Ngữ âm: /tʃ/ & /ʃ/
I. Âm /ʃ/
1. Cách phát âm phụ âm /ʃ/
Bước 1: Mặt lưỡi chạm vào hai hàm răng trên, đầu lưỡi hơi cong và đưa vào trong khoang miệng một chút.
Bước 2: Khi bắt đầu, lưỡi chạm vào mặt trong của răng trên, luồng hơi đẩy ra phía trước khoang miệng.
Bước 3: Phát âm giống “s” (nặng) trong tiếng Việt.
2. Quy tắc nhận biết phụ âm /ʃ/
a. "c" được phát âm là /ʃ/ khi đứng trước ia, ie, io, iu, ea
b. "s" phát âm là /ʃ/
c. "t" phát âm là /ʃ/ khi nó ở bên trong một chữ và đứng trước ia, io
d. "x" có thể được phát âm là /kʃ/
e. "ch" được phát âm là /ʃ/
f. "sh" luôn được phát âm là /ʃ/
II. Âm / tʃ/
1. Cách phát âm /tʃ/
Bước 1: Thả lỏng cơ miệng như trạng thái tự nhiên, sao cho thoải mái nhất là được.
Bước 2: Hai hàm răng trên và dưới sít lại.
Bước 3: Di chuyển lưỡi sao cho gần chạm vào đoạn sít giữa hai hàm. Nhẹ nhàng phát âm /tʃ/.
Lưu ý: Âm /tʃ/ là một âm vô thanh nên khi phát âm, bạn sẽ không cảm nhận sự rung lên của dây thanh quản.
2. Dấu hiệu nhận biết âm /tʃ/
a. Các từ có chứa “c” thì “c” được phát âm là /tʃ/.
Ví dụ:
– concerto /kənˈtʃɜːtəʊ/ (n) bản hòa tấu
– cello /ˈtʃeləʊ/(n) đàn cello
b. Các từ có chứa “t” thì “t” được phát âm là /tʃ/. Không phải bất cứ từ nào có “t” thì “t” đều được phát âm là /tʃ/.
Ví dụ:
– natural /ˈnætʃərəl/(adj) tự nhiên
– future /’fjuːtʃə(r)/(n) tương lai
– literature /ˈlɪtrətʃər/ (n) văn chương
c. Các từ có chứa “ch” thì “ch” sẽ được phát âm /tʃ/.
Ví dụ: