Ngữ pháp: There is/ There are
I. Cấu trúc "There is/ There are"
a, Dạng khằng định:
There is + danh từ đếm được số ít/ danh từ không đếm được
There are + danh từ số nhiều
Ví dụ:
- There is a cooker on the table. (Có một cái nồi cơm ở trên bàn)
=> “a cooker” là danh từ đếm được số ít
- There is no sugar in my coffee cup. (Không có đường trong tách cà phê của tôi.)
=> sugar là danh từ không đếm được.
- There are thirty students in my class. (Có 30 học sinh trong lớp của tôi.)
- There are a lot of children in my village. (Làng tôi có rất nhiều trẻ em.)
* Lưu ý
- Trước danh từ đếm được số ít, cần dùng a/an/one
- Trước danh từ không đếm được không dùng a/an nhưng có thể thêm no, some (một ít), a little (một chút), much (nhiều), a lot of (rất nhiều)
- Trước danh từ đếm được số nhiều thường có một số từ (số đếm: two, three, ...) hoặc many, a few (một vài), some (vài), a lot of (rất nhiều)
b, Dạnh phủ định:
There is not + (any) +danh từ đếm được số ít/ danh từ không đếm được
There are not + (any) + danh từ số nhiều
Trong đó:
There is not = There isn’t
There are not = There aren’t
Ví dụ:
- There is not any fat in skim milk. (Không có chất béo trong sữa không béo.)
- There are not any desks in this room. (Không có cái bàn nào trong phòng này.)
* Lưu ý:
- Thêm any trước các danh từ không đếm được
- Không dùng any với danh từ đếm được số ít
- Trước các danh từ đếm được số nhiều có thê thêm any.
c, Dạng nghi vấn:
Is there (any) + danh từ đếm được số ít/ danh từ không đếm được?
Are there (any) + danh từ số nhiều?
Ví dụ:
- Is there any milk in the fridge? (Trong tủ lạnh có sữa không?)
- Are there any eggs in the kitchen? (Trong bếp có trứng không?)
II. Cách dùng "There is/ There are"
Dùng để giới thiệu rằng có cái gì, ai đó ở đâu trong hiện tại. There is/There are có nghĩa là có nhưng không phải là sở hữu, không thuộc về ai, chỉ mang nghĩa là hiện diện.