Ngữ pháp: Thì tương lai gần
I. Bảng tổng hợp kiến thức về Thì Tương lai gần
II. Định nghĩa thì Tương lai gần
Thì tương lai gần (Near future tense) được dùng để diễn đạt một kế hoạch, dự định (intention, plan), dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở hiện tại.
III. Cấu trúc thì Tương lai gần
a. Câu khẳng định:
S + is/ am/ are + going to + V (nguyên thể)
- Ví dụ:
I am going see a film at the cinema tonight.
(Tôi sẽ đi xem phim tại rạp chiếu phim tối nay.)
She is going to buy a new car next week.
(Cô ấy sẽ mua một chiếc xe mới vào tuần tới.)
b. Câu phủ định:
S + is/ am/ are + not + going to + V (nguyên thể)
Câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau động từ “to be”.
- Lưu ý:
am not: không có dạng viết tắt
is not = isn’t
are not = aren’t
- Ví dụ:
I am not going to attend the class tomorrow because I’m very tired.
(Tôi sẽ không tham dự lớp học ngày mai vì tôi rất mệt.)
They aren’t going to cancel the meeting because the electricity is on again.
(Họ sẽ không hủy bỏ cuộc họp bởi đã có điện trở lại.)
c. Câu hỏi:
Is/ Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?
Yes, S + is/am/ are.
No, S + is/am/are.
- Ví dụ:
Are you going to fly to America this weekend? (Bạn sẽ bay tới Mỹ vào cuối tuần này à?)
Yes, I am./ No, I’m not.
Is he going to stay at his grandparents’ house tonight? (Cậu ấy sẽ ở lại nhà ông bà cậu ấy tối nay phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
d. Lưu ý:
Động từ di chuyển “go”, “come” khi chia thì tương lai gần ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để thay thế để tránh lặp từ
Ví dụ:
I am going to the party tonight. (Tôi sẽ tới bữa tiệc tối hôm nay.)
NOT: I am going to go to the party tonight.
IV. Cách dùng thì Tương lai gần
a. Diễn đạt một kế hoạch, dự định trong tương lai
Ví dụ:
- He is going to get married this year.
(Anh ta dự định sẽ kết hôn trong năm nay.)
- We are going to take a trip to Da Nang city this weekend.
(Chúng tôi dự định sẽ làm một chuyến tới thành phố Đà Nẵng vào cuối tuần này.)
b. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng hay dấu hiệu ở hiện tại
Ví dụ:
- Look at those dark clouds! It is going to rain.
(Hãy nhìn những đám mây kia kìa! Trời sắp mưa đấy.)
- Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vegetables on the table.
(Bạn chuẩn bị nấu bữa tối à? Tớ vừa trông thấy rất nhiều rau củ quả ở trên bàn.)
V. Dấu hiệu thì Tương lai gần
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai giống như dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.
- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- Next day: ngày hôm tới
- Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới