Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Trà Bồng
Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Toán - Trường THPT Trà Bồng
-
Hocon247
-
50 câu hỏi
-
90 phút
-
51 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Có bao nhiêu cách chọn 2 học sinh từ 5 học sinh?
Số cách chọn 2 học sinh từ 5 học sinh là \(C_5^2\)
Cho cấp số cộng có u1 = 1, u2 = -2. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?
\(d = {u_2} - {u_1} = - 2 - 1 = - 3\)
\( \Rightarrow {u_3} = {u_1} + 2d = 1 + 2( - 3) = - 5\)
Tìm nghiệm của phương trình \({3^{x - 1}} = 1\).
\({3^{x - 1}} = 1 \Leftrightarrow {3^{x - 1}} = {3^0} \Leftrightarrow x - 1 = 0 \Leftrightarrow x = 1\)
Tính thể tích của một khối chóp biết khối chóp đó có đường cao bằng 6a, diện tích mặt đáy bằng 2a2.
\(V = \frac{1}{3}{S}.h = \frac{1}{3}2{a^2}.6a = 4{a^3}\)
Hàm số y = ax có đạo hàm là:
\(\left( {{a^x}} \right)' = {a^x}.\ln a\)
Cho f(x), g(x) là các hàm số xác định và liên tục trên R. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
Nguyên hàm không có tính chất nguyên hàm của tích bằng tích các nguyên hàm.
Hoặc B, C, D đúng do đó là các tính chất cơ bản của nguyên hàm nên A sai.
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có AA' =4a, đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Thể tích của khối lăng trụ là:
Ta có diện tích đáy: \({{S}_{\Delta ABC}}=\frac{1}{2}.a.a.\sin 60{}^\circ =\frac{\sqrt{3}}{4}{{a}^{2}}\).
Đường cao AA'=4a.
Vậy thể tích của khối lăng trụ là: \(V={{S}_{\Delta ABC}}.A{A}'=\frac{\sqrt{3}}{4}{{a}^{2}}.4a=\sqrt{3}{{a}^{3}}\)
Cho khối nón có đường sinh bằng 5 và bán kính đáy bằng 3. Thể tích khối nón bằng
Chiều cao hình nón \(h=\sqrt{{{l}^{2}}-{{r}^{2}}}=\sqrt{{{5}^{2}}-{{3}^{2}}}=4\).
Thể tích khối nón \(V=\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}h=\frac{1}{3}\pi {{.3}^{2}}.4=12\pi \).
Công thức tính thể tích khối cầu có bán kính R là:
Ta có công thức tính thể tích khối cầu là: \(\frac{4}{3}\pi {R^3}\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên
Mệnh đề nào trong các mệnh đề sau đây là mệnh đề đúng?
Từ bảng biến thiên ta thấy hàm số \(y=f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng (-1;0) và \((1;+\infty )\).
Với a là số thực dương tùy ý, \({\log _3}\left( {{a^4}} \right)\) bằng:
\({\log _3}\left( {{a^4}} \right) = 4{\log _3}a\)
Cho khối nón có bán kính đáy bằng r, chiều cao h. Thể tích V của khối nón là:
V của khối nón là \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\)
Cho hàm số y = f(x) có bảng biến thiên như sau:
Hàm số đã cho đạt cực tiểu tại
Hàm số đạt cực đại tại x=2 và \({{y}_{C}}=y\left( 2 \right)=3.\)
Hàm số đạt cực tiểu tại x=4 và \({{y}_{CT}}=y\left( 4 \right)=-2.\)
Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây?
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy
+ \(a>0\Rightarrow \) loại B, C.
+ Khi \(x=1\Rightarrow y=-1\)
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 1}}{{x - 3}}\) là:
Ta có \(\underset{x\to {{3}^{+}}}{\mathop{\lim }}\,y=+\infty \) và \(\underset{x\to {{3}^{-}}}{\mathop{\lim }}\,y=-\infty \) nên là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Tập nghiệm của bất phương trình \({{\log }_{2}}x<3\) là
\({\log _2}x < 3 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x > 0\\ x < {2^3} \end{array} \right. \Leftrightarrow 0 < x < 8\)
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Số nghiệm của phương trình \(2f\left( x \right)-5=0\) là:
Ta có: \(2f\left( x \right)-5=0\Leftrightarrow f\left( x \right)=\frac{5}{2}\)
Số nghiệm của phương trình đã cho bằng số giao điểm của đồ thị hàm số \(y=f\left( x \right)\) và đường thẳng \(y=\frac{5}{2}\). Dựa vào bảng biến thiên ta có đường thẳng \(y=\frac{5}{2}\) cắt đồ thị tại 4 điểm phân biệt. Do đó phương trình đã cho có đúng 4 nghiệm phân biệt
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có \(\int\limits_{1}^{2}{f\left( x \right)\text{d}x}=3\); \(\int\limits_{2}^{5}{f\left( x \right)\text{d}x}=-1\). Tính \(I=\int\limits_{1}^{5}{f\left( x \right)\text{d}x}\)
\(I = \int\limits_1^5 {f\left( x \right)\,{\rm{d}}x} = \int\limits_1^2 {f\left( x \right)\,{\rm{d}}x} + \int\limits_2^5 {f\left( x \right)\,{\rm{d}}x} = 3 + \left( { - 1} \right) = 2\)
Cho số phức z=3+4i. Môđun của số phức z bằng:
\(\left| z \right| = \sqrt {{3^2} + {4^2}} = 5\)
Cho hai số phức \({{z}_{1}}=1+3i\) và \({{z}_{2}}=4-2i\). Phần ảo của số phức \({{z}_{1}}-{{z}_{2}}\) bằng
\({z_1} - {z_2} = 1 + 3i - \left( {4 - 2i} \right) = - 3 + 5i\)
Trong mặt phẳng Oxy, cho các điểm A, B như hình vẽ bên. Trung điểm của đoạn thẳng AB biểu diễn số phức
Trung điểm AB là \(I\left( -\frac{1}{2};2 \right)\) biểu diễn số phức là \(z=-\frac{1}{2}+2i\).
Trong không gian Oxyz, cho điểm \(A\left( 3;-1;1 \right)\). Hình chiếu vuông góc của A trên mặt phẳng x=1 là điểm
Với \(M\left( a;b;c \right)\) thì hình chiếu của nó trênmặt phẳng x=1 là \({M}'\left( 1;b;c \right)\). Do đó chọn đáp án B.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right): {{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}-6x+4y-8z+4=0\).Tính diện tích của mặt cầu \(\left( S \right)\)
Bán kính của mặt cầu \(\left( S \right)\) là \(R=\sqrt{{{\left( 3 \right)}^{2}}+{{\left( -2 \right)}^{2}}+{{\left( 4 \right)}^{2}}-4} =5\).
Diện tích mặt cầu \(\left( S \right)\) là \(4\pi {{R}^{2}}=100\pi \).
Vectơ \(\vec{n}=\left( 1;2;-1 \right)\) là một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng nào dưới đây?
Mặt phẳng x+2y-z-2=0 có vectơ pháp tuyến \(\vec{n}=\left( 1;2;-1 \right)\).
Trong không gian Oxyz cho mặt phẳng \((P)\text{ }:x+y+z-2=0\). Điểm nào sau đây thuộc mặt phẳng (P)?
Thay tọa độ các điểm vào phương trình mặt phẳng.
Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB=BC=a, \(BB'=a\sqrt{3}\). Tính góc giữa đường thẳng \({A}'B\) và mặt phẳng \(\left( BC{C}'{B}' \right)\).
Hình lăng trụ đứng \(ABC.{A}'{B}'{C}'\) nên \(B{B}'\bot \left( {A}'{B}'{C}' \right) \Rightarrow B{B}'\bot {A}'{B}' \Rightarrow {A}'{B}'\bot B{B}' \left( 1 \right)\)
Bài ra có \(AB\bot BC \Rightarrow {A}'{B}'\bot {B}'{C}'\).
Kết hợp với \(\left( 1 \right) \Rightarrow {A}'{B}'\bot \left( BC{C}'{B}' \right) \Rightarrow \widehat{\left( {A}'B;\left( BC{C}'{B}' \right) \right)}=\widehat{{A}'B{B}'}\)
\(\Rightarrow \tan \widehat{\left( {A}'B;\left( BC{C}'{B}' \right) \right)}=\tan \widehat{{A}'B{B}'} =\frac{{A}'{B}'}{B{B}'} =\frac{a}{a\sqrt{3}} =\frac{1}{\sqrt{3}} \Rightarrow \widehat{\left( {A}'B;\left( BC{C}'{B}' \right) \right)}=30{}^\circ \).
Cho hàm số y = f(x) xác định, liên tục trên R và có bảng biến thiên:
Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng:
Dựa vào BBT ta có khẳng định đúng là C
Tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{1 - x}}\) trên đoạn [2;3].
\(y' = \frac{3}{{{{\left( { - x + 1} \right)}^2}}} > 0\,\;\forall x \ne 1 \Rightarrow \mathop {\min }\limits_{\left[ {2;3} \right]} y = y\left( 2 \right) = - 5\)
Cho các số thực dương a, b thỏa mãn \({{\log }_{2}}a=x, {{\log }_{2}}b=y\). Tính \(P={{\log }_{2}}\left( {{a}^{2}}{{b}^{3}} \right)\).
\(P = {\log _2}\left( {{a^2}{b^3}} \right) = {\log _2}{a^2} + {\log _2}{b^3} = 2{\log _2}a + 3{\log _2}b = 2x + 3y\)
Cho hàm số \(y={{x}^{4}}+4{{x}^{2}}\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Tìm số giao điểm của đồ thị \(\left( C \right)\) và trục hoành.
Phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị \(\left( C \right)\) và trục hoành: \({{x}^{4}}+4{{x}^{2}}=0\Leftrightarrow x=0\).
Vậy đồ thị \(\left( C \right)\) và trục hoành có 1 giao điểm.
Tập nghiệm của bất phương trình \({\log ^2}x - 13\log x + 36 > 0\) là:
Điều kiện: x > 0
Đặt : \(t = \log x\)
Khi đó: \({t^2} - 13t + 36 > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} t < 4\\ t > 9 \end{array} \right.\)
Với t < 4 ta có: \(\log x < 4 \Leftrightarrow x < {10^4}\)
Với t > 9 ta có: \(\log x > 9 \Leftrightarrow x > {10^9}\)
Kết hợp với điều kiện bất phương trình có tập nghiệm là : \(S = \left( {0;{{10}^4}} \right) \cup \left( {{{10}^9}; + \infty } \right)\)
Trong không gian cho tam giác ABC vuông tại A có \(AB=\sqrt{3}\) và \(\widehat{ACB}={{30}^{\text{o}}}\). Tính thể tích V của khối nón nhận được khi quay tam giác ABC quanh cạnh AC.
Quay tam giác ABC quanh cạnh AC ta được khối nón có:
+ đường cao \(h=AC=AB\cot {{30}^{\text{o}}}=3\),
+ bán kính đáy \(r=AB=\sqrt{3}\),
Thể tích khối nón thu được là \(V=\frac{1}{3}\pi {{r}^{2}}h=\frac{1}{3}\pi .{{\left( \sqrt{3} \right)}^{2}}.3=3\pi\)
Cho \(I=\int\limits_{0}^{4}{x\sqrt{1+2x\,}\text{d}x}\) và \(u=\sqrt{2x+1}\). Mệnh đề nào dưới đây sai?
\(I=\int\limits_{0}^{4}{x\sqrt{1+2x}\text{d}x}\).
Đặt \(u=\sqrt{2x+1} \Rightarrow x=\frac{1}{2}\left( {{u}^{2}}-1 \right) \Rightarrow \text{d}x=u\,\text{d}u\), đổi cận: \(x=0\Rightarrow u=1\), \(x=4\Rightarrow u=3\).
Khi đó \(I=\frac{1}{2}\int\limits_{1}^{3}{\left( {{u}^{2}}-1 \right){{u}^{2}}\text{d}u}\).
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y=\frac{2x+1}{x-2}\); tiệm cận ngang và hai đường thẳng x=3;x=e+2 được tính bằng
Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là y=2.
Ta có diện tích hình phẳng được tính bởi công thức: \(S=\int\limits_{3}^{e+2}{\left| \frac{2x+1}{x-2}-2 \right|dx}\]\[=\int\limits_{3}^{e+2}{\left| \frac{5}{x-2} \right|dx}\)
Vì trên \(\left[ 3;e+2 \right]\) thì \(g\left( x \right)=\frac{5}{x-2}\) luôn dương, nên ta có thể phá giá trị tuyệt đối và chọn đáp án B.
Cho hai số phức \({{z}_{1}}=3+i\) và \({{z}_{2}}=-1-5i\). Đặt \(w={{z}_{1}}.({{z}_{2}}+2i)\).Tìm |w|.
\(w = {z_1}({z_2} + 2i) = (3 + i)( - 1 - 3i) = - 10i\)
Vậy |w| = 10
Gọi \({{z}_{1}}\) là nghiệm phức có phần ảo âm thỏa mãn: \({{z}^{2}}+6z+13=0\). Tìm phần ảo của số phức \(w={{\left( i+1 \right)}^{2}}{{z}_{1}}\).
Ta có \({z^2} + 6z + 13 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {z_1} = - 3 - 2i\\ {z_2} = - 3 + 2i \end{array} \right.\).
Suy ra \(w = {\left( {i + 1} \right)^2}{z_1} = {\left( {1 + i} \right)^2}\left( { - 3 - 2i} \right) = 4 - 6i\).
Phần ảo của số phức w là -6
Viết phương trình mặt phẳng qua \(M\left( 1;-1;2 \right),N\left( 3;1;4 \right)\) và song song với trục Ox
Ta có \(\overrightarrow{MN}=\left( 2;2;2 \right)\)
Trục Ox có phương trình \(Ox:\left\{ \begin{align} & x=t \\ & y=0 \\ & z=0 \\ \end{align} \right.\). Khi đó Ox có vtcp \(\overrightarrow{i}=\left( 1;0;0 \right)\)
Ta có mặt phẳng (P) cần tìm song song với trục Ox và đường thẳng chứa MN. Suy ra
\(\overrightarrow{n}=\left[ \overrightarrow{u},\overrightarrow{i} \right]=\left( 0;-2;2 \right)\)
Mặt phẳng (P) đi qua \(M\left( 1;-1;2 \right)\) và vtpt
\(\overrightarrow{n}=\left( 0;-2;2 \right)\Rightarrow \left( P \right):-2\left( y+1 \right)+2\left( z-2 \right)=0\)
\(\Leftrightarrow \left( P \right):-y+z-3=0\Leftrightarrow y-z+3=0\)
Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho tam giác ABC có \(A\left( -1;3;2 \right), B\left( 2;0;5 \right)\) và \(C\left( 0;-2;1 \right)\). Phương trình trung tuyến AM của tam giác ABC là.
Ta có: \(M\left( 1;-1;3 \right); \overrightarrow{AM}=\left( 2;-4;1 \right)\). Phương trình AM: \(\frac{x+1}{2}=\frac{y-3}{-4}=\frac{z-2}{1}\).
Người ta muốn chia tập hợp 16 học sinh gồm 3 học sinh lớp 12A, 5 học sinh lớp 12B và 8 học sinh lớp 12C thành hai nhóm, mỗi nhóm có 8 học sinh. Xác suất sao cho ở mỗi nhóm đều có học sinh lớp 12A và mỗi nhóm có ít nhất hai học sinh lớp 12B là:
Ta có \(n\left( \Omega \right)=C_{16}^{8}=12870\).
Số cách chia nhóm thỏa mãn bài toán là số cách chọn ra một tổ có số học sinh lớp 12A từ 1 đến 2 em, số học sinh lớp 12B là 2 em, còn lại là học sinh lớp 12C.
Khi đó xảy ra các trường hợp sau:
TH1: 2 học sinh 12B + 2 học sinh 12A + 4 học sinh 12C
Có: \(C_{5}^{2}.C_{3}^{2}.C_{8}^{4}=2100\).
TH2: 2 học sinh 12B + 1 học sinh 12A + 5 học sinh 12C
Có: \(C_{5}^{2}.C_{3}^{1}.C_{8}^{5}=1680\).
\(\Rightarrow n\left( A \right)=2100+1680=3780\).
Vậy xác suất cần tìm là \(P\left( A \right)=\frac{n\left( A \right)}{n\left( \Omega \right)}=\frac{3780}{12870}=\frac{42}{143}\).
Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số \(y = {x^3} + 3{x^2} - \left( {{m^2} - 3m + 2} \right)x + 5\) đồng biến trên (0;2)?
Ta có \(y={{x}^{3}}+3{{x}^{2}}-\left( {{m}^{2}}-3m+2 \right)x+5\Rightarrow {y}'=3{{x}^{2}}+6x-\left( {{m}^{2}}-3m+2 \right)\).
Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( 0;\,\,2 \right)\) khi
\({y}'\ge 0,\,\forall x\in \left( 0;\,2 \right)\) và dấu ''='' chỉ xảy ra tại hữu hạn điểm trên khoảng \(\left( 0;\,\,2 \right)\).
\(\Leftrightarrow 3{{x}^{2}}+6x-\left( {{m}^{2}}-3m+2 \right)\ge 0,\forall x\in \left( 0;\,2 \right)\)
\(\Leftrightarrow 3{{x}^{2}}+6x\ge {{m}^{2}}-3m+2\,\,\left( * \right) \forall x\in \left( 0;\,2 \right)\)
Xét hàm số \(g\left( x \right)=3{{x}^{2}}+6x, x\in \left( 0;\,2 \right)\).
Ta có \({g}'\left( x \right)=6x+6>0,\,\forall x\in \left( 0;\,2 \right)\).
Bảng biến thiên:
Nhìn bảng biến thiên suy ra điều kiện để \(\left( * \right)\) xảy ra là: \({{m}^{2}}-3m+2\le 0\Leftrightarrow 1\le m\le 2\)
Do \(m\in \mathbb{Z}\Rightarrow m\in \left\{ 1;\,\,2 \right\}\).
Một người tham gia chương trình bảo hiểm HÀNH TRÌNH HẠNH PHÚC của công ty Bảo Hiểm MANULIFE với thể lệ như sau: Cứ đến tháng 9 hàng năm người đó đóng vào công ty là 12 triệu đồng với lãi suất hàng năm không đổi là 6%/ năm. Hỏi sau đúng 18 năm kể từ ngày đóng, người đó thu về được tất cả bao nhiêu tiền? Kết quả làm tròn đến hai chữ số phần thập phân.
Gọi số tiền đóng hàng năm là A=12 (triệu đồng), lãi suất là r=6%=0,06.
Sau 1 năm, nếu người đó đi rút tiền thì sẽ nhận được số tiền là \({{A}_{1}}=A\left( 1+r \right)\). (nhưng người đó không rút mà lại đóng thêm A triệu đồng nữa, nên số tiền gốc để tính lãi năm sau là \({{A}_{1}}+A\)).
Sau 2 năm, nếu người đó đi rút tiền thì sẽ nhận được số tiền là:
\({{A}_{2}}=\left( {{A}_{1}}+A \right)\left( 1+r \right)=\left[ A\left( 1+r \right)+A \right]\left( 1+r \right)=A{{\left( 1+r \right)}^{2}}+A\left( 1+r \right)\).
Sau 3 năm, nếu người đó đi rút tiền thì sẽ nhận được số tiền là:
\({{A}_{3}}=\left( {{A}_{2}}+A \right)\left( 1+r \right)=\left[ A{{\left( 1+r \right)}^{2}}+A\left( 1+r \right)+A \right]\left( 1+r \right)=A{{\left( 1+r \right)}^{3}}+A{{\left( 1+r \right)}^{2}}+A\left( 1+r \right)\).
…
Sau 18 năm, người đó đi rút tiền thì sẽ nhận được số tiền là:
\({{A}_{18}}=A{{\left( 1+r \right)}^{18}}+A{{\left( 1+r \right)}^{17}}+...+A{{\left( 1+r \right)}^{2}}+A\left( 1+r \right)\).
Tính: \({{A}_{18}}=A\left[ {{\left( 1+r \right)}^{18}}+{{\left( 1+r \right)}^{17}}+...+{{\left( 1+r \right)}^{2}}+\left( 1+r \right)+1-1 \right]\).
\(\Rightarrow {{A}_{18}}=A\left[ \frac{{{\left( 1+r \right)}^{19}}-1}{\left( 1+r \right)-1}-1 \right]=A\left[ \frac{{{\left( 1+r \right)}^{19}}-1}{r}-1 \right]=12\left[ \frac{{{\left( 1+0,06 \right)}^{19}}-1}{0,06}-1 \right]\approx 393,12\).
Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\). Hàm số luôn đồng biến trên R khi và chỉ khi
Ta có \(y' = 3a{x^2} + 2bx + c\)
TH1: a = 0 có \(y' = 2bx + c\) để hàm số đồng biến trên \(R \Leftrightarrow y' \ge 0,\,\forall x \in R \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} b = 0\\ c > 0 \end{array} \right.\).
TH2: \(a \ne 0\) để hàm số đồng biến trên \(R \Leftrightarrow y' \ge 0,\,\forall x \in R \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a > 0\\ \Delta ' = {b^2} - 3ac \le 0 \end{array} \right.\)
Vậy để để hàm số đồng biến trên \(R \Leftrightarrow y' \ge 0,\,\forall x \in R \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} a = b = 0;\,c > 0\\ a > 0;\,{b^2} - 3ac \le 0 \end{array} \right.\).
Cho hình thang ABCD vuông tại A và D, AD=CD=a, AB=2a. Quay hình thang ABCD quanh đường thẳng CD. Thể tích khối tròn xoay thu được là:
Gọi \(\left( T \right)\) là khối trụ có đường cao là 2a, bán kính đường tròn đáy là a và \(\left( N \right)\) là khối nón có đường cao là a, bán kính đường tròn đáy là a.
Ta có:
Thể tích khối trụ \(\left( T \right)\) là: \({{V}_{1}}=\pi .{{a}^{2}}.2a =2\pi .{{a}^{3}}\)
Thể tích khối nón \(\left( N \right)\) là: \({{V}_{2}}=\frac{1}{3}\pi .{{a}^{2}}.a =\frac{\pi .{{a}^{3}}}{3}\).
Thể tích khối tròn xoay thu được là: \(V={{V}_{1}}-{{V}_{2}} =2\pi .{{a}^{3}}-\frac{\pi .{{a}^{3}}}{3} =\frac{5\pi {{a}^{3}}}{3}\).
Cho hàm số \(y=f\left( x \right)\) có đạo hàm liên tục trên đoạn \(\left[ 1;4 \right]\), đồng biến trên đoạn \(\left[ 1;4 \right]\) và thỏa mãn đẳng thức \(x+2x.f\left( x \right) ={{\left[ {f}'\left( x \right) \right]}^{2}},\forall x\in \left[ 1;4 \right]\). Biết rằng \(f\left( 1 \right)=\frac{3}{2}\), tính \(I = \int\limits_1^4 {f\left( x \right){\rm{d}}x} \)?
Ta có \(x+2x.f\left( x \right) ={{\left[ {f}'\left( x \right) \right]}^{2}} \Rightarrow \sqrt{x}.\sqrt{1+2f\left( x \right)}={f}'\left( x \right) \Rightarrow \frac{{f}'\left( x \right)}{\sqrt{1+2f\left( x \right)}}=\sqrt{x}, \forall x\in \left[ 1;4 \right]\).
Suy ra \(\int{\frac{{f}'\left( x \right)}{\sqrt{1+2f\left( x \right)}}\text{d}x}=\int{\sqrt{x}\text{d}x}+C \Leftrightarrow \int{\frac{\text{d}f\left( x \right)}{\sqrt{1+2f\left( x \right)}}\text{d}x}=\int{\sqrt{x}\text{d}x}+C\)
\(\Rightarrow \sqrt{1+2f\left( x \right)}=\frac{2}{3}{{x}^{\frac{3}{2}}}+C\). Mà \(f\left( 1 \right)=\frac{3}{2} \Rightarrow C=\frac{4}{3}\). Vậy \(f\left( x \right)=\frac{{{\left( \frac{2}{3}{{x}^{\frac{3}{2}}}+\frac{4}{3} \right)}^{2}}-1}{2}\).
Vậy \(I=\int\limits_{1}^{4}{f\left( x \right)\text{d}x}=\frac{1186}{45}\).
Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như sau:
Số nghiệm thuộc đoạn \(\left[ -\pi ;\pi \right]\) của phương trình \(3f(2\sin x)+1=0\) là
Đặt \(t=2\sin x\). Vì \(x\in \left[ -\pi ;\pi \right]\) nên \(t\in \left[ -2;2 \right].\) Suy ra \(3f(t)+1=0\Leftrightarrow f(t)=-\frac{1}{3}.\)
Dựa vào bảng biến thiên, phương trình \(f(t)=-\frac{1}{3}\) có 2 nghiệm \({{t}_{1}}\in \left( -2;0 \right)$ và \({{t}_{2}}\in \left( 0;2 \right)\)
Suy ra: \(\operatorname{s}\text{inx}=\frac{{{t}_{1}}}{2}\in (-1;0)\) và \(\operatorname{s}\text{inx}=\frac{{{t}_{2}}}{2}\in (0;1).\)
Với \(\operatorname{s}\text{inx}=\frac{{{t}_{1}}}{2}\in (-1;0)\) thì phương trình có 2 nghiệm \(-\pi <{{x}_{1}}<{{x}_{2}}<0.\)
Với \(\operatorname{s}\text{inx}=\frac{{{t}_{2}}}{2}\in (0;1)\) thì phương trình có 2 nghiệm \(0<{{x}_{3}}<{{x}_{4}}<\pi .\)
Vậy phương trình có 4 nghiệm phân biệt thuộc đoạn \(\left[ -\pi ;\pi \right]\)
Cho hai số thực x, y thỏa mãn: \(2{{y}^{3}}+7y+2x\sqrt{1-x}=3\sqrt{1-x}+3\left( 2{{y}^{2}}+1 \right)\).
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P=x+2y.
\(2{{y}^{3}}+7y+2x\sqrt{1-x}=3\sqrt{1-x}+3\left( 2{{y}^{2}}+1 \right)\).
\(\Leftrightarrow 2\left( {{y}^{3}}-3{{y}^{2}}+3y-1 \right)+\left( y-1 \right)=2\left( 1-x \right)\sqrt{1-x}+3\sqrt{1-x}-2\sqrt{1-x}\).
\(\Leftrightarrow 2{{\left( y-1 \right)}^{3}}+\left( y-1 \right)=2{{\left( \sqrt{1-x} \right)}^{3}}+\sqrt{1-x}\,\,\left( 1 \right)\).
+ Xét hàm số \(f\left( t \right)=2{{t}^{3}}+t\) trên \(\left[ 0;\,+\infty \right)\).
Ta có: \({f}'\left( t \right)=6{{t}^{2}}+1 >0\) với \(\forall t\ge 0 \Rightarrow f\left( t \right)\) luôn đồng biến trên \(\left[ 0;\,+\infty \right)\).
Vậy \(\left( 1 \right)\Leftrightarrow y-1=\sqrt{1-x} \Leftrightarrow y=1+\sqrt{1-x}\).
\(\Rightarrow P=x+2y=x+2+2\sqrt{1-x}\) với \(\left( x\le 1 \right)\).
+ Xét hàm số \(g\left( x \right)=2+x+2\sqrt{1-x}\) trên \(\left( -\infty ;\,1 \right]\).
Ta có: \({g}'\left( x \right)=1-\frac{1}{\sqrt{1-x}} =\frac{\sqrt{1-x}-1}{\sqrt{1-x}}\). \({g}'\left( x \right)=0\Rightarrow x=0\).
Bảng biến thiên \(g\left( x \right)\):
Từ bảng biến thiên của hàm số \(g\left( x \right)\) suy ra giá trị lớn nhất của P là: \(\underset{\left( -\infty ;\,1 \right]}{\mathop{\max }}\,g\left( x \right)=4\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)=\left| {{x}^{4}}-4{{x}^{3}}+4{{x}^{2}}+a \right|\). Gọi M, m là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên \(\left[ 0;2 \right]\). Có bao nhiêu số nguyên a thuộc \(\left[ -4;4 \right]\) sao cho \(M\le 2m\)?
Xét hàm số \(g\left( x \right) = {x^3} - 4{x^3} + 4{x^2} + a\) trên [0;2].
\(g'\left( x \right) = 4{x^3} - 12{x^2} + 8x;g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 1\\ x = 2 \end{array} \right.;g\left( 0 \right) = a,g\left( 1 \right) = a + 1,g\left( 2 \right) = a\)
Suy ra: \(a \le g\left( x \right) \le a + 1\).
TH1: \(0 \le a \le 4 \Rightarrow a + 1 \ge a > 0 \Rightarrow M = \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} f\left( x \right) = a + 1;m = \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} f\left( x \right) = a\)
Suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l} 0 \le a \le 4\\ a + 1 \le 2a \end{array} \right. \Rightarrow 1 \le a \le 4\). Do đó: có 4 giá trị của a thỏa mãn.
TH2: \( - 4 \le a \le - 1 \Rightarrow a \le a + 1 \le - 1 \Rightarrow \left| {a + 1} \right| \le \left| a \right|\)
\( \Rightarrow M = \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} f\left( x \right) = \left| a \right| = - a;m = \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} f\left( x \right) = \left| {a + 1} \right| = - a - 1\)
Suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l} - 4 \le a \le - 1\\ - a \le - 2a - 2 \end{array} \right. \Rightarrow - 4 \le a \le - 2\). Do đó: có 3 giá trị của a thỏa mãn.
Vậy có tất cả 7 giá trị thỏa mãn.
Cho khối tứ diện ABCD có thể tích 2020. Gọi M, N, P, Q lần lượt là trọng tâm của các tam giác ABC, ABD, ACD, BCD. Tính theo V thể tích của khối tứ diện MNPQ
\(\frac{{{V}_{AEFG}}}{{{V}_{ABCD}}}=\frac{{{S}_{EFG}}}{{{S}_{BCD}}}=\frac{1}{4} \Rightarrow {{V}_{AEFG}}=\frac{1}{4}{{V}_{ABCD}}\)
( Do E,F,G lần lượt là trung điểm của BC,BD,CD).
\(\frac{{{V}_{AMNP}}}{{{V}_{AEFG}}}=\frac{SM}{SE}.\frac{SN}{SE}.\frac{SP}{SG}=\frac{8}{27} \Rightarrow {{V}_{AMNP}}=\frac{8}{27}{{V}_{AEFG}}=\frac{8}{27}.\frac{1}{4}{{V}_{ABCD}}=\frac{2}{27}{{V}_{ABCD}}\)
Do mặt phẳng \(\left( MNP \right)\text{//}\left( BCD \right)\) nên \(\frac{{{V}_{QMNP}}}{{{V}_{AMNP}}}=\frac{1}{2}\Leftrightarrow {{V}_{QMNP}}=\frac{1}{2}{{V}_{AMNP}}\)
Giả sử a, b là các số thực sao cho \({{x}^{3}}+{{y}^{3}}=a{{.10}^{3z}}+b{{.10}^{2z}}\) đúng với mọi các số thực dương x, y, z thoả mãn \(\log \left( x+y \right)=z\) và \(\log \left( {{x}^{2}}+{{y}^{2}} \right)=z+1\). Giá trị của a+b bằng
Đặt \(t = {10^z}\). Khi đó \({x^3} + {y^3} = a.{t^3} + b.{t^2}\).
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l} \log \left( {x + y} \right) = z\\ \log \left( {{x^2} + {y^2}} \right) = z + 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + y = {10^z} = t\\ {x^2} + {y^2} = {10.10^z} = 10t \end{array} \right. \Rightarrow xy = \frac{{{t^2} - 10.t}}{2}\).
Khi đó \({x^3} + {y^3} = {\left( {x + y} \right)^3} - 3xy\left( {x + y} \right) = {t^3} - \frac{{3t\left( {{t^2} - 10t} \right)}}{2} = - \frac{1}{2}{t^3} + 15{t^2}\).
Suy ra \(a = - \frac{1}{2}\), b = 15.
Vậy \(a + b = \frac{{29}}{2}\).
Xét các số thực dương x,y thỏa mãn \(\ln \left( {\frac{{1 - 2x}}{{x + y}}} \right) = 3x + y - 1.\) Tìm giá trị nhỏ nhất Pmin của \(P = \frac{1}{x} + \frac{1}{{\sqrt {xy} }} + 1\)
\(\ln \left( \frac{1-2x}{x+y} \right)=3x+y-1\) xác định \(\Leftrightarrow \frac{1-2x}{x+y}>0\). Do x,y>0 nên \(1-2x>0\Leftrightarrow 0<x<\frac{1}{2}\)
Khi đó: \(\ln \left( \frac{1-2x}{x+y} \right)=3x+y-1 \Leftrightarrow \ln \left( 1-2x \right)-\ln \left( x+y \right)=\left( x+y \right)-\left( 1-2x \right)\)
\(\Leftrightarrow \ln \left( 1-2x \right)+\left( 1-2x \right)=\ln \left( x+y \right)+\left( x+y \right)\)
Xét hàm số \(f\left( t \right)=\ln t+t\) với t>0 Hàm số \(f\left( t \right)\) xác định và liên tục trên khoảng \(\left( 0;+\infty \right)\).
\({f}'\left( t \right)=\frac{1}{t}+1>0;\forall t>0\). Suy ra hàm số \(f\left( t \right)\) đồng biến trên \(\left( 0;+\infty \right) \Rightarrow f\left( 1-2x \right)=f\left( x+y \right)\)
\(\Leftrightarrow 1-2x=x+y\Leftrightarrow y=1-3x>0\)
Do đó: \(P=\frac{1}{x}+\frac{1}{\sqrt{x\left( 1-3x \right)}}+1\ge \frac{1}{x}+\frac{2}{1-2x}+1\) (Dấu bằng xảy ra khi \(x=1-3x\Leftrightarrow x=\frac{1}{4}\))