left( x \right) \right]}^{2}} \Rightarrow \sqrt{x}.\sqrt{1+2f\left( x \right)}={f}'\left( x \right) \Rightarrow \frac{{f}'\left( x \right)}{\sqrt{1+2f\left( x \right)}}=\sqrt{x}, \forall x\in \left[ 1;4 \right]\).

Suy ra \(\int{\frac{{f}'\left( x \right)}{\sqrt{1+2f\left( x \right)}}\text{d}x}=\int{\sqrt{x}\text{d}x}+C \Leftrightarrow \int{\frac{\text{d}f\left( x \right)}{\sqrt{1+2f\left( x \right)}}\text{d}x}=\int{\sqrt{x}\text{d}x}+C\)

\(\Rightarrow \sqrt{1+2f\left( x \right)}=\frac{2}{3}{{x}^{\frac{3}{2}}}+C\). Mà \(f\left( 1 \right)=\frac{3}{2} \Rightarrow C=\frac{4}{3}\). Vậy \(f\left( x \right)=\frac{{{\left( \frac{2}{3}{{x}^{\frac{3}{2}}}+\frac{4}{3} \right)}^{2}}-1}{2}\).

Vậy \(I=\int\limits_{1}^{4}{f\left( x \right)\text{d}x}=\frac{1186}{45}\).

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 170018

Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như sau:

Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ -\pi ;\pi  \right]\) của phương trình \(3f(2\sin x)+1=0\) là

Xem đáp án

Đặt \(t=2\sin x\). Vì \(x\in \left[ -\pi ;\pi  \right]\) nên \(t\in \left[ -2;2 \right].\) Suy ra \(3f(t)+1=0\Leftrightarrow f(t)=-\frac{1}{3}.\)

Dựa vào bảng biến thiên, phương trình \(f(t)=-\frac{1}{3}\) có 2 nghiệm \({{t}_{1}}\in \left( -2;0 \right)$ và \({{t}_{2}}\in \left( 0;2 \right)\)

Suy ra: \(\operatorname{s}\text{inx}=\frac{{{t}_{1}}}{2}\in (-1;0)\) và \(\operatorname{s}\text{inx}=\frac{{{t}_{2}}}{2}\in (0;1).\)

Với \(\operatorname{s}\text{inx}=\frac{{{t}_{1}}}{2}\in (-1;0)\) thì phương trình có 2 nghiệm \(-\pi <{{x}_{1}}<{{x}_{2}}<0.\)

Với \(\operatorname{s}\text{inx}=\frac{{{t}_{2}}}{2}\in (0;1)\) thì phương trình có 2 nghiệm \(0<{{x}_{3}}<{{x}_{4}}<\pi .\)

Vậy phương trình có 4 nghiệm phân biệt thuộc đoạn \(\left[ -\pi ;\pi  \right]\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 170019

Cho hai số thực x, y thỏa mãn: \(2{{y}^{3}}+7y+2x\sqrt{1-x}=3\sqrt{1-x}+3\left( 2{{y}^{2}}+1 \right)\).

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P=x+2y.

Xem đáp án

\(2{{y}^{3}}+7y+2x\sqrt{1-x}=3\sqrt{1-x}+3\left( 2{{y}^{2}}+1 \right)\).

\(\Leftrightarrow 2\left( {{y}^{3}}-3{{y}^{2}}+3y-1 \right)+\left( y-1 \right)=2\left( 1-x \right)\sqrt{1-x}+3\sqrt{1-x}-2\sqrt{1-x}\).

\(\Leftrightarrow 2{{\left( y-1 \right)}^{3}}+\left( y-1 \right)=2{{\left( \sqrt{1-x} \right)}^{3}}+\sqrt{1-x}\,\,\left( 1 \right)\).

+ Xét hàm số \(f\left( t \right)=2{{t}^{3}}+t\) trên \(\left[ 0;\,+\infty  \right)\).

Ta có: \({f}'\left( t \right)=6{{t}^{2}}+1 >0\) với \(\forall t\ge 0 \Rightarrow f\left( t \right)\) luôn đồng biến trên \(\left[ 0;\,+\infty  \right)\).

Vậy \(\left( 1 \right)\Leftrightarrow y-1=\sqrt{1-x} \Leftrightarrow y=1+\sqrt{1-x}\).

\(\Rightarrow P=x+2y=x+2+2\sqrt{1-x}\) với \(\left( x\le 1 \right)\).

+  Xét hàm số \(g\left( x \right)=2+x+2\sqrt{1-x}\) trên \(\left( -\infty ;\,1 \right]\).

Ta có: \({g}'\left( x \right)=1-\frac{1}{\sqrt{1-x}} =\frac{\sqrt{1-x}-1}{\sqrt{1-x}}\). \({g}'\left( x \right)=0\Rightarrow x=0\).

Bảng biến thiên \(g\left( x \right)\):

Từ bảng biến thiên của hàm số \(g\left( x \right)\) suy ra giá trị lớn nhất của P là: \(\underset{\left( -\infty ;\,1 \right]}{\mathop{\max }}\,g\left( x \right)=4\)

Câu 47: Trắc nghiệm ID: 170020

Cho hàm số \(f\left( x \right)=\left| {{x}^{4}}-4{{x}^{3}}+4{{x}^{2}}+a \right|\). Gọi M, m là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên \(\left[ 0;2 \right]\). Có bao nhiêu số nguyên a thuộc \(\left[ -4;4 \right]\) sao cho \(M\le 2m\)?

Xem đáp án

Xét hàm số \(g\left( x \right) = {x^3} - 4{x^3} + 4{x^2} + a\) trên [0;2].

\(g'\left( x \right) = 4{x^3} - 12{x^2} + 8x;g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 1\\ x = 2 \end{array} \right.;g\left( 0 \right) = a,g\left( 1 \right) = a + 1,g\left( 2 \right) = a\)

Suy ra: \(a \le g\left( x \right) \le a + 1\).

TH1: \(0 \le a \le 4 \Rightarrow a + 1 \ge a > 0 \Rightarrow M = \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} f\left( x \right) = a + 1;m = \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} f\left( x \right) = a\)

Suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l} 0 \le a \le 4\\ a + 1 \le 2a \end{array} \right. \Rightarrow 1 \le a \le 4\). Do đó: có 4 giá trị của a thỏa mãn.

TH2: \( - 4 \le a \le  - 1 \Rightarrow a \le a + 1 \le  - 1 \Rightarrow \left| {a + 1} \right| \le \left| a \right|\)

\( \Rightarrow M = \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} f\left( x \right) = \left| a \right| = - a;m = \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} f\left( x \right) = \left| {a + 1} \right| = - a - 1\)

Suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l} - 4 \le a \le - 1\\ - a \le - 2a - 2 \end{array} \right. \Rightarrow - 4 \le a \le - 2\). Do đó: có 3 giá trị của a thỏa mãn.

Vậy có tất cả 7 giá trị thỏa mãn.

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 170021

Cho khối tứ diện ABCD có thể tích 2020. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD, ACD, BCD. Tính theo V thể tích của khối tứ diện MNPQ

Xem đáp án

\(\frac{{{V}_{AEFG}}}{{{V}_{ABCD}}}=\frac{{{S}_{EFG}}}{{{S}_{BCD}}}=\frac{1}{4} \Rightarrow {{V}_{AEFG}}=\frac{1}{4}{{V}_{ABCD}}\)

( Do E,F,G lần lượt là trung điểm của BC,BD,CD).

\(\frac{{{V}_{AMNP}}}{{{V}_{AEFG}}}=\frac{SM}{SE}.\frac{SN}{SE}.\frac{SP}{SG}=\frac{8}{27} \Rightarrow {{V}_{AMNP}}=\frac{8}{27}{{V}_{AEFG}}=\frac{8}{27}.\frac{1}{4}{{V}_{ABCD}}=\frac{2}{27}{{V}_{ABCD}}\)

Do mặt phẳng \(\left( MNP \right)\text{//}\left( BCD \right)\) nên \(\frac{{{V}_{QMNP}}}{{{V}_{AMNP}}}=\frac{1}{2}\Leftrightarrow {{V}_{QMNP}}=\frac{1}{2}{{V}_{AMNP}}\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 170022

Giả sử a, b là các số thực sao cho \({{x}^{3}}+{{y}^{3}}=a{{.10}^{3z}}+b{{.10}^{2z}}\) đúng với mọi các số thực dương x, y, z thoả mãn \(\log \left( x+y \right)=z\) và \(\log \left( {{x}^{2}}+{{y}^{2}} \right)=z+1\). Giá trị của a+b bằng

Xem đáp án

Đặt \(t = {10^z}\). Khi đó \({x^3} + {y^3} = a.{t^3} + b.{t^2}\).

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} \log \left( {x + y} \right) = z\\ \log \left( {{x^2} + {y^2}} \right) = z + 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + y = {10^z} = t\\ {x^2} + {y^2} = {10.10^z} = 10t \end{array} \right. \Rightarrow xy = \frac{{{t^2} - 10.t}}{2}\).

Khi đó \({x^3} + {y^3} = {\left( {x + y} \right)^3} - 3xy\left( {x + y} \right) = {t^3} - \frac{{3t\left( {{t^2} - 10t} \right)}}{2} =  - \frac{1}{2}{t^3} + 15{t^2}\).

Suy ra \(a =  - \frac{1}{2}\), b = 15.

Vậy \(a + b = \frac{{29}}{2}\).

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 170023

Xét các số thực dương x,y thỏa mãn \(\ln \left( {\frac{{1 - 2x}}{{x + y}}} \right) = 3x + y - 1.\) Tìm giá trị nhỏ nhất Pmin của \(P = \frac{1}{x} + \frac{1}{{\sqrt {xy} }} + 1\)

Xem đáp án

\(\ln \left( \frac{1-2x}{x+y} \right)=3x+y-1\) xác định \(\Leftrightarrow \frac{1-2x}{x+y}>0\). Do x,y>0 nên \(1-2x>0\Leftrightarrow 0<x<\frac{1}{2}\)

Khi đó: \(\ln \left( \frac{1-2x}{x+y} \right)=3x+y-1 \Leftrightarrow \ln \left( 1-2x \right)-\ln \left( x+y \right)=\left( x+y \right)-\left( 1-2x \right)\)

\(\Leftrightarrow \ln \left( 1-2x \right)+\left( 1-2x \right)=\ln \left( x+y \right)+\left( x+y \right)\)

Xét hàm số \(f\left( t \right)=\ln t+t\) với t>0 Hàm số \(f\left( t \right)\) xác định và liên tục trên khoảng \(\left( 0;+\infty  \right)\).

\({f}'\left( t \right)=\frac{1}{t}+1>0;\forall t>0\). Suy ra hàm số \(f\left( t \right)\) đồng biến trên \(\left( 0;+\infty  \right) \Rightarrow f\left( 1-2x \right)=f\left( x+y \right)\)

\(\Leftrightarrow 1-2x=x+y\Leftrightarrow y=1-3x>0\)

Do đó: \(P=\frac{1}{x}+\frac{1}{\sqrt{x\left( 1-3x \right)}}+1\ge \frac{1}{x}+\frac{2}{1-2x}+1\) (Dấu bằng xảy ra khi \(x=1-3x\Leftrightarrow x=\frac{1}{4}\))

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »